A/ Mục tiêu :
 - HS hiểu thế nào là một phương trình tích và biết cách giải phương trình tích dạng : A(x)B(x)C(x) = 0 . Biết biến đổi một phương trình thành phương trình tích để giải , tiếp tục củng cố phần phân tích một đa thức thành nhân tử .
B/ Chuẩn bị của GV và HS :
 - GV : Bảng phụ (hoặc máy chiếu) ; phấn màu .
 - HS : Chuẩn bị bài tập ở nhà .
C/ Tiến trình tiết dạy : 
 1/ Ổn định :
 2/ Kiểm tra bài cũ : 
- HS 1 : Phân tích các đa thức sau thành nhân tử :
 a/ x2 + 5x
 b/ 2x(x2 - 1) - (x2 -1)
 3/ Bài mới :
 
 
              
            
                
                
                
                
            
 
                                            
                                
            
                       
            
                 2 trang
2 trang | 
Chia sẻ: oanh_nt | Lượt xem: 1030 | Lượt tải: 0 
                        
            Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Đại số lớp 8 năm học 2004- 2005 Tiết 44 Phương trình tích, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tiết 44	PHƯƠNG TRÌNH TÍCH
A/ Mục tiêu :
 - HS hiểu thế nào là một phương trình tích và biết cách giải phương trình tích dạng : A(x)B(x)C(x) = 0 . Biết biến đổi một phương trình thành phương trình tích để giải , tiếp tục củng cố phần phân tích một đa thức thành nhân tử .
B/ Chuẩn bị của GV và HS :
 - GV : Bảng phụ (hoặc máy chiếu) ; phấn màu .
 - HS : Chuẩn bị bài tập ở nhà .
C/ Tiến trình tiết dạy : 
 1/ Ổn định :
 2/ Kiểm tra bài cũ : 
- HS 1 : Phân tích các đa thức sau thành nhân tử :
 a/ x2 + 5x
 b/ 2x(x2 - 1) - (x2 -1)
 3/ Bài mới :
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Ghi bảng
- Hãy nhận dạng các phương trình sau :
a/ x(x + 5) = 0
b/(2x -1)(x + 3)(x + 9) = 0
- GV yêu cầu mỗi HS cho một ví dụ về phương trình tích .
- Em hãy giải các phương trình trên .
- Muốn giải phương trình có dạng A(x)B(x) = 0 ta làm thế nào ?
- GV yêu cầu HS giải các phương trình sau :
a/ 2x(x - 3) + 5(x - 3) = 0
b/(x + 1)(x + 4) = (2 - x)(2 + x)
- GV yêu cầu HS nêu hướng giải mỗi phương trình trước khi giải ; cho HS nhận xét và GV kết luận chọn phương án .
- GV cho HS thực hiện ?3 .
- Cho HS tự đọc ví dụ 3 , sau đó thực hiện ?4 (có thể thay bởi bài: x3 + 2x2 + x = 0
- Trước khi giải , GV cho HS nhận dạng phương trình , suy nghĩ và nêu hướng giải . GV nên dự kiến trường hợp HS chia hai vế của phương trình cho x .
- Hs trao đổi nhóm và trả lời .
- HS trao đổi nhóm về hướng giải , sau đó làm việc cá nhân
- HS trao đổi nhóm , đại diện nhóm lên bảng trình bày . 
- HS nêu hướng giải mỗi phương trình , các HS khác nhận xét .
- HS làm việc cá nhân , rồi trao đổi ở nhóm .
- Phương trình x3 + 2x2 + x = 0 không có dạng ã + b = 0 ; do đó ta tìm cách phân tích vế trái thành nhân tử .
1/ Phương trình tích và cách giải :
& Ví dụ 1 : 
x(x + 5) = 0 ;
(2x - 1)(x + 3)(x + 9) = 0 là các phương trình tích .
& Ví dụ 2 :
Giải phương trình :
 x(x + 5) = 0x = 0 hoặc x + 5 = 0
a/ x = 0
b/ x + 5 = 0x = - 5
Tập nghiệm của phương trình : S =
1/ Áp dụng :
& Ví dụ1 :
Giải phương trình :
2x(x - 3) + 5(x - 3) = 0
 (x - 3)(2x + 5) = 0
 x - 3 = 0 
 hoặc 2x + 5 = 0
a/ x - 3 = 0 x = 3
b/ 2x + 5 = 0 x = -
Tập nghiệm của phương trình : S =
& Ví dụ2 :
Giải phương trình :
 x3 + 2x2 + x = 0
x(x2 + 2x + 1) = 0
 x(x + 1)2 = 0
x = 0 hoặc x + 1 = 0
a/ x = 0
b/ x + 1 = 0x = -1
Phương trình có 2 nghiệm:
x = 0 ; x = -1
Tập nghiệm của phương trình :S = 	
 4/ Củng cố : 
 - HS làm các bài tập 21c ; 22b ; 22c (HS làm việc cá nhân , sau đó trao đổi kết quả ở nhóm . Ba HS lần lượt lên bảng giải)
 - GV lưu ý sửa chữa những thiếu sót của HS .
 + Bài 21c : (4x + 2)(x2 + 1) = 04x +2 = 0 hoặc x2 + 1 = 0 
 a/ 4x + 2 = 04x = - 2x = 
 b/ x2 + 1 = 0 .
 Do x2 R nên x2 + 1>0R
 Phương trình x2 + 1 = 0 vô nghiệm .Vậy phương trình có một nghiệm : x = 
 5/ Hướng dẫn về nhà :
 - Bài tập 21 ; 22 sgk /17
Tiết đến Luyện tập .
	&
            File đính kèm:
 Dai so - Phuong trinh tich (tiet 44).doc Dai so - Phuong trinh tich (tiet 44).doc