Giáo án đại số lớp 8 kỳ II

I . MỤC TIÊU :

1- VỊ kin thc:

- Hs nhận biết được phương trình, hiểu khái niệm phương trình và các thuật ngữ như: vế phải, vế trái, nghiệm của phương trình, tập nghiệm của phương trình (ở đây chưa đưa vào khái niệm tập xác định của ptrình), hiểu và biết cách sử dụng các thuật ngữ cần thiết khác để diễn đạt bài giải ptrình sau này

- Hs hiểu khái niệm giải ptrình, bước đầu làm quen và biết cách sử dụng quy tắc chuyển vế và quy tắc nhân

- Hs hiểu khái niệm về hai phương trình tương đương

2- VỊ k n¨ng:

- Hs biết vận dụng quy tắc chuyển vế và quy tắc nhân

3- VỊ t­ duy th¸i ®:

 - Cn thn chÝnh x¸c trong khi thực hiện các phép biến đổi

 - Ph¸t triĨn t­ duy l«gÝc cho HS

II- Chun bÞ cđa gi¸o viªn vµ hc sinh:

 Gi¸o viªn: B¶ng phơ ghi mt s c©u hi, bµi tp, th­íc th¼ng

 Hc sinh: Phiu hc tp, b¶ng nhm, bĩt d¹

III. Ph­¬ng ph¸p d¹y hc

 - Ph­¬ng ph¸p đặt và giải quyết vấn đề ®an xen H§ nhm

 

