I. MỤC TIÊU
+ Kiến thức: - HS nắm được các qui tắc về nhân đơn thức với đa thức theo công thức:
A(B + C) = AB + AC. Trong đó A, B, C là đơn thức.
+ Kỹ năng: - HS thực hành đúng các phép tính nhân đơn thức với đa thức có không quá 3 hạng tử & không quá 2 biến.
+ Thái độ:- Rèn luyện tư duy sáng tạo, tính cẩn thận.
II. CHUẨN BỊ:
+ Giáo viên: Bảng phụ.
+ Học sinh: Ôn phép nhân một số với một tổng. Nhân hai luỹ thừa có cùng cơ số.
Bảng phụ của nhóm. Đồ dùng học tập.
III. PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC
- Dạy học đặt và giải quyết vấn đề.
- Luyện tập, thực hành.
- Hợp tác nhóm nhỏ.
IV/ HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC :
173 trang |
Chia sẻ: oanh_nt | Lượt xem: 1181 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Đại số lớp 8 Năm học: 2012-2013, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN I
CHƯƠNG I
PHÉP NHÂN VÀ PHÉP CHIA CÁC ĐA THỨC
*****
Ngày dạy: chiều 14-8-2012.Lớp 8A1(tiết 4)- 8A2(tiết 5)
Tiết 1: §1. : NHÂN ĐƠN THỨC VỚI ĐA THỨC
I. MỤC TIÊU
+ Kiến thức: - HS nắm được các qui tắc về nhân đơn thức với đa thức theo công thức:
A(B + C) = AB + AC. Trong đó A, B, C là đơn thức.
+ Kỹ năng: - HS thực hành đúng các phép tính nhân đơn thức với đa thức có không quá 3 hạng tử & không quá 2 biến.
+ Thái độ:- Rèn luyện tư duy sáng tạo, tính cẩn thận.
II. CHUẨN BỊ:
+ Giáo viên: Bảng phụ.
+ Học sinh: Ôn phép nhân một số với một tổng. Nhân hai luỹ thừa có cùng cơ số.
Bảng phụ của nhóm. Đồ dùng học tập.
III. PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC
- Dạy học đặt và giải quyết vấn đề.
- Luyện tập, thực hành.
- Hợp tác nhóm nhỏ.
IV/ HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC :
NỘI DUNG
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
Hoạt động 1 : Kiểm tra bài cũ (5’)
Lớp 8A1: An, Ngọc Lớp 8A2: Định, Nhi
- Tính các tích sau:
a) (-2x3) (x2) =-2x3.x2 = -2x5
b) (6xy2)(x3y)
= 6xy2x3y = 2x4y3
- GV hỏi :
+ Thế nào là một đơn thức? Cho ví dụ về đơn thức một biến, đơn thức hai biến?
+ Thế nào là một đa thức? Cho ví dụ về đa thức một biến, đa thức hai biến?
- Tính các tích sau:
a) (-2x3)(x2)
b) (6xy2)(x3y)
- GV chốt lại vấn đề và lưu ý: khi thực hiện phép tính, ta có thể tính nhẩm các kết quả của phần hệ số, các phần biến cùng tên và ghi ngay kết quả đó vào tích cuối cùng
- HS trả lời tại chỗ:
* Đơn thức là một biểu thức đại số trong đó các phép toán trên các biến chỉ là những phép nhân hoặc luỹ thừa không âm. (ví dụ…)
* Đa thức là tổng của các đơn thức. (ví dụ…)
- HS làm tại chỗ, sau đó trình bày lên bảng:
a) (-2x3)(x2)= -2x3.x2 = -2x5
b)(6xy2)(x3y)=6xy2x3y= 2x4y3
- HS nghe hiểu và ghi nhớ
Hoạt động 2 : Giới thiệu bài mới (2’)
§1. NHÂN ĐƠN THỨC VỚI ĐA THỨC
- Phép nhân đơn thức với đa thức có gì mới lạ, phải thực hiện như thế nào?Để hiểu rõ, ta hãy nghiên cứu bài học hôm nay.
- HS nghe và chuẩn bị tâm thế học bài mới…
Hoạt động 3 : Vào bài mới (20’)
1.Qui tắc:
a/ Ví dụ :
5x.(3x2 –4x + 1)
= 5x.3x2 + 5x.(-4x) + 5x.1
= 15x3 – 20x2 + 5x
b/ Qui tắc : (sgk tr4)
A.(B+C) = A.B +A.C
2.Áp dụng:
Ví dụ : Làm tính nhân
(-2x3).(x2 + 5x - )
Giải
(-2x3).(x2 + 5x - )
= (-2x3).x2+ (-2x3).5x + (-2x3)(-) = -2x5-10x4+x3
- Cho HS thực hiện ?1 (nêu yêu cầu như sgk)
- GV theo dõi. Yêu cầu 1 HS lên bảng trình bày
- Cho HS kiểm tra kết quả lẫn nhau
- Từ cách làm, em hãy cho biết qui tắc nhân đơn thức với đa thức?
