A/ Mục tiêu :
- Biết cách chọn ẩn và đặt điều kiện thích hợp cho ẩn .
- Biết cách biểu diễn một đại lượng chưa biết thông qua biểu thức chứa ẩn , tự hình thành các bước giải bài toán bằng cách lập phương trình , bước đầu biết vận dụng để giải một số bài toán bậc nhất ở sách giáo khoa .
B/ Chuẩn bị của GV và HS :
- GV : Phiếu học tập ; phấn màu .
- HS : Chuẩn bị bài tập ở nhà .
3 trang |
Chia sẻ: oanh_nt | Lượt xem: 996 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Đại số lớp 8 năm học 2004- 2005 Tiết 49 Giải bài toán bằng cách lập phương trình, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tiết 49 GIẢI BÀI TOÁN BẰNG CÁCH
LẬP PHƯƠNG TRÌNH
A/ Mục tiêu :
- Biết cách chọn ẩn và đặt điều kiện thích hợp cho ẩn .
- Biết cách biểu diễn một đại lượng chưa biết thông qua biểu thức chứa ẩn , tự hình thành các bước giải bài toán bằng cách lập phương trình , bước đầu biết vận dụng để giải một số bài toán bậc nhất ở sách giáo khoa .
B/ Chuẩn bị của GV và HS :
- GV : Phiếu học tập ; phấn màu .
- HS : Chuẩn bị bài tập ở nhà .
C/ Tiến trình tiết dạy :
1/ Ổn định :
2/ Kiểm tra bài cũ :
- HS 1 : Giải phương trình sau :
S =
- HS 2 : Giải phương trình sau :
S =
3/ Bài mới :
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Ghi bảng
- GV yêu cầu HS đọc bài toán cổ sgk / 24 .
- Ở tiểu học chúng ta đã giải bài toán này bằng phương pháp số học , nhưng dài dòng , phức tạp . Vậy với bài toán này liệu ta coá thể giải bằng cách lập phương trình hay không ? Tiết học hôm nay chúng ta sẽ giải quyết vấn đề này .
- GV phát phiếu học tập cho HS có nội dung sau :
Ví dụ 1 :
Gọi x (km/h) là vận tốc của một ô tô .
+ Khi đó : quãng đường ô tô đi được trong 5 giờ là ……………….
+ Quãng đường ô tô đi được trong 10 giờ là ……………
+ Thời gian để ô tô đi đượcquãng đường 100km là …………….
+ Thời gian để ô tô đi được quãng đường km là ……………..
Ví dụ 2 :
Mẫu số của một phân số lớn hơn tử số của nó là 3 đơn vị . Nếu gọi x (x0) là mẫu số thì tử số là …………
- GV yêu cầu HS thực hiện tiếp ?1 và ?2 sgk / 24
- GV lưu ý HS 1520
- GV cho HS đọc lại bài toán cổ , sau đó nêu giả thiết và kết luận của bài toán .
- GV hướng dẫn HS làm theo các bước như sau :
Gọi x (x0<x<36) là số gà .Hãy biểu diễn theo x :
+ Số chó
+ Số chân gà
+ số chân chó .
- Dùng giả thiết tổng số chân gà , chân chó là 100 để thiết lập một phương trình .
- Giải phương trình tìm giá trị của x , kiểm tra giá trị này có phù hợp với điều kiện của bài toán không và trả lời .
- GV lưu ý HS phải ngầm hiểu mỗi con gà có 2 chân , mỗi con chó có 4 chân .
- GV cho HS giải bài toán trên bằng cách chọn x là số chó .
- Qua việc giải bài toán trên , em hãy nêu các bước để giải một bài toán bằng cách lập phương trình ?
- Một HS đọc đề bài toán cổ .
- HS làm việc cá nhân rồi trao đổi kết quả ở nhóm .
+ 5x (km)
+10x (km)
+(h)
+(h)
+ x - 3
?1a/ 180x (m)
?1b/ (km/h)
?2a/ 500 + x
?2b/ 10x + 5
- HS thảo luận nhóm rồi trả lời :
+ Tổng số gà và chó là 36 con .
+ Tổng số chân gà và chân chó là 100 chân .
+ Tìm số gà ? số chó ?
- HS thảo luận nhóm rồi trả lời :
+ 36 - x con
+ 2x chân
+ 4(36 - x) chân
- 2x + 4(36 - x) = 100
- Giá trị tìm được phù hợp với điều kiện đưa ra của ẩn .
- Vậy có 22 con gà và 14 con chó .
1/ Biểu diễn một đại lượng bởi biểu thức chứa ẩn :
& Ví dụ 1 :
Gọi x (km/h) là vận tốc của một ô tô .
+ Khi đó : quãng đường ô tô đi được trong 5 giờ là 5x (km)
+ Quãng đường ô tô đi được trong 10 giờ là 10 (km)
+ Thời gian để ô tô đi đượcquãng đường 100km là (h)
+ Thời gian để ô tô đi được quãng đường km là (h)
& Ví dụ 2 : sgk / 24
2/ Ví dụ về giải bài toán bằng cách lập phương trình : sgk / 24
Gọi x (x0<x<36) là số gà .
Do tổng số gà và cho là 36 con nên :
Số chó : 36 - x (con)
Số chân gà : 2x
Số chân chó : 4 (36 - x)
Do tổng số chân gà và chân chó là 100 chân nên:
2x + 4 (36 - x) = 100
2x - 144 - 4x = 100
x = 22
x = 22 thoả mãn điều kiện của ẩn , vậy số gà là 22 con ; số chó là 14 con
4/ Củng cố :
- GV cho HS làm bài tập 34 ; 35 sgk / 25 .
- GV yêu cầu HS chỉ thực hiện đến bước lập phương trình , các bước còn lại về nhà làm tiếp .
5/ Hướng dẫn về nhà :
- Bài tập 34 ; 35 ; 36 sgk / 25
&
File đính kèm:
- Dai so-Giai bai toan bang cach lap phuong trinh (tiet 49).doc