doc87 trang | Chia sẻ: oanh_nt | Lượt xem: 758 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án đại số lớp 8 kỳ II, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngµy so¹n: 30 / 12 /2010 Ngµy gi¶ng: 03 / 01 /2011 GV d¹y: Ng« Minh TuyÕn - Tr­êng THCS Phï Ninh Tiết 41 MỞ ĐẦU VỀ PHƯƠNG TRÌNH I . MỤC TIÊU : 1- VỊ kiÕn thøc: - Hs nhận biết được phương trình, hiểu khái niệm phương trình và các thuật ngữ như: vế phải, vế trái, nghiệm của phương trình, tập nghiệm của phương trình (ở đây chưa đưa vào khái niệm tập xác định của ptrình), hiểu và biết cách sử dụng các thuật ngữ cần thiết khác để diễn đạt bài giải ptrình sau này - Hs hiểu khái niệm giải ptrình, bước đầu làm quen và biết cách sử dụng quy tắc chuyển vế và quy tắc nhân - Hs hiểu khái niệm về hai phương trình tương đương 2- VỊ kü n¨ng: - Hs biết vận dụng quy tắc chuyển vế và quy tắc nhân 3- VỊ t­ duy th¸i ®é: - CÈn thËn chÝnh x¸c trong khi thực hiện các phép biến đổi - Ph¸t triĨn t­ duy l«gÝc cho HS II- ChuÈn bÞ cđa gi¸o viªn vµ häc sinh: Gi¸o viªn: B¶ng phơ ghi mét sè c©u hái, bµi tËp, th­íc th¼ng Häc sinh: PhiÕu häc tËp, b¶ng nhãm, bĩt d¹ III. Ph­¬ng ph¸p d¹y häc - Ph­¬ng ph¸p đặt và giải quyết vấn đề ®an xen H§ nhãm IV- TiÕn tr×nh d¹y häc: 1. Tỉ chøc: 8A: ……../ ………………………………………................... Ho¹t ®éng cđa gi¸o viªn Ho¹t ®éng cđa häc sinh Hoạt động 1:Phương trình một ẩn: - gv đưa bài toán (bảng phụ): Tìm x biết: 2x + 5 = 3(x - 1) + 2 và giới thiệu: Hệ thức 2x + 5 = 3(x - 1) + 2 là một phương trình với ẩn x, nêu các thuật ngữ vế phải, vế trái Hãy chỉ ra vế trái của phương trình? Vế phải của phương trình có mấy hạng tử? Đó là các hạng tử nào? ? Vậy phương trình một ẩn có dạng như thế nào? Chỉ rõ vế trái, vế phải, ẩn? -GV yêu cầu hs cho 1 vài ví dụ về phương trình một ẩn - GV yêu cầu hs làm ?2 ? Em có nhận xét gì về 2 vế của pt khi thay x = 6? - Khi đó ta nói: số 6 thỏa mãn (hay nghiệm đúng) pt đã cho và nói x = 6 là 1 nghiệm của pt đó ? Vậy muốn biết 1 số có phải là nghiệm của pt hay không ta làm như thế nào ? GV yêu cầu hs hoạt động nhóm?3 -GV nêu chú ý -Bài tập (bảng phụ): Tìm trong tập hợp {-1; 0; 1; 2} các nghiệm của phương trình: x2 + 2x - 1 = 3x + 1 Hoạt động 2:Giải phương trình: -GV giới thiệu khái niệm và kí hiệu tập nghiệm của phương trình -GV yêu cầu hs làm nhanh ?4 ? Vãy khi giải 1 phương trình nghĩa là ta phải làm gì? -GV giới thiệu cách diễn đạt 1 số là nghiệm của một phương trình VD: số x = 6 là 1 nghiệm của phương trình 2x + 5 = 3(x - 1) + 2 GV yêu cầu hs nêu các cách diễn đạt khác Hoạt động 3: Phương trình tương đương: ? Thế nào là 2 tập hợp bằng nhau? - GV yêu cầu hs giải 2 pt: x = -1(1) và x+1 = 0 (2) ? Có nhận xét gì về tập nghiệm của 2 phương trình trên? - Ta nói rằng 2 phương trình đó tương đương với nhau. Vậy thế nào là 2 phương trình tương đương? -GV lưu ý hs không nên sử dụng kí hiệu “Û”một cách tuỳ tiện - gv y/c hs phát biểu định nghĩa 2 pt tương đương dựa vào đ/n 2 tập hợp bằng nhau Hoạt động 4: Củng cố Bài 1/6 (Sgk) - GV yêu cầu hs làm theo nhóm Bài 3 /6 (Sgk): pt: x + 1 = 1 + x -GV: phương trình này nghiệm đúng với mọi x ? Tập nghiệm của phương trình đó? Hs: 2x + 5 Hs: