Giáo án Đại số Lớp 8 - Tiết 1: Nhân đơn thức với đa thức - Năm học 2019-2020 - Chu Thị Thu

Câu hỏi Trả lời

+ Quy tắc nhân 1 số với 1 tổng: a.(b + c) = ? a.(b + c) = a.b + a.c

+ Quy tắc nhân hai lũy thừa cùng cơ số: xm . xn = xm + n

3. Nội dung tiết dạy

A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (5 phút)

HĐ của GV HĐ của HS ND cần đạt PTNL

+ Ychs đọc yêu cầu của ?1 (sgk/ T4)

+ thảo luận theo cặp ?1 + Hs thảo luận theo cặp làm ?1

 5x.(3x2 – x + 1)

 = 5x. 3x2 + 5x. (-x) + 5x. 1

= 15x3 – 5x2 + 5x Năng lực tự học, hợp tác nhóm

B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC VỀ QUY TẮC (10 phút)

HĐ của GV HĐ của HS ND cần đạt PTNL

+ H: Nêu quy tắc nhân 1 đơn thức với 1 đa thức? - Hs nêu quy tắc b) Quy tắc (sgk/ T4)

A.(B + C) = A.B + A.C

A.(B – C) = A.B - A.C

Năng lực tư duy logic, tự học.

 

doc3 trang | Chia sẻ: thuongad72 | Lượt xem: 536 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Đại số Lớp 8 - Tiết 1: Nhân đơn thức với đa thức - Năm học 2019-2020 - Chu Thị Thu, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: Ngày dạy: Chương I – PHÉP NHÂN VÀ PHÉP CHIA ĐA THỨC Tiết 1: Nhân đơn thức với đa thức I. Mục tiêu 1. Kiến thức: Hiểu được quy tắc nhân đơn thức với đa thức 2. Kĩ năng: Phát biểu được quy tắc và vận dụng đúng quy tắc nhân đơn thức với đa thức 3. Thái độ + Rèn tính tư duy, linh hoạt cho học sinh + Học sinh cẩn thận khi trình bày. 4. Về năng lực: - NL chung: NL ngôn ngữ, NL tự học, NL giao tiếp, hợp tác nhóm. - NL riêng: NL giải quyết vấn đề, tính toán, suy luận II. Chuẩn bị 1. GV: sách giáo khoa, giáo án, bảng phụ 2. HS: ôn lại quy tắc nhân 1 số với 1 tổng, quy tắc nhân hai lũy thừa cùng cơ số: xm . xn = xm + n III. Tiến trình lên lớp 1. Ổn định lớp (2 phút) + Kiểm tra sĩ số lớp + Nêu yêu cầu đối với môn học, hướng dẫn học môn Toán. 2. Nhắc lại kiến thức đã học (3 phút) Câu hỏi Trả lời + Quy tắc nhân 1 số với 1 tổng: a.(b + c) = ? a.(b + c) = a.b + a.c + Quy tắc nhân hai lũy thừa cùng cơ số: xm . xn = xm + n 3. Nội dung tiết dạy A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (5 phút) HĐ của GV HĐ của HS ND cần đạt PTNL + Ychs đọc yêu cầu của ?1 (sgk/ T4) + thảo luận theo cặp ?1 + Hs thảo luận theo cặp làm ?1 5x.(3x2 – x + 1) = 5x. 3x2 + 5x. (-x) + 5x. 1 = 15x3 – 5x2 + 5x Năng lực tự học, hợp tác nhóm B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC VỀ QUY TẮC (10 phút) HĐ của GV HĐ của HS ND cần đạt PTNL + H: Nêu quy tắc nhân 1 đơn thức với 1 đa thức? - Hs nêu quy tắc b) Quy tắc (sgk/ T4) A.(B + C) = A.B + A.C A.(B – C) = A.B - A.C Năng lực tư duy logic, tự học. C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP (12 phút) + Làm tính nhân: Yêu cầu hs lên bảng trình bày 1 hs lên bảng trình bày. 2. Áp dụng a) Ví dụ: Làm tính nhân Năng lực tư duy logic, ngôn ngữ, tự học. + Ychs làm ?2 (sgk/ T5). Gọi 1 hs lên bảng trình bày, hs dưới lớp làm vào vở. 1 hs lên bảng trình bày, hs dưới lớp làm vào vở. b) ?2 (sgk/ T5) Năng lực tư duy logic, ngôn ngữ, tự học. + HĐ theo cặp: Thảo luận ?3 (sgk/ T5) + Gọi đại diện nhóm trả lời. + Chốt: Công thức tính diện tích hình thang đã học: (Đáy lớn + đáy nhỏ). (chiều cao) : 2 + Tính diện tích mảnh vườn khi x = 3, y = 2 thuộc dạng bài tính giá trị của biểu thức, nên chỉ cần thay giá trị của x, y vào biểu thức rồi tính. + HĐ theo cặp + Đại diện nhóm trả lời. c) ?3 (sgk/ T5) - Diện tích mảnh vườn: - Cho x = 3 mét, y = 2 mét, diện tích mảnh vườn là: S = 8.3.2 + 3.2 + 22 = 58 (m2) Năng lực tư duy logic, ngôn ngữ, tự học. D. HOẠT ĐỘNG CỦNG CỐ (7 PHÚT) HĐ của GV HĐ của HS ND cần đạt PTNL + Bài tập củng cố: - Muốn tìm x trong bài tập 3 (sgk/ T5) ta làm thế nào? - hs làm bài 3 trong 6 phút, yc 2 hs lên bảng trình bày. Thu vở, chấm, chữa bài hs làm. + Hs TL 2 hs lên bảng trình bày. Bài 3 (sgk/ T5) + Thực hiện phép nhân, rút gọn vế trái, rồi tìm x. a) 3x(12x – 4) – 9x(4x – 3) = 30 (ĐS: x = 2) b) x(5 – 2x) + 2x(x – 1) = 15 (ĐS: x = 5) Năng lực tư duy logic, ngôn ngữ, tự học. E. HOẠT ĐỘNG TÌM TÒI, MỞ RỘNG (3 PHÚT) HĐ của GV HĐ của HS ND cần đạt PTNL + BT bổ sung: + Nhận xét, bài tập này khác gì so với đề bài trong bài 3? + VD KT nào để vế phải không còn hạng tử chứa x + Hãy PB quy tắc? + Yc hs làm BT bổ sung. (Vế phải có các hạng tử chứa x) (Dùng quy tắc chuyển vế). (Chuyển hạng tử từ vế này sang vế kia phải đổi dấu hạng tử đó). + Bài tập bổ sung a) 2x(x – 3) + x(7 – 2x) = 3x + 4 (Đáp số: x = - 2 ) b) (Đáp số: x = -3) Năng lực tư duy logic, ngôn ngữ, tự học. IV. RÚT KINH NGHIỆM

File đính kèm:

  • doctiet-1-nhan-don-thuc-voi-da-thuc_30082020.doc