A. Hoạt động khởi động ( 1 phút)
Mục tiêu: Giới thiệu bài mới
Phương pháp: Diễn giải
GV Chương trước cho ta thấy trong tập các đa thức không phải mỗi đa thức đều chia hết cho mọi đa thức khác 0 . Cũng giống như tập hợp các số nguyên không phải mỗi số nguyên đều chia hết cho mọi số nguyên khác 0 ; nhưng khi thêm các phân số vào tập hợp các số nguyên thì phép chia cho mọi số nguyên khác 0 đều thực hiện được . Ở đây cũng thêm vào tập đa thức những phần tử mới tương tự như phân số mà ta sẽ gọi là phân thức đại số . Dần dần qua từng bài học chúng ta sẽ thấy rằng trong tập hợp các phân thức đại số mỗi đa thức đều chia được cho mọi đa thức khác 0 .
B. Hoạt động hình thành kiến thức.
Hoạt động 1: Định nghĩa( 12 phút)
Mục tiêu: Hình thành cho học sinh định nghĩa hai phân thức bằng nhau.
Phương pháp: Nêu vấn đề
-Treo bảng phụ các biểu thức dạng như sau:
-Trong các biểu thức trên A và B gọi là gì?
-Những biểu thức như thế gọi là những phân thức đại số. Vậy thế nào là phân thức đại số?
-Tương tự như phân số thì A gọi là gì? B gọi là gì?
-Mỗi đa thức được viết dưới dạng phân thức có mẫu bằng bao nhiêu?
-Treo bảng phụ nội dung ?1
4 trang |
Chia sẻ: thuongad72 | Lượt xem: 405 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Đại số Lớp 8 - Tiết 22: Phân thức đại số - Năm học 2019-2020 - Bùi Văn Hùng, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn:
Ngày dạy:
Lớp: .. Tiết: .
Tiết22. CHƯƠNG II. PHÂN THỨC ĐẠI SỐ
§1. PHÂN THỨC ĐẠI SỐ
I. MỤC TIÊU
Qua bài này giúp học sinh:
1. Kiến thức:
+ Định nghĩa phân thức đại số
+ Tính chất hai phân thức bằng nhau
+ Điều kiện xác định của phân thức
2. Kỹ năng:
+ Xác định được điều kiện của biến để phân thức có nghĩa
+ Kiểm tra được hai phân thức có bằng nhau hay không
+ Tìm x để hai phân thức bằng nhau.
3. Thái độ:
+ Tính toán cẩn thận, nghiêm túc trong học tập.
4. Định hướng năng lực, phẩm chất
- Năng lực: Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực hợp tác, năng lực ngôn ngữ, năng lực tự học.
- Phẩm chất: Tự tin, tự chủ.
II. CHUẨN BỊ
1. Giáo viên: Phấn màu, bảng phụ, thước thẳng, SGK, SBT
2. Học sinh: Đồ dùng học tập, đọc trước bài.
III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
1. Ổn định lớp: Kiểm tra sĩ số. (1 phút)
2. Nội dung:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Nội dung
A. Hoạt động khởi động ( 1 phút)
Mục tiêu: Giới thiệu bài mới
Phương pháp: Diễn giải
GV Chương trước cho ta thấy trong tập các đa thức không phải mỗi đa thức đều chia hết cho mọi đa thức khác 0 . Cũng giống như tập hợp các số nguyên không phải mỗi số nguyên đều chia hết cho mọi số nguyên khác 0 ; nhưng khi thêm các phân số vào tập hợp các số nguyên thì phép chia cho mọi số nguyên khác 0 đều thực hiện được . Ở đây cũng thêm vào tập đa thức những phần tử mới tương tự như phân số mà ta sẽ gọi là phân thức đại số . Dần dần qua từng bài học chúng ta sẽ thấy rằng trong tập hợp các phân thức đại số mỗi đa thức đều chia được cho mọi đa thức khác 0 .
B. Hoạt động hình thành kiến thức.
Hoạt động 1: Định nghĩa( 12 phút)
Mục tiêu: Hình thành cho học sinh định nghĩa hai phân thức bằng nhau.
Phương pháp: Nêu vấn đề
-Treo bảng phụ các biểu thức dạng như sau:
-Trong các biểu thức trên A và B gọi là gì?
-Những biểu thức như thế gọi là những phân thức đại số. Vậy thế nào là phân thức đại số?
-Tương tự như phân số thì A gọi là gì? B gọi là gì?
-Mỗi đa thức được viết dưới dạng phân thức có mẫu bằng bao nhiêu?
-Treo bảng phụ nội dung ?1
-Gọi một học sinh thực hiện
-Treo bảng phụ nội dung ?2
-Một số thực a bất kì có phải là một đa thức không?
-Một ĐT được coi là một phân thức có mẫu bằng bao nhiêu?
-Hãy giải hoàn chỉnh bài toán trên
-Quan sát dạng của các biểu thức trên bảng phụ.
-Trong các biểu thức trên A và B gọi là các đa thức.