- GV phát biểu và viết công thức lên bảng
- GV đưa ra ví dụ mới và giải mẫu trên bảng
- GV lưu ý: Khi thực hiện phép nhân các đơn thức với nhau, các đơn thức có hệ số âm được đặt ở trong dấu ngoặc (…)
- HS thực hiện (mỗi em làm bài với ví dụ của mình)
- Một HS lên bảng trình bày
5x.(3x2 –4x + 1)
= 5x.3x2 + 5x.(-4x) + 5x.1
= 15x3 – 20x2 + 5x
- Cả lớp nhận xét,HS đổi bài, kiểm tra lẫn nhau
- HS phát biểu
- HS nhắc lại và ghi công thức
- HS nghe và ghi nhớ
Hoạt động 4 : Củng cố (15’)
* Thực hiện ?2
.6xy3
= 3x3y.6xy3+(-x2).6xy3 + xy.6xy3 = 18x4y4 – 3x3y3 + x2y4
* Thực hiện ?3
S= [(5x+3) + (3x+y).2y]
= 8xy + y2 +3y
Với x = 3, y = 2
thì S = 58 (m2)
Bài tập 1 trang 5 Sgk
a) x2(5x3- x -)
b) (3xy– x2+ y)x2y
c) (4x3 – 5xy +2x)(-xy)
- Ghi ?2 lên bảng, yêu cầu HS tự giải (gọi 1 HS lên bảng)
- Theo dõi, giúp đỡ HS yếu
- Thu và kiểm nhanh 5 bài của HS
- Đánh giá, nhận xét chung
- Treo bảng phụ bài giải mẫu
- Đọc ?3
- Cho biết công thức tính diện tích hình thang?
- Yêu cầu HS thực hiện theo nhóm
- Cho HS báo cáo kết quả …
- GV đánh giá và chốt lại bằng cách viết biểu thức và cho đáp số
- Ghi đề bài 1(a,b,c) lên bảng phụ, gọi 3 HS (mỗi HS làm 1 bài)
Bài tập 1 trang 5 Sgk
- Nhận xét bài làm ở bảng?
- GV chốt lại các giải
Đ/s; a) 5x5-x3-1/2
b) 2x3y2-2/3x4y+2/3x2y2
c)-2x4y+2/5x2y2-x2y
- Một HS làm ở bảng, HS khác làm vào vở
- HS nộp bài theo yêu cầu
- Nhận xét bài giải ở bảng
- Tự sửa vào vở (nếu sai)
- HS đọc và tìm hiểu ?3
S = 1/2(a+b)h
- HS thực hiện theo nhóm nhỏ
- Đại diện nhóm báo cáo kết quả …
- 3 HS cùng lúc làm ở bảng, cả lớp làm vào vở
- HS nhận xét bài ở bảng
a) 5x5-x3-1/2
b) 2x3y2-2/3x4y+2/3x2y2
c)-2x4y+2/5x2y2-x2y
- Tự sửa vào vở (nếu có sai)
Hoạt động 5 : Hướng dẫn về nhà (3’)
BTVN.
Bài tập 2 trang 5 Sgk
Bài tập 3 trang 5 Sgk
Bài tập 6 trang 5 Sgk
GV dặn dò, hướng dẫn:
- Học thuộc qui tắc
Bài tập 2 trang 5 Sgk
* Nhân đơn thức với đa thức, thu gọn sau đó thay giá trị
Bài tập 3 trang 5 Sgk
* Cách làm tương tự
Bài tập 6 trang 5 Sgk
* Cách làm tương tự
- Ôn đơn thức đồng dạng, thu gọn đơn thức đồng dạng.
- HS nghe dặn
Ngày dạy: chiều 17/08/2012. Lớp 8A1,2 (tiết 1,2)
Tiết 2: NHÂN ĐA THỨC VỚI ĐA THỨC
I- MỤC TIÊU:
+ Kiến thức: - HS nắm vững qui tắc nhân đa thức với đa thức.
- Biết cách nhân 2 đa thức một biến đã sắp xếp cùng chiều
+ Kỹ năng: - HS thực hiện đúng phép nhân đa thức (chỉ thực hiện nhân 2 đa thức
một biến đã sắp xếp )
+ Thái độ : - Rèn tư duy sáng tạo & tính cẩn thận.
II. CHUẨN BỊ:
+ Giáo viên: - Bảng phụ
+ Học sinh: - Bài tập về nhà. Ôn nhân đơn thức với đa thức.
III. PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC
- Dạy học đặt và giải quyết vấn đề
- Luyện tập, thực hành
- Hợp tác nhóm nhỏ.
IV/ HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC :
NỘI DUNG
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
Hoạt động 1 : Kiểm tra bài cũ (5’)
Lớp 8A1: Quốc, Sum Lớp 8A2: Hiển, Nhung
1/ Phát biểu qui tắc nhân đơn thức với đa thức. (4đ)
2/ Làm tính nhân: (6đ)
2x(3x3 – x + ½ )
(3x2 – 5xy +y2)(-2xy)
- Treo bảng phụ, nêu câu hỏi và biểu điểm
- Gọi một HS
- Kiểm tra vở bài tập vài em
- Đánh giá, cho điểm
- GV chốt lại qui tắc, về dấu
- Một HS lên bảng trả lời câu hỏi và thực hiện phép tính.