có 2 hạng tử là 3(x - 1) và 2 * Định nghĩa: Sgk / 5 A(x) = B(x) A(x): vế trái; B(x): vế phải; x: ẩn * Ví dụ: 3x - 5 = 2x là phương trình với ẩn x 3(y - 2) = 3(3 - y) - 1 là phương trình với ẩn y 2u + 3 = u - 1 là phương trình với ẩn u - Hs làm vào vở, 1 hs lên bảng 2x + 5 = 3(x - 1) + 2 (1) Thay x = 6 vào 2 vế của phương trình ta được: VT = 2.6 + 5 = 12 + 5 = 17 VP = 3(6 - 1) + 2 = 15 + 2 = 17 Hs: 2 vế của phương trình nhận cùng một giá trị - Hs nghe giảng và ghi bài -Hs trả lời -Hs làm vào bảng nhóm a) x = -2 không thoả mãn ptrình b) x = 2 là một nghiệm của ptrình * Chú ý: Sgk/5 - 6 - 1 hs đọc phần chú ý VD: phương trình x2 = 4 có 2 nghiệm là x = 2 và x = -2 phương trình x2 = -1 vô nghiệm - Hs làm vào vở, 1 hs lên bảng làm Kết quả: có 2 nghiệm là -1 và 2 - Hs cả lớp nhận xét * Định nghĩa tập nghiệm: Sgk/6 * Kí hiệu: S Hs: a) S = {2} b) S = Hs: Giả phương trình là tìm tất cả các nghiệm (hay tìm tập nghiệm) của phương trình đó Hs: + số x = 6 thỏa mãn phương trình: 2x + 5 = 3(x - 1) + 2 + số x = 6 nghiệm đúng phương trình 2x + 5 = 3(x - 1) + 2 + phương trình 2x + 5 = 3(x - 1) + 2 nhận x = 6 làm nghiệm 3) Phương trình tương đương: Hs: Hai tập hợp bằng nhau là 2 tập hợp mà mỗi phần tử của tập hợp này cũng là phần tử của tập hợp kia và ngược lại Hs: S1 = {-1}; S2 = {-1} Hs: 2 phương trình trên có cùng tập nghiệm -Hs: Hai phương trình tương đương là 2 phương trình có cùng tập nghiệm * Định nghĩa: Sgk/6 * Kí hiệu: Û VD: x + 1 = 0 Û x = -1 - Hs trả lời Hs hoạt động nhóm -1 hs lên bảng trình bày a) x = -1 là nghiệm của phương trình 4x - 1 = 3x - 2 b) x = -1 không là nghiệm của phương trình x + 1 = 2(x - 3) c) x = -1 là nghiệm của phương trình 2(x + 1) + 3 = 2 - x -Hs cả lớp nhận xét Hs suy nghĩ trả lời: tập nghiệm là Rø Hoạt động 5: Hướng dẫn về nhà - Học kĩ bài kết hợp với vở ghi và Sgk - BTVN: 2, 4, 5/7 (Sgk) - Đọc phần “Có thể em chưa biết” trang 6 - Hướng dẫn bài 5: ta có thể thử trực tiếp 1 giá trị nào đó vào cả 2 phương trình, nếu giá trị đó thoả mãn phương trình x = 0 mà không thỏa mãn phương trình x - 1) = 0 thì 2 phương trình đó không tương đương Ngµy so¹n: 02 / 01 /2011 Ngµy gi¶ng: 06 / 01 /2011 GV d¹y: Ng« Minh TuyÕn - Tr­êng THCS Phï Ninh Tiết 42 PHƯƠNG TRÌNH BẬC NHẤT MỘT ẨN VÀ CÁCH GIẢI I . MỤC TIÊU : 1- VỊ kiÕn thøc: - Hs hiểu được định nghĩa phương trình bậc nhất: ax + b = 0 ( x là ẩn; a, b là những hằng số, a0 ) và nghiệm của phương trình bậc nhất - Hs hiểu quy tắc chuyển vế, quy tắc nhân 2- VỊ kü n¨ng: - Hs biết vận dụng thành thạo 2 quy tắc trên để giải các phương trình bậc nhất 3- VỊ t­ duy th¸i ®é: - CÈn thËn chÝnh x¸c trong khi thực hiện các phép biến đổi - Ph¸t triĨn t­ duy l«gÝc cho HS II- ChuÈn bÞ cđa gi¸o viªn vµ häc sinh: Gi¸o viªn: B¶ng phơ ghi s½n c¸c bµi tËp Häc sinh: PhiÕu häc tËp, b¶ng nhãm, bĩt d¹ III. Ph­¬ng ph¸p d¹y häc - Ph­¬ng ph¸p đặt và giải quyết vấn đề ®an xen H§ nhãm IV- TiÕn tr×nh d¹y häc: 1. Tỉ chøc: 8A: ……../ ………………………………………................... Ho¹t ®éng cđa gi¸o viªn Ho¹t ®éng cđa häc sinh Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ GV nêu yêu cầu kiểm tra HS1: Nêu định nghĩa phương trình một ẩn và chú ý? -Làm BT 