Giáo án Đại số lớp 8 Tiết 3 Luyện tập

I. MỤC TIÊU BÀI DẠY.

+ HS luyện tập củng cố kĩ năng nhân đa thức với các dạng bài tập nhân và rút gọn, tìm x, tính giá trị của biểu thức, chứng minh biểu thức không phụ thuộc vào biến.

+ Làm được các bài tập vân dụng, bước đầu tìm hiểu đặc điểm của phép nhân 2 đa thức giống nhau, chuẩn bị tốt cho việc nắm các hằng đẳng thức sẽ học ở bài sau.

II. CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS.

GV: + Bảng phụ ghi BT. (có thể dùng đèn chiếu và giấy trong)

HS: + Nắm vững quy tắc nhân 1 đa thức với 1 đa thức.

 + Làm đủ bài tập.

III. ỔN ĐỊNH TỔ CHỨC VÀ KIỂM TRA BÀI CŨ.

1. Ổn định tổ chức: GV kiểm tra sĩ số HS, tạo không khí học tập.

2. Kiểm tra bài cũ:

+HS1: Phát biểu quy tắc nhân 1 đa thức với 1 đa thức, áp dụng tính:

 (3x2+3y).(-2xy + - )

+HS2: Chữa BT8 (a): Làm tính nhân : .

GV cho nhận xét, đánh giá và nêu mục đích bài học.

IV. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY

 