- Cả lớp làm vào vở bài tập.
a) 6x4-2 x2+x
b) -6x3y+10x2y2-2xy3
- Nhận xét bài làm ở bảng
Hoạt động 2 : Giới thiệu bài mới (1’)
§2. NHÂN ĐA THỨC VỚI ĐA THỨC
- GV vào bài trực tiếp và ghi tựa bài lên bảng
- HS ghi vào vở
Hoạt động 3 : Quy tắc (20’)
1. Quy tắc:
a) Ví dụ :
(x –2)(6x2 –5x +1)
= x.(6x2 –5x +1) +(-2).
(6x2-5x+1)
= x.6x2 + x.(-5x) +x.1 +
(-2).6x2+(-2).(-5x) +(-2).1=
6x3 – 5x2 + x –12x2 +10x –2
= 6x3 – 17x2 +11x – 2
b) Quy tắc: (Sgk tr7)
?1 (½xy – 1).(x3 – 2x – 6)
= ½xy.(x3–2x–6) –1(x3–2x–6)
= ½x4y –x2y – 3xy – x3+ 2x +6
* Chú ý: Nhân hai đa thức sắp xếp
6x2 –5x + 1
x – 2
- 12x2 + 10x –2
6x3 – 5x2 + x
6x3 –17x2 + 11x –2
- Ghi bảng:
(x – 2)(6x2 –5x +1)
- Theo các em, ta làm phép tính này như thế nào?
* Gợi ý: nhân mỗi hạng tử của đa thức x-2 với đa thức 6x2-5x+1 rồi cộng các kết quả lại
- GV trình bày lại cách làm
- Từ ví dụ trên, em nào có thể phát biểu được quy tắc nhân đa thức với đa thức
- GV chốt lại quy tắc
- GV nêu nhận xét như Sgk
- Cho HS làm ?1 Theo dõi HS làm bài, cho HS nhận xét bài làm cuả bạn rồi đưa ra bài giải mẫu
- Giới thiệu cách khác
- Cho HS đọc chú ý SGK
- Hỏi: Cách thực hiện?
- GV hướng dẫn lại một cách trực quan từng thao tác
- HS ghi vào nháp, suy nghĩ cách làm và trả lời
- HS nghe hướng dẫn, thực hiện phép tính và cho biết kết quả tìm được
- HS sửahoặc ghi vào vở
- HS phát biểu
- HS khác phát biểu
……
- HS nhắc lại quy tắc vài lần
- HS thực hiện ?1 . Một HS làm ở bảng – cả lớp làm vào vở sau đó nhận xét ở bảng
(½xy – 1).(x3 – 2x – 6) =
= ½xy.(x3–2x–6) –1(x3–2x–6)
= ½x4y –x2y – 3xy – x3+ 2x +6
- HS đọc SGK
- HS trả lời
- Nghe hiểu và ghi bài (phần thực hiện phép tính theo cột dọc)
Hoạt động 4 : Aùp dụng (14’)
2. Ap dụng :
?2 a) (x+3)(x2 +3x – 5)
= x3 + 6x2 + 4x – 15
(xy – 1)(xy + 5)
= x2y2 + 4xy – 5
?3
S= (2x+y)(2x –y) = 4x2 –y2
S = 4(5/2)2 –1 = 25 –1
= 24 m2
- GV yêu cầu HS thực hiện ?2 vào phiếu học tập
- GV yêu cầu HS thực hiện ?3
- GV nhận xét, đánh giá chung
- HS thực hiện ?2 trên phiếu học tập
a) (x+3)(x2 +3x – 5) = …
… = x3 + 6x2 + 4x – 15
(xy – 1)(xy + 5) = …
… = x2y2 + 4xy – 5
- HS thực hiện ?3 (tương tự ?2)
S= (2x+y)(2x –y) = 4x2 –y2
S = 4(5/2)2 –1 = 25 –1 = 24 m2
Hoạt động 5 : Dặn dò (5’)
BTVN.
Bài tập 7 trang 8 Sgk
Bài tập 8 trang 8 Sgk
Bài tập 9 trang 8 Sgk
- Học thuộc quy tắc, xem lại các bài đã giải
- Bài tập 7 trang 8 Sgk
* Áp dụng qui tắc
- Bài tập 8 trang 8 Sgk
* Tương tự bài 7
- Bài tập 9 trang 8 Sgk
* Nhân đa thức với đa thức, thu gọn sau đó thay giá trị
- HS nghe dặn . Ghi chú vào vở
- Xem lại qui tắc
- Có thể sử dụng máy tính bỏ túi để tính giá trị
Ngày dạy:Chiều thứ 2/20.8.2012 Tiết 2 lớp 8A
Tuần 2
Tiết 3: LUYỆN TẬP
I- MỤC TIÊU:
+ Kiến thức: - HS nắm vững, củng cố các qui tắc nhân đơn thức với đa thức.
qui tắc nhân đa thức với đa thức
- Biết cách nhân 2 đa thức một biến dã sắp xếp cùng chiều
+ Kỹ năng: - HS thực hiện đúng phép nhân đa thức, rèn kỹ năng tính toán,
trình bày, tránh nhầm dấu, tìm ngay kết quả.