4/7(Sgk): bảng phụ HS2: Giải phương trình là gì? Thế nào là 2 phương trình tương đương? -Làm bài tập 5tr7(Sgk) - GV lưu ý hs: Nếu nhân hay chia 2 vế của một phương trình với một biểu thức chứa ẩn thì có thể không được phương trình tương đương - GV nhận xét, cho điểm Hoạt động 2: Định nghĩa phương trình bậc nhất một ẩn: -GV cho VD: 5x + 3 = 0 (1) Em có nhận xét gì về ẩn của phương trình (1) ? (có mấy ẩn, bậc của ẩn) - phương trình có dạng như phương trình (1) được gọi là phương trình bậc nhất một ẩn. Vậ phương trình bậc nhất một ẩn là phương trình có dạng như thế nào? - GV yêu cầu hs cho VD vế phương trình bậc nhất một ẩn Hoạt động 3: Hai quy tắc biến đổi phương trình: - Để giải phương trình bậc nhất một ẩn, người ta thương sử dụng 2 quy tắc mà chúng ta sẽ học ở phần 2 - GV yêu cầu hs nhắc lại 2 tính chất của đẳng thức số: +Nếu a= b thì a + c = b + c và ngược lại +Nếu a = b thì ac = bc. Ngược lại, nếu ac = bc (c ≠ 0) thì a = b - GV yêu cầu hs nhắc lại quy tắc chuyển vế đối với đẳng thức số - Tương tự như vậy ta cũng có quy tắc chuyển vế trong 1 phương trình -GV nêu quy tắc, hs nhắc lại - GV yêu cầu hs làm ?1 (GV hướng dẫn cách trình bày câu a) -Tương tự như đẳng thức số, trong phương trình ta cũng có thể nhân cả 2 vế với cùng 1 số khác 0 và đó chính là nội dung quy tắc nhân với 1 số - GV yêu cầu hs nêu quy tắc nhân -GV lưu ý hs khi nhân cả 2 vế với 1 phân số (VD: ) thì có nghĩa là ta đã chia cả 2 vế cho 2, từ đó dẫn đến 1 cách phát biểu khác từ quy tắc nhân - GV yêu cầu hs hoạt động nhóm ?2 -GV thu bài 2 nhóm lên bảng để chữa, các nhóm khác trao đổi bài GV yêu cầu dưới lớp nhận xét và chấm điểm cho nhóm bạn theo đáp án và biểu điểm của GV -sau đây ta sẽ áp dụng các quy tắc đó để giải phương trình bậc nhất 1 ẩn Hoạt động 4: Cách giải phương trình bậc nhất 1 ẩn: - Ta thừa nhận: từ 1 phương trình, dùng quy tắc chuyển vế hay quy tắc nhân ta luôn nhận được 1 phương trình mới tương đương với phương trình đã cho - GV yêu cầu hs đứng tại chỗ làm, gv ghi bảng và hướng dẫn hs cách trình bày (yêu cầu hs giải thích cách làm) - GV yêu cầu hs làm VD2, gọi 1 hs lên bảng làm -GV yêu cầu hs giải phương trình ax + b = 0 - Đó chính là cách giả phương trình bậc nhất 1 ẩn ax + b = 0 (a ≠ 0) GV yêu cầu hs làm ?3 Hoạt động 5: Củng cố: Bài 6 / 9 (Sgk): -GV yêu cầu hs làm nhanh câu 1) Bài 7/10 (Sgk) -GV yêu cầu hs trả lời (có giải thích) HS1: trả lời và làm bài tập -Nối (a) với 2, (b) với 3, (c) với -1 và 3 -HS2 thực hiện - Hs thử trực tiếp và nêu kết luận *KL: Hai ptrình x = 0 (1) và x(x - 1) = 0 (2) không tương đương (vì x = 1 thỏa mãn pt (2) nhưng không thỏa mãn pt (1)) -Hs cả lớp nhận xét bài của bạn 1) Định nghĩa phương trình bậc nhất một ẩn: -Hs: pt (1) có một ẩn là x, bậc 1 -Hs trả lời *Định nghĩa: Sgk/7 ax + b = 0 (a ≠ 0; a, b là 2 số đã cho) * Ví dụ: 3 - 5y = 0 2) Hai quy tắc biến đổi phương trình: - Hs trả lời a) Quy tắc chuyển vế: Sgk/8 -Hs nêu quy tắc ?1: a) x - 4 = 0 ĩ x = 4 b) +x = 0 ĩ x = - c) 0,5 - x = 0 ĩ -x = -0,5 ĩ x = 0,5 b) Quy tắc nhân với một số: Sgk/8 - Hs trả lời -Hs phát biểu -Hs làm vào bảng nhóm a) = -1 ĩ.2 = -1.2 ĩ x = -2 b) 0,1.x = 1,5 ĩ 0,1x.10 = 1,5.10 ĩ x = 15 c) -2,5x = 10 ĩ-2,5x.