I. MỤC TIÊU BÀI DẠY.
+ HS hiểu được điều kiện đủ để đa thức chia hết cho đơn thức.
+ Nắm vững quy tắc chia đa thức cho đơn thức.
+ Rèn luyện tính cẩn thận, chính xác trong việc thực hiện các phép tính chia khi làm các BT vận dụng.
II. CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS.
GV: + Bảng phụ ghi các VD và BT.
HS: + Nắm vững quy tắc chia đơn thức cho đơn thức
+ Làm đủ bài tập cho về nhà.
III. ỔN ĐỊNH TỔ CHỨC VÀ KIỂM TRA BÀI CŨ.
1. Ổn định tổ chức: GV kiểm tra sĩ số HS, tạo không khí học tập.
2. Kiểm tra bài cũ:
2 trang |
Chia sẻ: oanh_nt | Lượt xem: 1001 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Đại số lớp 8 Tiết 16 Chia đa thức cho đơn thức, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn : ..../ ....../ 200 …..
Ngày dạy : ..../ ....../ 200 …..
Tiết 16: chia đa thức cho đơn thức
========&========
I. Mục tiêu bài dạy.
+ HS hiểu được điều kiện đủ để đa thức chia hết cho đơn thức.
+ Nắm vững quy tắc chia đa thức cho đơn thức.
+ Rèn luyện tính cẩn thận, chính xác trong việc thực hiện các phép tính chia khi làm các BT vận dụng.
II. chuẩn bị của GV và HS.
GV: + Bảng phụ ghi các VD và BT.
HS: + Nắm vững quy tắc chia đơn thức cho đơn thức
+ Làm đủ bài tập cho về nhà.
III. ổn định tổ chức và kiểm tra bài cũ.
1. ổn định tổ chức: GV kiểm tra sĩ số HS, tạo không khí học tập.
2. Kiểm tra bài cũ:
Hoạt động của GV
TG
Hoạt động của HS
Hãy thực hiện các phép chia:
a) 15yz: (–3xy) =
b) : =
3 phút
+ 1 Học sinh áp dụng quy tắc để chia:
a) 15yz: (–3xy) = –5xz
b) : = x
IV. tiến trình bài dạy.
Hoạt động 1: Quy tắc chia đa thức cho đơn thức
Hoạt động của GV
TG
Hoạt động của HS
+ Giáo viên cho học sinh thực hiện ?1:
Cho đơn thức 3x
đ Hãy viết 1 đa thức mà các hạng tử đều chia hết cho đơn thức 3x.
đ Cộng các kết quả vừa tìm được.
GV yêu cầu HS nhắc lại khi nào đơn thức A chia hết cho đơn thức B.
*) Hệ số tuỳ chọn
*) Biến phải tối thiểu bằng phần biến trong đơn thức chia. (biến giống nhau thì mũ phải không nhỏ hơn).
*) Được phép them các biến khác.
+ Sau khi học sinh lấy được vài VD, GV thông báo về quy tắc, yêu cầu học sinh đọc nội dung trong SGK.
+ GV cho học sinh quan sát ví dụ trong SGK:
(30x4– 25– 3x4): 5
= (30x4: 5) + (– 25: 5)
+ (– 3x4: 5)
= 6– 5 –
Chú ý: Trong thực hành ta có thể tính nhẩm và bỏ bớt một số phép tính trung gian.
15 phút
+ Học sinh thực chọn các đơn thức chia hết cho đơn thức 3x:
(sau đây là 1 VD khác SGK)
VD: (30– 15 xy2z + 21x): 3x
= (30: 3x) – ( 15 xy2z : 3x)
+ ( 21x: 3x)
= 10xy – 5z + 7
Học sinh đọc QT:
Muốn chia đa thức A cho đơn thức B (trường hợp các hạng tử của đa thức A đều chia hết cho đơn thức B), ta chia mỗi hạng tử của A cho B rồi cộng các kết quả với nhau.
+ HS quan sát ví dụ chia đa thức cho đơn thức và thấy được đây chính là việc chia các cặp đơn thức.