+ Thái độ : - Rèn tư duy sáng tạo, ham học & tính cẩn thận.
II. CHUẨN BỊ:
+ Giáo viên: - Bảng phụ
+ Học sinh: - Bài tập về nhà. Ôn nhân đơn thức với đa thức, nhân đa thức với đa thức.
III/TIẾN TRÌNH DẠY- HỌC :
1.Tổ chức:Kiểm tra sĩ số hiện diện của HS
2.
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
NỘI DUNG
Hoạt động 1 : Kiểm ra bài cũ (10’)
Lớp 8A: Mẫn, Liên
- Treo bảng phụ ghi câu hỏi kiểm tra ; gọi 1 HS
- Kiểm tra vở bài làm vài HS
- Cho HS nhận xét bài làm
- Chốt lại vấn đề: Với A,B
là hai đa thức ta có :
(-A).B= -(AB
- Một HS lên bảng trả lời câu hỏi và thực hiện phép tính ; còn lại làm tại chỗ bài tập
=> => - Cả lớp nhận xét
- HS nghe GV chốt lại vấn đề và ghi chú ý vào vở
Đáp án:
1/ Phát biểu qui tắc nhân đa thức với đa thức (4đ)
2/Tính:
(x-5)(x2+5x+25)=x3- 125
(5đ)
Từ kết quả trên =>
(5-x)(x2+5x+25)=125- x3
giải thích:Với A,B
là hai đa thức ta có :
(-A).B= -(AB (1đ)
Hoạt động 2 : Luyện tập
- Bài 12 trang 8 Sgk
- HD : thực hiện các tích rồi rút gọn. Sau đó thay giá trị
- Cho HS nhận xét. GV nhận xét, đánh giá
- Ghi đề bài lên bảng
Bài 13 trang 8 Sgk
- Gọi một HS làm ở bảng.
- Còn lại làm vào tập
Đ/S: 48x2-12x-20x+5+3x-48x2-7+112x = 81
83x = 83
x = 1
- Chia 4 nhóm: nhóm 1+2 làm câu a+b, nhóm 3+4 làm câu c+d
- HS nhận xét.
- Cho HS nhận xét
- Chốt lại cách làm
HSđọc yêu cầu của đề bài
- 1 HS lên bảng
làm, các em còn lại làm vào vở
Bài 12 trang 8 Sgk
A= (x2-5)(x+3)+(x+4)(x-x2)
A= -x-15
a) x=0 => A= -15
b) x=15 => A= -30
c) x= -15 => A= 0
d) x=0,15 => A= -15,15
Bài 13 trang 8 Sgk
Tìm x, biết :
(12x-5)(4x-1)+(3x-7)(1-6x) -
A= -x-15
a) x=0 => A= -15
b) x=15 => A= -30
c) x= -15 => A= 0
d) x=0,15 => A= -15,15
(12x-5)(4x-1) +(3x-7)(1-16x) =81
48x2-12x-20x+5+3x-48x2-7+112x
=81
83x = 83
x = 1
Hoạt động 3 : Củng cố (5’)
- Nhắc lại các qui tắc đã học cách làm bài dạng bài 12, 13?
- Cho HS nhận xét
- HS phát biểu qui tắc
- Cách làm bài dạng bài 12, 13
* Nhân đơn thức,đa thức với đa thức, sau đó thu gọn
- Nhận xét
Hoạt động 4 : Hướng dẫn học ở nhà (5’)
BTVN.
Bài tập 11 trang 8 Sgk
Bài tập 14 trang 9 Sgk
Bài tập 15 trang 9 Sgk
- Bài tập 11 trang 8 Sgk
* Nhân đơn thức,đa thức với đa thức, sau đó thu gọn
- Bài tập 14 trang 9 Sgk
* x, x+2, x+4
- Bài tập 15 trang 9 Sgk
* Tương tự bài 13
- HS nghe dặn , ghi chú vào vở
Ngày dạy: chiều thứ 2 / 20-8-2012. Tiết 1,8A
Tuần 2
Tiết 3: LUYỆN TẬP
I- MỤC TIÊU:
+ Kiến thức: - HS nắm vững, củng cố các qui tắc nhân đơn thức với đa thức.
qui tắc nhân đa thức với đa thức
- Biết cách nhân 2 đa thức một biến dã sắp xếp cùng chiều
+ Kỹ năng: - HS thực hiện đúng phép nhân đa thức, rèn kỹ năng tính toán,
trình bày, tránh nhầm dấu, tìm ngay kết quả.
+ Thái độ : - Rèn tư duy sáng tạo, ham học & tính cẩn thận.
II. CHUẨN BỊ:
+ Giáo viên: - Bảng phụ
+ Học sinh: - Bài tập về nhà. Ôn nhân đơn thức với đa thức, nhân đa thức với đa thức.