=10. ĩ x = -4 - Hs cả lớp nhận xét 3) Cách giải phương trình bậc nhất 1 ẩn: a. Ví dụ 1: Giải ptrình: 3x - 9 = 0 Û 3x = 9 Û x = 3 Vậy tập nghiệm của pt là S = {3} - Hs làm VD2 vào vở, 1 hs lên bảng b. Ví dụ 2: Giải ptrình: 1 - x = 0 Û -x = -1 Û x = Vậy pt có tập nghiệm là S = Hs: ax + b = 0 Û ax = -b Û x = c. Tổng quát: ax + b = 0 Û ax = -b Û x = Vậy phương trình bậc nhất ax + b = 0 luôn có một nghiệm duy nhất x = Hs: -0,5x + 2,4 = 0 Û -0,5x = -2,4 Û x = 4,8 Vậy pt có tập nghiệm là S = {4,8} Hs: Diện tích hình thang là: S = [(7 + 4 + x) + x].x Ta có pt: [(7 + 4 + x) + x].x = 20 => không phải là pt bậc nhất -Hs đứng tại chỗ trả lời + Các pt bậc nhất: a) 1 + x = 0 c) 1 - 2t = 0 d) 3y = 0 Hoạt động 6: Hướng dẫn về nhà - Học kĩ bài, nắm vững 2 quy tắc biến đổi pt, pt bậc nhất 1 ẩn và cách giải - BTVN: 6 (câu 2), 8, 9 /9 - 10(Sgk); 11, 12, 13 / 4 - 5(Sbt) - BT thêm: Hãy dùng 2 quy tắc đã học để đưa pt sau về dạng ax = -b và tìm tập nghiệm: 2x - (3 - 5x) = 4(x + 3) Ngµy so¹n: 06 / 01 /2011 Ngµy gi¶ng: 10 / 01 /2011 GV d¹y: Ng« Minh TuyÕn - Tr­êng THCS Phï Ninh Tiết 43 PHƯƠNG TRÌNH ĐƯA ĐƯỢC VỀ DẠNG ax + b = 0 I . MỤC TIÊU : 1- VỊ kiÕn thøc: - Củng cố kỹ năng biến đổi phương trình bằng quy tắc chuyển vế và quy tắc nhân - Yêu cầu HS biết phương pháp giải các phương trình mà việc áp dụng quy tắc chuyển vế, quy tắc nhân và phép thu gọn có thể đưa chúng về pt bậc nhất 2- VỊ kü n¨ng: - HS có kỹ năng biến đổi tương đương để đưa phương trình đã cho về dạng ax + b = 0 3- VỊ t­ duy th¸i ®é: - CÈn thËn chÝnh x¸c trong khi biến đổi tương đương các phương trình - Ph¸t triĨn t­ duy l«gÝc cho HS II- ChuÈn bÞ cđa gi¸o viªn vµ häc sinh: Gi¸o viªn: B¶ng phơ ghi c¸c b­íc chđ yÕu ®Ĩ gi¶i ph­¬ng tr×nh, bµi tËp. Häc sinh: PhiÕu häc tËp, b¶ng nhãm, bĩt d¹; ôn 2 quy tắc biến đổi pt III. Ph­¬ng ph¸p d¹y häc - Ph­¬ng ph¸p gỵi më vÊn ®¸p, ®an xen H§ nhãm IV- TiÕn tr×nh d¹y häc: 1. Tỉ chøc: 8A: ……../ ………………………………………..................... Ho¹t ®éng cđa gi¸o viªn Ho¹t ®éng cđa häc sinh Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ GV nêu yêu cầu kiểm tra: HS1: Nêu định nghĩa phương trình bậc nhất một ẩn? Cho VD? Phương trình bậc nhất một ẩn có bao nhiêu nghiệm? -Làm BT 9(a,c)/10 (Sgk) HS2: Nêu 2 quy tắc biến đổ phương trình? -Áp dụng: Dùng 2 quy tắc trên để đưa phương trình : 2x - (3 - 5x) = 4(x + 3) về dạng ax = -b và tìm tập nghiệm -GV yêu cầu hS dưới lớp nhận xét bài của các bạn trên bảng Hoạt động 2:Cách giải: Trong bài này ta tiếp tục xét các phương trình mà 2 vế của chúng là 2 biểu thức hữu tỉ chứa ẩn, không chứa ẩn ở mẫu và đưa được về dạng ax + b = 0 hoặc ax = -b với a có thể khác 0 hoặc bằng 0 -GV quay lại ở phần kiểm tra bài cũ phương trình trên đã được giải như thế nào? - GV yêu cầu hs làm VD2 phương trình này có gì khác với pt ở VD1? -GV hướng dẫn cách giải Hãy nêu các bước chủ yếu để giải phương trình ở 2 VD trên? Hoạt động 3: Áp dụng: GV cho HS làm ví dụ 3 SGK ?Xác định MTC, nhân tử phụ rồi quy đồng mẫu thức 2 vế? ?Khử mẫu đồng thời bỏ dấu ngoặc? Thu gọn, chuyển vế? - GV yêu cầu hs cả lớp làm ?2 - GV nhận xét, sửa chữa sai sót nếu có - GV nêu chú ý (1) - GV