-Một phân thức đại số (hay nói gọn là phân thức) là một biểu thức có dạng , trong đó A, B là những đa thức khác đa thức 0.
A gọi là tử thức, B gọi là mẫu thức.
-Mỗi đa thức được viết dưới dạng phân thức có mẫu bằng 1
-Đọc yêu cầu ?1
-Thực hiện trên bảng
-Đọc yêu cầu ?2
-Một số thực a bất kì là một đa thức.
-Một đa thức được coi là một phân thức có mẫu bằng 1.
-Thực hiện
1/ Định nghĩa.
Một phân thức đại số (hay nói gọn là phân thức) là một biểu thức có dạng , trong đó A, B là những đa thức khác đa thức 0.
A gọi là tử thức (hay tử)
B gọi là mẫu thức (hay mẫu)
Mỗi đa thức cũng được coi như một phân thức với mẫu bằng 1.
?1
?2. Một số thực a bất kì là một phân thức vì số thực a bất kì là một đa thức. Số 0, số 1 là những phân thức đại số.
Hoạt động 2: Khi nào thì hai phân thức được gọi là bằng nhau. (17 phút)
Mục tiêu: Hình thành cho học sinh tính chất hai phân thức
Phương pháp: Sử dụng phương pháp đưa về tính chất tương tự phân số.
Hai phân thức và được gọi là bằng nhau nếu có điều kiện gì?
-Ví dụ
Vì (x – 1)(x + 1) = 1.(x2 – 1)
-Treo bảng phụ nội dung ?3
-Ta cần thực hiện nhân chéo xem chúng có cùng bằng một kết quả không? Nếu cùng bằng một kết quả thì hai phân thức đó như thế nào với nhau?
-Gọi học sinh thực hiện trên bảng.
-Treo bảng phụ nội dung ?4
-Muốn nhân một đơn thức với một đa thức ta làm thế nào?
-Hãy thực hiện tương tự bài toán ?3
Treo bảng phụ nội dung ?5
-Hãy thảo luận nhóm để hoàn thành lời giải.
-Hai phân thức và được gọi là bằng nhau nếu AD = BC.
-Quan sát ví dụ
-Đọc yêu cầu ?3
-Nếu cùng bằng một kết quả thì hai phân thức này bằng nhau.
-Thực hiện theo hướng dẫn.
-Đọc yêu cầu ?4
-Muốn nhân một đơn thức với một đa thức, ta nhân đơn thức với từng hạng tử của đa thức rồi cộng các tích với nhau.
-Thực hiện
-Đọc yêu cầu ?5
-Thảo luận và trả lời.
2/ Hai phân thức bằng nhau.
Định nghĩa:
Hai phân thức và gọi là bằng nhau nếu AD = BC. Ta viết:
= nếu A.D = B.C.
?3
Ta có
Vậy
?4 Ta có
Vậy
?5
Bạn Vân nói đúng.
C. Hoạt động Luyện tập tại lớp. (6 phút)
Mục đích:
Phương pháp:
-Treo bảng phụ bài tập 1 trang 36 SGK.
-Hai phân thức và được gọi là bằng nhau nếu có điều kiện gì?
-Hãy vận dụng vào giải bài tập này
-Sửa hoàn chỉnh
-Đọc yêu cầu bài toán.
-Hai phân thức và được gọi là bằng nhau nếu AD = BC.
-Vận dụng định nghĩa hai phân thức bằng nhau vào giải
-Ghi bài
Bài tập 1 trang 36 SGK.
Vì
Vì
D. Hoạt động vận dụng ( 4 phút)
Mục tiêu: + Giúp học sinh khắc sâu kiến thức về hai phân thức bằng nhau
+ Ôn lại phép chia đa thức một biến đã sắp xếp.
Phương pháp:
+ Đưa ví dụ, tạo tình huống giải quyết cho học sinh
Học sinh làm BT 2/ trang 24/ SBT
Tìm đa thức A trong các trường hợp sau:
E. Hoạt động tìm tòi, mở rộng (4 phút)
Mục tiêu: + Giúp học sinh khắc sâu kiến thức về hai phân thức bằng nhau
+ Cũng cố phép nhân đa thức, tìm x
Phương pháp: + Đưa ví dụ, tạo tình huống giải quyết cho học sinh
Tìm giá trị của x để hai phân thức sau bằng nhau
a)
b)
Học sinh sử dụng tính chất của hai phân thức bằng nhau.
Tìm giá trị của x để hai phân thức sau bằng nhau
a)
b)
Hướng dẫn học ở nhà, dặn dò: (3 phút)
-Nắm vững Định nghĩa phân thức đại số, định nghĩa hai phân thức bằng nhau.
-Vận dụng giải bài tập 1c,d ; 2 trang 36 SGK.
-Ôn tập tính chất cơ bản của phân số, quy tắc đổi dấu.
-Xem trước bài 2: “Tính chất cơ bản của phân thức” (đọc kĩ tính chất ở ghi nhớ trong bài).
RÚT KINH NGHIỆM:
File đính kèm:
- tiet-22_-phan-thuc-dai-so_29082020.docx