III/ TIẾN TRÌNH DẠY- HỌC :
1.Tổ chức:Kiểm tra sĩ số hiện diện của HS
2.Kiểm tra bài cũ: Lớp 8a: Ân, Mẫn
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY
HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ
NỘI DUNG
- Treo baûng phuï ghi caâu hoûi kieåm tra ; goïi 1 HS
- Kieåm tra vôû baøi laøm vaøi HS
- Cho HS nhaän xeùt baøi laøm
- Moät HS leân baûng traû lôøi caâu hoûi vaø thöïc hieän pheùp tính ; coøn laïi laøm taïi choã baøi taäp
=> x3- 125
=> 125- x3
- Caû lôùp nhaän xeùt
- Choát laïi vaán ñeà: Vôùi A,B laø hai ña thöùc ta coù : (-A).B= -(AB)
1/ Phát biểu qui tắc nhân đa thức với đa thức (4đ)
2/Tính: (x-5)(x2+5x+25) (5đ)
Từ kết quả trên =>
(5-x)(x2+5x+25)=125- x3
Giải thíchVới A,B là hai đa thức ta có :
(-A).B= -(AB)(1đ)
Hoạt động 2 : Luyện tập
- Bài 12 trang 8 Sgk
* HD : thực hiện các tích rồi rút gọn. Sau đó thay giá trị
- Chia 4 nhóm: nhóm 1+2 làm câu a+b, nhóm 3+4 làm câu c+d
- Cho HS nhận xét.
- GV nhận xét, đánh giá
Bài 13 trang 8 Sgk
- Gọi một HS làm ở bảng.
- Còn lại làm vào tập
- Cho HS nhận xét
- Chốt lại cách làm
- Đọc yêu cầu của đề bài
- Nghe hướng dẫn
- HS chia nhóm làm việc
A= -x-15
a) x=0 => A= -15
b) x=15 => A= -30
c) x= -15 => A= 0
d) x=0,15 => A= -15,15
Bài 13 trang 8 Sgk
- 1 HS lên bảng làm, các em còn lại làm vào vở
(12x-5)(4x-1) +(3x-7)(1-16x) =81
48x2-12x-20x+5+3x-48x2-7+112x =81
83x = 83
x = 1
- Nhận xét kết quả, cách làm
Bài 12 trang 8 Sgk
A= (x2-5)(x+3)+(x+4)(x-x2)
A= -x-15
a) x=0 => A= -15
b) x=15 => A= -30
c) x= -15 => A= 0
d) x=0,15 => A= -15,15
Bài 13 trang 8 Sgk
Tìm x, biết :
(12x-5)(4x-1)+(3x-7)(1-6x)
= 81
Đ/S: 48x2-12x-20x+5+3x-48x2-7+112x = 81
83x = 83
x=1
Hoạt động 3 : Củng cố
Hoạt động 3 : Củng cố (5’)
- Nhắc lại các qui tắc đã học cách làm bài dạng bài 12, 13?
- Cho HS nhận xét
- Nhắc lại các qui tắc đã học
* - HS phát biểu qui tắc
- Cách làm bài dạng bài 12, 13
* Nhân đơn thức,đa thức với đa thức, sau đó thu gọn
- Nhận xét
Hoạt động 4 : Hướng dẫn học ở nhà
- Bài tập 11 trang 8 Sgk
* Nhân đơn thức,đa thức với đa thức, sau đó thu gọn
- Bài tập 14 trang 9 Sgk
* x, x+2, x+4
- Bài tập 15 trang 9 Sgk
* Tương tự bài 13
BTVN.
Bài tập 11 trang 8 Sgk
Bài tập 14 trang 9 Sgk
Bài tập 15 trang 9 Sgk
Ngày dạy: chiều thứ 6 / 24-8-2012. Tiết 1,8A
Tuần 2
Tiết 4: Nh÷ng h»ng ®¼ng thøc ®¸ng nhí
MỤC TIÊU:
+ Kieán thöùc: - Hoïc sinh naém vöõng ba haèng ñaúng thöùc : bình phöông moät toång, bình phöông cuûa moät hieäu, hieäu hai bình phöông.
+ Kó naêng:- Bieát vaän duïng ñeå giaûi moät soá baøi taäp ñôn giaûn, vaän duïng linh hoaït ñeå tính, nhanh tính nhaåm. Reøn luyeän khaû naêng quan saùt, nhaän xeùt chính xaùc ñeå aùp duïng haèng ñaúng thöùc ñuùng ñaén vaø hôïp lí.
+ Thaùi ñoä: Giaùo duïc tính caån thaän, chính xaùc trong laäp luaän
II/ CHUAÅN BÒ :
- GV : Baûng phuï, phaán maøu, thöôùc thaúng.
- HS : Hoïc vaø laøm baøi ôû nhaø, oân : nhaân ña thöùc vôùi ña thöùc.
III/ HOAÏT ÑOÄNG DAÏY- HOÏC :
1.Tổ chức
Kiểm tra sĩ số hiện diện của HS
2.Kiểm tra bài cũ: HS: Kim yến
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
NỘI DUNG
Hoạt động 1 : Kiểm tra bài cũ
- Treo bảng phụ (hoặc ghi bảng)
- Gọi một HS
- Cho cả lớp nhận xét
- GV đánh giá, cho điểm
- Một HS lên bảng, cả lớp theo dõi và làm nháp
=> 4x2+4x+1
- HS nhận xét
1/ Phát biểu qui tắc nhân đa thức với đa thức. (4đ)
2/ Tính : (2x+1)(2x+1) = (6đ)
Hoạt động 2 : Giới thiệu bài mới §3. NHỮNG HẰNG ĐẲNG THỨC ĐÁNG NHỚ
- Không thực hiện phép nhân có thể tính tích trên một cách nhanh chóng hơn không?