hướng dẫn hs cách giải pt ở VD 4: không khử mẫu, đặt nhân tử chung là x - 1 ở VT, từ đó tìm x - Khi giải ptkhông bắt buộc làm theo thứ tự nhất định, có thể thay đổi các bước giải để bài giải hợp lí nhất - GV yêu cầu hs làm VD5 và VD6 x bằng bao nhiêu thì 0x = -2? Tập nghiệm của phương trình là gì? x bằng bao nhiêu thì 0x = 0? Các pt ở ví dụ 5 và ví dụ 6 có phải là phương trình bậc nhất một ẩn không? Vì sao? -GV yêu cầu hs đọc chú ý (2) Hoạt động 4: Củng cố Bài 10/12 (Sgk): bảng phụ 2 Hs lên bảng kiểm tra -Hs1 trả lời -Kết quả: a) x ≈ 3,67 b) x ≈ 2,17 -Hs2 trả lời 2x - (3 - 5x) = 4(x + 3) Û 2x - 3 + 5x = 4x + 12 Û 2x + 5x - 4x = 12 + 3 Û 3x = 15 Û x = 5 Vậy tập nghiệm của pt là S = {5} -Hs cả lớp nhận xét 1) Cách giải: *VD1: Sgk Hs: Bỏ dấu ngoặc, chuyển các số hạng chứa ẩn sang 1 vế, các hằng số sang vế kia rồi giải pt *VD2: Giải pt: Hs: 1 số hạng tử ở pt này có mẫu, mẫu khác nhau -Hs làm vào vở, 1 hs lên bảng trình bày Vậy tập nghiệm của pt (1) là S = {1} Hs: - Quy đồng mẫu 2 vế - Nhân 2 vế với mẫu chung để khử mẫu - Chuyển các hạng tử chứa ẩn sang 1 vế, các hằng số sang vế kia - Thu gọn và giải pt nhận được 2) Áp dụng: Ví dụ 3: Giải pt: Vậy tập nghiệm của pt (2) là S = {4} -Hs làm vào vở, 1 hs lên bảng Vậy tập nghiệm của pt (3) là S = - Hs nhận xét, sửa chữa * Chú ý: Sgk/12 -Hs xem Sgk -Hs thực hiện, 2 hs lên bảng VD5: x + 1 = x - 1 (4) Û x - x = -1 -1 Û 0x = -2 Hs: không có giá trị nào của x để 0x = -2 Vậy tập nghiệm của pt (4) là S = VD6: x + 1 = x + 1 (5) Û x - x = 1 - 1 Û 0x = 0 Hs: với mọi gía trị của x, pt đều nghiệm đúng Vậy tập nghiệm của pt (5) là S = R Hs: pt 0x = -2 và 0x = 0 không phải là pt bậc nhất một ẩn vì hệ số của x bằng 0 (a = 0) - Hs đọc - Hs quan sát và sửa lại chỗ sai a) Chuyển -x sang vế trái và -6 sang vế phải mà không đổi dấu Kết quả: x = 3 b) Chuyển -3 sanh vế phải mà không đổi dấu Kết quả: x = 5 Hoạt động 5: Hướng dẫn về nhà - Nắm vững các bước giải pt và áp dụng một cách hợp lí - BTVN: 11, 12, 13, 14 / 13(Sgk); Ôn quy tắc chuyển vế và quy tắc nhân Ngµy so¹n: 10 / 01 /2011 Ngµy gi¶ng: 13 / 01 /2011 GV d¹y: Ng« Minh TuyÕn - Tr­êng THCS Phï Ninh Tiết 44 LUYỆN TẬP I . MỤC TIÊU : 1- VỊ kiÕn thøc: - HS được củng cố phương pháp giải các phương trình đưa được về dạng ax + b = 0 2- VỊ kü n¨ng: - Luyện kỹ năng viết phương trình từ một bài toán có nội dung thực tế - Luyện kỹ năng giải phương trình đưa được về dạng ax + b = 0 3- VỊ t­ duy th¸i ®é: - CÈn thËn chÝnh x¸c trong tÝnh to¸n - Ph¸t triĨn t­ duy l«gÝc cho HS II- ChuÈn bÞ cđa gi¸o viªn vµ häc sinh: Gi¸o viªn: B¶ng phơ ghi s½n c¸c c©u hái vµ bµi tËp Häc sinh: PhiÕu häc tËp, b¶ng nhãm, bĩt d¹; Ôân 2 quy tắc biến đổi pt, các bước giải pt đưa được về dạng ax + b = 0 III. Ph­¬ng ph¸p d¹y häc - Ph­¬ng ph¸p gỵi më vÊn ®¸p, ®an xen H§ nhãm IV- TiÕn tr×nh d¹y häc: 1. Tỉ chøc: 8A: ……../ ………………………………………......................... Ho¹t ®éng cđa gi¸o viªn Ho¹t ®éng cđa häc sinh Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ HS1: Chữa Bài tập 11 (d, f)/13 (Sgk) HS2: Chữa Bài tập 12b/13 (Sgk) - GV yêu cầu hs nêu các bước tiến hành và giải thích việc áp dụng 2 quy tắc biến đổi pt ntn -GV nhận xét, cho