doc2 trang | Chia sẻ: oanh_nt | Lượt xem: 1304 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Đại số lớp 8 Tiết 3 Luyện tập, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn : Ngày dạy : Tiết 3 : luyện tập ******************************************** I. Mục tiêu bài dạy. + HS luyện tập củng cố kĩ năng nhân đa thức với các dạng bài tập nhân và rút gọn, tìm x, tính giá trị của biểu thức, chứng minh biểu thức không phụ thuộc vào biến. + Làm được các bài tập vân dụng, bước đầu tìm hiểu đặc điểm của phép nhân 2 đa thức giống nhau, chuẩn bị tốt cho việc nắm các hằng đẳng thức sẽ học ở bài sau. II. chuẩn bị của GV và HS. GV: + Bảng phụ ghi BT. (có thể dùng đèn chiếu và giấy trong) HS: + Nắm vững quy tắc nhân 1 đa thức với 1 đa thức. + Làm đủ bài tập. III. ổn định tổ chức và kiểm tra bài cũ. 1. ổn định tổ chức: GV kiểm tra sĩ số HS, tạo không khí học tập. 2. Kiểm tra bài cũ: +HS1: Phát biểu quy tắc nhân 1 đa thức với 1 đa thức, áp dụng tính: (3x2+3y).(-2xy + - ) +HS2: Chữa BT8 (a): Làm tính nhân : . GV cho nhận xét, đánh giá và nêu mục đích bài học. IV. tiến trình bài dạy Hoạt động 2: Luyện tập. Hoạt động của GV TG Hoạt động của HS 1. Dạng bài thực hành nhân 2 đa thức. +GV cho 2HS làm BT10 SGK: Thực hiện phép tính: a) b) +GV cho nhận xét kết quả và củng cố quy tắc nhân đa thức. +GV cho 2HS làm BT15 SGK. Làm tính nhân: a) b) +Sau khi thực hiện có kết quả đúng, GV cho nhận xét về đặc điểm 2 đa thức kết quả (trong khung). Có thể gợi ý nhận xét theo cách gọi số thứ nhất và số thứ hai. 2. Dạng bài tìm x. Bài tập 13: Tìm x biết ( Gợi ý: Hãy rút gọn vế trái bằng cách nhân đa thức, rút gọn, chuyển vế. Sau đó giải phương trình bậc nhất, tìm được x. Sau khi nhan ra và giản ước một phần được: 15 phút + HS thực hiện nhân theo đúng quy tắc: a) b) = = =. +HS thực hiện nhân cho BT15(SGK). a) = = = b) = == +HS biến đổi PT: Û83x = 83 Û x = 1 3. Dạng bài chứng minh: BT11: Chứng minh rằng giá trị của biểu thức sau không phụ thuộc vào giá trị của biến (x – 5).(2x – 3) – 2x(x – 3) + x + 7 + Muốn chứng minh ta phải làm như thế nào? (Biến đổi biểu thức, rút gọn và được một hằng số ) 4. Dạng bài tính giá trị của biểu thức: Bài 12 (SGK): Tính giá trị của biểu thức: (x2- 5)(x + 3) + (x + 4)(x – x2) trong mỗi trường hợp sau: a) x = 0 b) x = 15 c) x = - 15 d) x = 0,15 + Thông thường khi tính giá trị của một biểu thức ta phải làm như thế nào? 5. Dạng bài tìm một số tự nhiên. Cho HS làm Bài tập 14: Tìm 3 số tự nhiên chẵn liên tiếp, biết tích của hai số sau lớn hơn tích của hai số đầu là 192. + Các số chẵn liên tiếp hơn kém nhau bao nhiêu đơn vị ?. + Nếu gọi số đầu là x thì các số tiếp theo sẽ biểu thị qua x như thế nào? Theo bài ta có biểu thức nào? 20 phút + HS ta rút gọn biểu thức và thấy biểu thức không còn chứa biến, thật vậy: (x – 5).(2x + 3) – 2x(x – 3) + x + 7 = x.2x – 5.2x + x. 3 – 5. 3- 2x.x -2x.(- 3) + x + 7 = 2x2 – 10x + 3x – 15 – 2x2 + 6x + x + 7 = – 8 (hằng số). + HS nắm phương pháp chung khi giải loại toán này. + HS : trước hết ta đi rút gọn biểu thức (nếu có thể) Sau đó mới thay giá trị của biến đã cho vào biểu thức vừa rút gọn. Bài 12: * Rút gọn: (x2- 5)(x + 3) + (x + 4)(x – x2) = = x2.x – 5.x +x2.3–5.3+x.x +4x –x3 - 4x2 = x3 – 5x + 3x2–15 + x2 + 4x – x3 – 4x2 = – x – 15. *Thay số: a) với x = 0 đ –x–15 = 0 – 15 = - 15 b) với x = 15 đ –x–15 = - 15 -15= - 30 c) với x = - 15 đ –x–15 =-(-15)-15=0 d) với x = 0,15 đ –x–15 = - 0,15-15=-15,15 + HS đọc và giải BT14: Gọi số đầu là x, thì các số sau nó sẽ lần lượt là: x + 2; x + 4. Theo bài ta có biểu thức: (x + 2)(x + 4) – x.(x + 2) = 192. Û x2 + 2x + 4x + 8 – x2 – 2x = 192. Û 4x + 8 = 192 Û 4x = 184 Û x = 46. Vậy 3 số cần tìm là: 46, 48, 50. Hoạt động 2: Nhân 2 đa thức theo cột dọc. Hoạt động của GV TG Hoạt động của HS +GV nêu lại quy tắc nhân theo cột và lưu ý chỉ áp dụng cho hai đa thức cùng biến và đã được sắp xếp theo thứ tự giảm dần + Cho học sinh thực hiện 2 phép tính: a) (x3- 3x + 6)(x2- 4x – 2). b) (3x4- x2 + 7x) ( x3 – x2 + 2) + Kiểm tra việc nhân chính xác và xếp thẳng cột. +GV củng cố toàn bài. 10 phút +HS đặt phép tính theo cột dọc x3- 3x + 6 x2- 4x – 2 -2x3 +6x -12 - 4x4 +12x2-24x x5 - 3x3+6x2 x5- 4x4-5x3+18x2-18x -12. 3x4- x2 + 7x x3 – x2 + 2 +6x4-2x2 +14x - 3x6+x4- 7x3 3x7- x5+7x4 3x7- 3x6- x5+14x4 - 7x3-2x2 +14x. V. Hướng dẫn học tại nhà. + Học thuộc quy tắc nhân đa thức với đa thức, hoàn thành các BT còn lại. + Làm các bài tập trong SBT + Chuẩn bị bài sau. Những hằng đẳng thức đáng nhớ

File đính kèm:

  • docDai 8 - Tiet 3.doc