- Giới thiệu bài mới
- HS tập trung chú ý, suy nghĩ…
- Ghi tựa bài
Hoạt động 3 : Tìm qui tắc bình phương một tổng
-GV yêu cầu: Thực hiện phép nhân: (a+b)(a+b)
- Từ đó rút ra
(a+b)2 =
- Tổng quát: A, B là các biểu thức tuỳ ý, ta có (Ghi bảng)
- Dùng tranh vẽ (H1 sgk) hướng dẫn HS ý nghĩa hình học của HĐT
- Phát biểu HĐT trên bằng lời?
- Cho HS thực hiện áp dụng sgk
- Thu một vài phiếu học tập của HS
- Cho HS nhận xét ở bảng
- GV nhận xét đánh giá chung
- HS thực hiện trên nháp
(a+b)(a+b) = a2+2ab+b2
- Từ đó rút ra:
(a+b)2 = a2+2ab+b2
- HS ghi bài
- HS quan sát, nghe giảng
- HS phát biểu
- HS làm trên phiếu học tập, 4 HS làm trên bảng
a) (a+1)2 = a2 + 2a + 1
b) x2+ 4x+ 4 = … = (x+2)2
c) 512 = (50 + 1)2 = … = 2601
d) 3012= (300+1)2
=… = 90601
- Cả lớp nhận xét ở bảng
- Tự sửa sai (nếu có)
1.Bình phương của một tổng:
(A + B)2 = A2 + 2AB + B2
Áp dụng:
a) (a+1)2 = a2 + 2a + 1
b) x2+ 4x+ 4 = … = (x+2)2
c) 512 = (50 + 1)2 = … = 2601
d) 3012=(300+1)2 = …= 90601
Hoạt động 4 : Tìm qui tắc bình phương một hiệu
- Hãy tìm công thức (A –B)2 (?3)
- GV gợi ý hai cách tính, gọi 2 HS cùng thực hiện
- Cho HS nhận xét
- ghi bảng
- Cho HS làm bài tập áp dụng
- Theo dõi HS làm bài
- Cho HS nhận xét - HS làm trên phiếu học tập:
(A – B)2 = [A +(-B)]2 = …
(A –B)2 = (A –B)(A –B)
- HS nhận xét rút ra kết quả
- HS phát biểu và ghi bài
- HS làm bài tập áp dụng vào vở
a) (x –1/2)2 = x2 –x + 1/4
b) (2x–3y)2 = 4x2 –12xy+9y2
c) 992 = (100–1)2 = … = 9801
- HS nhận xét và tự sửa
2. Bình phương của một hiệu:
(A-B)2 = A2 –2AB+ B2
Áp dụng
a) (x –1/2)2 = x2 –x + 1/4
b) (2x–3y)2 = 4x2 –12xy+9y2
c) 992 = (100–1)2 = … = 9801
Hoạt động 5 : Tìm qui tắc hiệu hai bình phương
- Thực hiện ?5 :
- Thực hiện phép tính (a+b)(a-b) , từ đó rút ra kết luận a2 –b2 = …
- Cho HS phát biểu bằng lời và ghi công thức lên bảng
- Hãy làm các bài tập áp dụng (sgk) lên phiếu học tập
- Cả lớp nhận xét
- HS thực hiện theo yêu cầu GV
(a+b)(a-b) = a2 –b2
=> a2 –b2 = (a+b)(a-b)
- HS phát biểu và ghi bài
- HS trả lời miệng bài a, làm phiếu học tập bài b,c
a) (x +1)(x –1) = x2 – 1
b) (x –2y)(x +2y) = x2 –4y2
c) 56.64 = (60 –4)(60 +4) =
602 –42 = … = 3584
- Cả lớp nhận xét
3. Hiệu hai bình phương :
A2 – B2 = (A+B)(A –B)
Áp dụng:
a) (x +1)(x –1) = x2 – 1
b) (x –2y)(x +2y) = x2 –4y2
c) 56.64 = (60 –4)(60 +4) =
602 –42 = … = 3584
Hoạt động 6 : Củng cố
- GV yêu cầu HS làm cá nhân và trả lời bằng miệng.
* Gợi ý:
1/ Đức và Thọ ai đúng?
2/ Sơn rút ra được HĐT?
Bài tập SGK
- Cho HS làm các bài tập Sgk (tr11)
* Gợi ý: xác định giá trị của A,B bằng cách xem A2 = ? Þ A
B2 = ? ÞB
Yêu cầu HS nhận xét
- HS đọc ?7 (sgk trang 11)
- Trả lời miệng: …
- Kết luận:
(x –y)2 = (y –x)2
- HS hợp tác làm bài tại chỗ và 2 em lên bảng trình bày bài giải.