điểm Hoạt động 2: Luyện tập Bài 13/13 (Sgk): GV treo bảng phụ có nộ dung bài 13 Bài 15/13 (Sgk): bảng phụ ? Trong bài toán có những chuyển động nào? ? Toán chuyển động có những đại lượng nào? Công thức? GV yêu cầu hs điền vào bảng phân tích rồi lập pt Bài 16/13 (Sgk) - GV yêu cầu hs xem hình và trả lời nhanh Bài 17/14 (Sgk) - GV yêu cầu hs làm các câu c, e, f -GV lưu ý hs bỏ dấu ngoặc đằng trước có dấu “ – “ Bài 18/14 (Sgk) - GV yêu cầu hs đổi 0,5 và 0,25 ra phân số rồi giải Bài 19/14(Sgk) Nửa lớp làm câu a), Nửa lớp làm câu b) -GV thu bài của 2 nhóm lên bảng - GV nhận xét bài của các nhóm HS1: d) Kết quả x = -6 f) kết quả x = 5 HS2: b) kết quả x = -HS cả lớp nhận xét bài làm của bạn HS: Bạn Hoà giải sai vì đã chia cả 2 vế của pt cho x mà theo quy tắc ta chỉ được chia 2 vế của pt cho cùng 1 số khác 0 - Cách giải đúng: x(x + 2) = x(x + 3) Û x2 + 2x = x2 + 3x Û x2 + 2x - x2 - 3x = 0 Û -x = 0 Û x = 0 Vậy tập nghiệm của pt la:ø S = {0} Hs: Có 2 chuyển động là xe máy và ôtô Hs: gồm vận tốc, thời gian, quãng đường. Công thức: S = v.t v (km/h) t (h) S (km) xe máy 32 x + 1 32(x + 1) ôtô 48 x 48x phương trình: 32(x + 1) = 48x Hs: pt biểu thị cân bằng: 3x + 5 = 2x + 7 -Hs làm vào vở, 3 hs lên bảng trình bày c) x - 12 + 4x = 25 + 2x - 1 Û x + 4x - 2x = 25 - 1 + 12 Û 3x = 36 Û x = 12 Vậy tập nghiệm của pt là: S = {12} e) 7 - (2x + 4) = - (x + 4) Û 7 - 2x - 4 = -x - 4 Û -2x + x = -4 - 7 + 4 Û -x = -7 Û x = 7 Vậy tập nghiệm của pt la:ø S = {7} f) (x - 1) - (2x - 1) = 9 - x Û x - 1 - 2x + 1 = 9 - x Û x - 2x + x = 9 - 1 + 1 Û 0x = 9 Vậy tập nghiệm của pt là: S = - Hs cả lớp nhận xét, sửa chữa - Hs làm vào vở, 2 hs lên bảng làm Vậy tập nghiệm của pt là S = {3} Vậy tập nghiệm của pt là S = {} - Hs cả lớp nhận xét, sửa bài -Hs làm vào bảng nhóm a) (2x + 2).9 = 144 kết quả: x = 7 (m) b) kết quả: x = 10 (m) -Hs cả lớp nhận xét Hoạt động 3: Hướng dẫn về nhà - BTVN: 14, 17(a,b,d), 19(c), 20 / 13-14(Sgk); 23(a) /6(Sbt) - Ôn các phương pháp phân tích đa thức thành nhân tử - BT: phân tích đa thức sau thành nhân tử: P(x) = (x2 - 1) + (x + 1)(x - 2) Ngµy so¹n: 14 / 01 / 2011 Ngµy gi¶ng: 17 / 01 / 2011 GV d¹y: Ng« Minh TuyÕn - Tr­êng THCS Phï Ninh Tiết 45 PHƯƠNG TRÌNH TÍCH I . MỤC TIÊU : 1- VỊ kiÕn thøc: - HS hiểu khái niệm và phương pháp giải phương trình tích (có 2 hay 3 nhân tử bậc nhất) 2- VỊ kü n¨ng: - HS có kỹ năng phân tích đa thức thành nhân tử, vận dụng giải pt tích 3- VỊ t­ duy th¸i ®é: - Ph¸t triĨn t­ duy l«gÝc cho HS II- ChuÈn bÞ cđa gi¸o viªn vµ häc sinh: Gi¸o viªn: B¶ng phơ ghi s½n c¸c bµi tËp, MTCT Häc sinh: PhiÕu häc tËp, b¶ng nhãm, bĩt d¹ III. Ph­¬ng ph¸p d¹y häc - Ph­¬ng ph¸p ®Ỉ vµ gi¶i quyÕt vÊn ®Ị IV- TiÕn tr×nh d¹y häc: 1. Tỉ chøc: 8A: ……../ ………………………………………...................... Ho¹t ®éng cđa gi¸o viªn Ho¹t ®éng cđa häc sinh Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ : Bài tập : a) Phân tích đa thức sau thành nhân tử: P(x) = (x2 - 1) + (x + 1)(x - 2) b) Điền vào chỗ trống để phát biểu tiếp khẳng định sau: Trong một tích, nếu có một thừa số bằng 0 thì…, ngược lại, nếu tích bằng 0 thì ít nhất một trong các thừa số của tích … ab = 0 Û …… hoặc …… (a, b là 2 