Hoạt động 2: áp dụng làm các bài tập
Hoạt động của GV
TG
Hoạt động của HS
+ GV cho học sinh quan sát trên bảng phụ ví dụ giải của SGK:
a) Khi thực hiện phép tính chia:
(4x4 – 8 + 12x5y) : (– 4)
Bạn Hoa viết:
(4x4 – 8 + 12x5y) = – 4(– + 2– 3y)
nên:
(4x4 – 8 + 12x5y) : (– 4) = – + 2– 3y
Em hãy nhận xét xem bạn Hoa giải đúng hay sai?
b) Làm tính chia:
(20x4– 25–3y) : 5y
+ GV yêu cầu HS trình bày nhanh kết quả phép chia bằng cách bỏ đi các phép tính trung gian.
+ GV tính chất cho HS làm ngay các BT (vì sau bài này không có tiết LT)
Bài 63: Không làm tính chia co biết đa thức A có chia hết cho đa thứ B hay không?
A = 15x + 17xy3 + 18
B = 6
GV củng cố khái niệm đa thức A chia hết cho đa thức B (nhấn mạnh chỉ căn cứ vào phần biến).
Bài 64: Làm tính chia
a) (– 2x5 + 3–4) : 2
b) (–2y + 3x): (–x)
c) (3) + 6– 12xy) : 3xy
Bài 65: (GV treo bảng phụ)
Làm tính chia:
[3(x – y)4 + 2(x – y)3 – 5(x – y)2] : (y – x)2
GV gợi ý:
Hãy so sánh: (y – x)2 và : (x – y)2
Vậy có thể thực hiện phép tính ntn?
Bài 66:
Đa thức: A = 5x4 – 4+ 6y
có chia hết cho đơn thức
B = 2 không?
GV cho học sinh quan sát bài tập này và củng cố khái niệm đa thức A chia hết cho đơn thức B .
+ GV củng cố toàn bài.
25 phút
+ HS quan sát bài giải trên bảng phụ và nhận xét:
– Bạn hoa giải đúng.
– Nếu phân tích đa thức thành nhân tử đúng bằng số chia thì kết quả khi chia chính bằng nhân tử còn lại:
Tổng quát: để thực hiện phép chia M : A
Mà khi phân tích ta được: M = A. T
Thì phép chia M : A = A. T : A = T
+ HS lên bảng thực hiện:
(20x4y– 25–3y) : 5y
= 5y.(4 – 5y – ) : 5y
= 4 – 5y –
+ HS trả lời ngay BT 63:
Đa thức A chia hết cho đa thức B, (vì mọi biến của đa thức B đều có mặt trong A và số mũ trong B không vượt quá biến cùng loại ở A).
+ 3 HS lên bảng thực hiện chia trong BT 64 (bỏ qua các bước tính trung gian):
a) (– 2x5 + 3–4) : 2
= – + 1,5 – 2x
= – – 2x + 1,5 .
b) (–2y + 3x): (–x)
= –2 + 4xy – 6
c) (3) + 6– 12xy) : 3xy
= xy + 2x– 4
+ HS thấy được tính chất hai biểu thức đối nhau thì có bình phương bằng nhau, sau đó thực hiện như sau:
[3(x – y)4 + 2(x – y)3 – 5(x – y)2] : (y – x)2
= [3(x – y)4 + 2(x – y)3 – 5(x – y)2] : (x – y)2
= 3(x – y)2 + 2(x – y) – 5
+ HS đọc và trả lời:
Bạn Quang đã hiểu đúng khái niệm khi nào đa thức A chia hết cho đa thức B. Còn bạn Hà chưa hiểu đúng khái niệm này.
V. Hướng dẫn học tại nhà.
+ Nắm vững cách chia 1 đa thức cho 1 đơn thức.
+ BTVN: BT trong SBT.
+ Chuẩn bị cho tiết sau: Chia đa thức một biến đã sắp xếp.
File đính kèm:
- Dai 8 - Tiet 16.doc