- Nhận xét bài làm của bạn
Bài tập ?7
+ Cả Đức và Thọ đều đúng
+ HĐT : (A-B)2 = (B-A)2
Bài Tập 16(bc), 18(ab):
16b/ 9x2 +y2 +6xy = (3x +y)2
c/ 25a2+4b2–20ab = (5a-2b)2
18a) x2 +6xy +9y2 = (x+3y)2
b) x2 –10xy+25y2
= (x–5y)2
Hoạt động 7 : Hướng dẫn học ở nhà (2’)
- Học thuộc lòng hằng đẳng thức ,chú ý dấu của hằng đẳng thức
- Bài tập 16 trang 8 Sgk
* Áp dụng HĐT 1+2
- HS nghe dặn
BTVN.
Bài tập 16 trang 11 Sgk
- Bài tập 17 trang 11 Sgk
* VT: Áp dụng HĐT 1
VP: Nhân đơn thức với đa thức
- Bài tập 18 trang 11 Sgk
* Tương tự bài 16
- Ghi chú vào vở
Bài tập 17 trang 11 Sgk
Bài tập 18 trang 11 Sgk
Ngày dạy: chiều thứ 2 / 27-8-2012 . Tiết 1: 8A
Tiết 5: LuyÖn tËp
I/ MỤC TIÊU :
- Củng cố, mở rộng ba hằng đẳng thức đã học.
- Rèn luyện kỹ năng biến đổi các công thức theo hai chiều, tính nhanh, tính nhẩm.
- Phát triển tư duy lôgic, thao tác phân tích tổng hợp.
II/ CHUẨN BỊ :
- GV : Bảng phụ, phiếu học tập.
- HS : Học bài cũ, làm bài tập ở nhà
III/ HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC :
1.Tổ chức:Kiểm tra sĩ số hiện diện của HS
2.Kiểm tra bài cũ : HS:Diễm
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
NỘI DUNG
Hoạt động 1 : Kiểm tra bài cũ
- Treo bảng phụ – đề kiểm tra
- Kiểm vở bài làm ở nhà (3HS)
- Cho HS nhận xét
- GV đánh giá cho điểm
- Một HS lên bảng, còn lại chép đề vào vở và làm bài tại chỗ.
a) (x+1)2
b) (5a-2b)2
- Nhận xét bài làm ở bảng
- Tự sửa sai (nếu có)
1/ Viết ba HĐT đã học (6đ)
2/ Viết các biểu thức sau dưới dạng bình phương 1 tổng (hiệu) (4đ)
a)x2 +2x +1
b)25a2 +4b2 –20ab
Hoạt động 2 : Luyện tập
- Vế phải có dạng HĐT nào? Hãy tính (x+2y)2 rồi nhận xét?
- Gọi 2 HS cùng lên bảng
* Gợi ý với HS yếu: đưa bài toán về dạng HĐT (áp dụng HĐT nào?)
- Cho HS nhận xét ở bảng
- GV đánh giá chung, chốt lại …
- Đọc đề bài và suy nghĩ trả lời
VP= x2+4xy+4y2
VT≠VP =>(kết quả này sai)
- Hai HS cùng lên bảng còn lại làm vào vở từng bài
a) 9x2-6x+1= (3x-1)2
b) (2x+3y)2+2(2x+3y)+1
= (2x+3y+1)2
HS nhận xét kết quả, cách làm từng bài
Bài 20 trang 12 Sgk
x2 + 2xy +4y2 = (x +2y)2
(kết quả này sai)
Bài 21 trang12 Sgk
Tính nhanh
a) 9x2-6x+1= (3x-1)2
b) (2x+3y)2+2(2x+3y)+1
= (2x+3y+1)2
- Hướng dẫn cách thực hiện bài chứng minh hai biểu thức bằng nhau. Yêu cầu HS hợp tác theo nhóm làm bài
- Cho đại diện nhóm trình bày
, cả lớp nhận xét.
- GV nêu ý nghĩa của bài tập
- Áp dụng vào bài a, b?
Cho HS nhận xét
- GV đánh giá
- HS đọc đề bài 23.
- Nghe hướng dẫn sau đó hợp tác làm bài theo nhóm û : nhóm 1+3 làm bài đầu, nhóm 2+ 4 làm bài còn lại.
* (a-b)2 =(a+b)2 –4ab
VP = a2 +2ab + b2 –4ab
= a2 –2ab +b2 = (a-b)2 =VT
- HS nghe và ghi nhớ
\
- HS vận dụng, 2 HS làm ở bảng
a) (a -b)2 = 72 - 4.12=49 -48 = 1
b)(a+b)2=202 -4.3=400+12=412
- Nhận xét kết quả trên bảng
Bài 23 trang 12 Sgk
Chứng minh
* (a+b)2 =(a-b)2 +4ab
VP = a2 -2ab + b2 +4ab
= a2 +2ab +b2 = (a+b)2
=VT
* (a+b)2 =(a-b)2 +4ab
VP = a2 -2ab + b2 +4ab
= a2 +2ab +b2 = (a+b)2
=VT
* (a-b)2 =(a+b)2 –4ab
VP = a2 +2ab + b2 –4ab
= a2 –2ab +b2 = (a-b)2 =VT
Ap dụng:
a) (a -b)2 = 72 - 4.12=49 -48 =1
b)(a+b)2=202-4.3=400+12
=412
Hoạt động 3 : Củng cố )
- Nêu nhận xét ưu khuyết điểm của HS qua giờ luyện tập
- Nêu các vấn đề thường mắc sai lầm.