số) -GV nhận xét, ghi điểm Hoạt động 2: Phương trình tích và cách giải: -Bạn đã phân tích đa thức P(x) thành nhân tử và được kết quả là (x + 1)(2x - 3). Vậy muốn giải phương trình P(x) = 0 thì liệu ta có thể lợi dụng kết quả phân tích P(x) thành tích (x + 1)(2x - 3) được không và nếu được thì sử dụng ntn? -Như các em đã biết ab = 0 ĩ a = 0 hoặc b = 0. Trong phương trình cũng tương tự như vậy. Các em hãy vận dụng t/c trên để giải -GV ghi bảng, hs trả lời -GV giới thiệu pt tích Vậy phương trình tích là pt có dạng ntn? Có nhận xét gì về 2 vế của phương trình tích? Dựa vào VD1, hãy nêu cách giải phương trình tích? -GV nhắc lại cách giải phương trình tích -Vấn đề chủ yếu trong cách giải phương trình theo p2 này là việc phân tích đa thức thành nhân tử. Vì vậy trong khi biến đổi phương trình, các em cần chú ý phát hiện các nhân tử chung sẵn có để biến đổi cho gọn Hoạt động 3: Áp dụng: a. Ví dụ 2: Giải pt: (x + 1)(x + 4) = (2 - x)(2 + x) GV yêu cầu hs nêu cách giải -GV hướng dẫn hs biến đổi phương trình -GV cho hs đọc phần nhận xét -Trong trường hợp VT là tích của nhiều hơn 2 nhân tử ta cũng giải tương tự - GV yêu cầu hs làm VD3 -GV yêu cầu hs hoạt động nhóm: Nửa lớp làm ?3; nửa lớp làm ?4 -GV thu bài của các nhóm lên bảng Hoạt động 4: Củng cố: Bài 21c/17 (Sgk): Bài 22d/17 (Sgk) -Hs lên bảng a) P(x) = (x2 - 1) + (x + 1)(x - 2) = (x + 1)(x - 1) + (x + 1)(x - 2) = (x + 1)(x - 1 + x - 2) = (x + 1)(2x - 3) b) … tích bằng 0, … bằng 0 ab = 0 ĩ a = 0 hoặc b = 0 (a, b là 2 số) -hs cả lớp nhận xét bài của bạn 1) Phương trình tích và cách giải: a. Ví dụ 1: Giải ptrình (2x - 3)(x + 1) = 0 Û 2x - 3 = 0 hoặc x + 1 = 0 1) 2x - 3 = 0 ĩ x = 1,5 2) x + 1 = 0 ĩ x = -1 Vậy pt có tập nghiệm là: S = {-1; 1,5} Hs: A(x).B(x) = 0 b. Định nghĩa: Sgk/15 A(x).B(x) = 0 Hs: Vế trái là một tích các nhân tử, vế phải bằng 0 -Hs trả lời c. Cách giải: A(x).B(x) = 0 Û A(x) = 0 hoặc B(x) = 0 2) Áp dụng: Hs: Chuyển tất cả các hạng tử sang vế trái, khi đó VP bằng 0, rút gọn và ptích VT thành nhân tử, giải pt đó và kết luận (x + 1)(x + 4) = (2 - x)(2 + x) Û (x + 1)(x + 4) - (2 - x)(2 + x) = 0 Û x2 + 4x + x + 4 - 4 + x2 = 0 Û 2x2 + 5x = 0 Û x(2x + 5) = 0 Û Vậy tập nghiệm của pt là S = {0; -} b. Nhận xét: Sgk/16 -Hs cả lớp làm vào vở, 1 hs lên bảng c. Ví dụ 3: Giải pt 2x3 = x2 + 2x - 1 Û 2x3 - x2 - 2x + 1 = 0 Û (2x3 - 2x) - (x2 - 1) = 0 Û 2x (x2 - 1) - (x2 - 1 = 0 Û (x2 - 1) (2x - 1) = 0 Û (x - 1)(x + 1)(2x - 1) = 0 Û Vậy tập nghiệm của phương trình là: ø S = { 1; -1; } -Hs làm vào bảng nhóm ?3. (x - 1)(x2 + 3x - 2) - (x3 - 1) = 0 Û (x - 1)[(x2 + 3x -2) - (x2 + x + 1)] = 0 Û (x - 1)(2x - 3) = 0 Û Vậy tập nghiệm của pt là: S = {1; } ?4. (x3 + x2) + (x2 + x) = 0 Û x2(x + 1) + x(x + 1) = 0 Û x(x + 1)(x + 1) = 0 Û x(x + 1)2 = 0 Û Vậy tập nghiệm của pt là S = { 0; -1} -Hs sửa bài -Hs làm vào vở, 1 hs lên bảng (4x + 2)(x2 + 1) = 0 Vì x2 + 1 > 0 với mọi x nên (4x + 2)(x2 + 1) = 0 Û 4x + 2 = 0 Û x = Vậy tập nghiệm của pt là : S = {} Hs: x(2x - 7) - 4x + 14 = 0 Û x(2x - 7) - 2(2x - 7) = 0 Û (2x - 7)(x - 2) = 0 Û Vậy tập nghiệm của pt là S = {; 2} -Hs cả lớp nhận

File đính kèm:

  • docGA DAI 8 KY II.doc
Giáo án liên quan