Hoạt động 4 : Hướng dẫn học ở nhà
- Xem lại lời giải các bài đã giải.
BTVN.
- Bài tập 22 trang 11 Sgk
* Tách thành bình phương của một tổng hoăïc hiệu
- Bài tập 24 trang 11 Sgk
* Dùng HĐT
- Bài tập 25 trang 11 Sgk
* Tương tự bài 24
- Xem lại lời giải các bài đã giải.
BTVN.
- Bài tập 22 trang 11 Sgk
* Tách thành bình phương của một tổng hoăïc hiệu
- Bài tập 24 trang 11 Sgk
* Dùng HĐT
- Bài tập 25 trang 11 Sgk
* Tương tự bài 24
- HS nghe dặn và ghi chú vào vở
Bài tập 22 trang 12 Sgk
Bài tập 24 trang 12 Sgk
Bài tập 25 trang 12 Sgk
Ngày dạy: chiều thứ 6 / 31-8-2012. Tiết 1:8A
Tiết 6. NHỮNG HẰNG ĐẲNG THỨC ĐÁNG NHỚ (Tiếp)
I . MỤC TIÊU :
- Kiến thức: học sinh hiểu và nhớ thuộc lòng tất cả bằng công thức và phát biểu thành lời về lập phương của tổng lập phương của 1 hiệu.
- Kỹ năng: học sinh biết áp dụng công thức để tính nhẩm tính nhanh một cách hợp lý giá trị của biểu thức đại số
- Thái độ: rèn luyện tính nhanh nhẹn, thông minh và cẩn thận.
II. CHUẨN BỊ:
+ Giáo viên: - Bảng phụ
+ Học sinh: - Bài tập về nhà.
III/ HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC :
1.Tổ chức:Kiểm tra sĩ số hiện diện của HS
2.Kiểm tra bài cũ : HS: Trường
NỘI DUNG
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
Hoạt động 1 : Kiểm tra bài cũ
- Treo đề bài
- Gọi một HS lên bảng
- Cho HS nhận xét ở bảng
- Đánh giá cho điểm
- Một HS lên bảng
- HS còn lại làm vào vở bài tập
1/ … = 9x2 – 6xy + y2
2/ … = 4x2 – ¼
1/ Viết 3 hằng đẳng thức (6đ)
2/ Tính :
a) (3x – y)2 = … (2đ)
b) (2x + ½ )(2x - ½ ) (2đ)
Hoạt động 2 : Giới thiệu bài mới. NHỮNG HẰNG ĐẲNG THỨC ĐÁNG NHỚ (tiếp)
- GV vào bài trực tiếp: ta đã học ba hằng đẳng thức bậc hai …
- Chúng ta tiếp tục nghiên cứu về các hằng đẳng thức bậc ba
- Chú ý nghe, chuẩn bị tâm thế vào bài
- Ghi bài vào vở
Hoạt động 3 : Tìm HĐT lập phương một tổng
- Nêu ?1 và yêu cầu HS thực hiện
- Ghi kết quả phép tính lên bảng rồi rút ra công thức (a+b)3 = …
- Từ công thức hãy phát biểu bằng lời?
- Với A, B là các biểu thức tuỳ ý, ta cũng có: (A+B)3 = …
- Cho HS phát biểu bằng lời thay bằng từ “hạng tử” (?2)
- Ghi bảng bài áp dụng
- Ghi bảng kết quả và lưu ý HS tính chất hai chiều của phép tính
- HS thực hiện ?1 theo yêu cầu :
* Thực hiện phép tính tại chỗ
* Đứng tại chỗ báo cáo kết quả
- HS phát biểu, HS khác hoàn chỉnh nhắc lại… (A+B)3= A3+3A2B+3AB2+B3
- HS phát biểu (thay từ “số” bằng từ “hạng tử”)
- HS thực hiện phép tính
- a) (x + 1)3 =
- b) (2x + y)3=
4. Lập phương của một tổng:
(A+B)3=A3+3A2B+3AB2+B3
Áp dụng:
- a) (x + 1)3 =x3+3x2+3x+1
- b) (2x + y)3
=8x3+12x2y+6xy2+y3
Hoạt động 4 : (Tìm HĐT lập phương một hiệu)
- Nêu ?3
- Ghi bảng kết quả HS thực hiện cho cả lớp nhận xét
- Phát biểu bằng lời HĐT trên ?4
- Làm bài tập áp dụng
- Gọi 2 HS viết kết quả a,b lên bảng (mỗi em 1 câu)
- Gọi HS trả lời câu c
- GV chốt lại và rút ra nhận xét
- HS làm ?3 trên phiếu học tập
- Từ [a+(-b)]3 rút ra (a-b)3
(A-B)3= A3-3A2B+3AB2 -B3
- Hai HS phát biểu bằng lờ
File đính kèm:
- giao an dai so 8 20122013.doc