I. MỤC TIÊU BÀI DẠY.
+ HS được thực hành biến đổi các phương trình để đưa về phương trình bậc nhất ax + b = 0 bằng cách vận dụng các bước biến đổi cơ bản đã được học trong tiết trước.
+ Rèn cho HS có kỹ năng thành thạo khi biến đổi phương trình. Giải phương trình thành thạo để tìm nghiệm của nó. Chú ý vận dụng các phương pháp đặc biệt để phát triển tư duy.
+ Rèn luyện tính cẩn thận, chính xác khi thực hiện các phép biến đổi và vận dụng làm bài tập.
II. CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS.
GV: + Bảng phụ ghi các ví dụ và BT.
HS: + Làm các BT cho về nhà.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC.
2 trang |
Chia sẻ: oanh_nt | Lượt xem: 1721 | Lượt tải: 2
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Đại số lớp 8 Tiết 44 Luyện tập (giải phương trình đưa được về dạng ax + b = 0), để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn : ..../ ....../ 200 …..
Ngày dạy : ..../ ....../ 200 …..
Tiết 44: : Luyện tập
(Giải phương trình đưa được về dạng ax + b = 0)
========&========
I. Mục tiêu bài dạy.
+ HS được thực hành biến đổi các phương trình để đưa về phương trình bậc nhất ax + b = 0 bằng cách vận dụng các bước biến đổi cơ bản đã được học trong tiết trước.
+ Rèn cho HS có kỹ năng thành thạo khi biến đổi phương trình. Giải phương trình thành thạo để tìm nghiệm của nó. Chú ý vận dụng các phương pháp đặc biệt để phát triển tư duy.
+ Rèn luyện tính cẩn thận, chính xác khi thực hiện các phép biến đổi và vận dụng làm bài tập.
II. chuẩn bị của GV và HS.
GV: + Bảng phụ ghi các ví dụ và BT.
HS: + Làm các BT cho về nhà.
III. Các hoạt động dạy học.
Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ
Hoạt động của GV
TG
Hoạt động của HS
GV: Giải 2 phương trình trong BT11:
b) 3 – 4u + 24 + 6u = u + 27 + 3u
c) 5 – (x – 6) = 4.(3 – 2x)
+ GV cho nhận xét và củng cố lại kiến thức bài trước bằng cách đặt câu hỏi phụ: Các bước chính khi thực hiện biến đổi phương trình để đưa về dạng bậc nhất là gì?
5 phút
+ 2HS trình bày cách giải
b) 3 – 4u + 24 + 6u = u + 27 + 3u
Û – 4u + 6u – 3u = 27 – 3 – 24
Û – u = 0 Û u = 0
c) 5 – (x – 6) = 4.(3 – 2x)
Û 5 – x + 6 = 12 – 8x
Û – x + 8x = 12 – 5 – 6 Û 7x = 1 Û x =
IV. tiến trình bài dạy.
Hoạt động 2: Luyện tập giải phương trình bằng cách đưa về dạng ax + b = 0
Hoạt động của GV
TG
Hoạt động của HS
+ GV cho HS hoạt động nhóm làm BT12:
Giải các phương trình sau:
a) ; b)
c) ; d)
+ GV cho HS làm BT 14:
Số nào trong 3ba số –1; 2 và –3 nghiệm đúng mỗi phương trình sau:
PT(1):
PT(2): + 5x + 6 = 0
PT(3):
Kết quả:
* số x = 2 là nghiệm của PT(1):
* số x = –1 là nghiệm của PT(3):
* sỗ x = –3 là nghiệm PT(2): + 5x + 6 = 0
+ GV cho HS quan sát hình vẽ trong BT16 để viết phương trình biểu thị sự cân bằng.
Kết quả phương trình cần tìm là:
3x + 5 = 2x + 7
Û 3x – 2x = 7 – 5
Û x = 2
15 phút
b)
Û
Û 30x + 9 = 36 + 24 + 32x
Û 30x – 32x = 36 + 24 – 9
Û – 2x = 51 Û x =
a)
Û
Û 2.(5x – 2) = 3.(5 – 3x)
Û10x – 4 = 15 – 9x
Û 10x + 9x = 15 + 4
Û 19x = 19 Û x = 1
d)
Û
Û
Û 6 – 18x = – 5x + 6
Û – 18x + 5x = 6 – 6
Û – 13x = 0 Û x = 0
c)
Û
Û
Û 35x + 60x + 6x = 96 + 5
Û 101x = 101 Û x = 1
* HS làm BT 14:
+ HS lần lượt thay các giá trị của x vào các phương trình và tìm ra số x nào là nghiệm.
* HS làm BT 16:
7
5
Hoạt động 3: Các bài tập áp dụng
Hoạt động của GV
TG
Hoạt động của HS
Bài tập 17 Giải các phương trình sau:
a) 7 + 2x = 22 – 3x
b) 8x – 3 = 5x + 12
c) x – 12 + 4x = 25 + 2x – 1
d) x + 2x + 3x – 19 = 3x + 5
e) 7 – (2x + 4) = –(x + 4)
f) (x – 1) – (2x – 1) = 9 – x
Bài tập 18 Giải các phương trình sau:
a)
b)
Û
Û
Û 8 + 4x – 10x = 5 – 10x + 5 Û 4x = 2 Û x = 0,5
+ GV cho HS quan sát hình vẽ của BT19 để HS tìm phương trình:
x
x
9m
2m
S = 144m2
x
5m
6m
S = 75m2
Bài tập 20
GV hướng dẫn HS đọc và nghiên cứu BT20. Sau đó gợi ý để HS tìm ra lời giải như sau:
Gọi số mà Nghĩa đã nghĩ trong đầu là x (x ẻ N). Khi đó nếu làm theo Trung thì Nghĩa đã cho Trung biết số
A = {[(x + 5) – 10].3 + 66} : 6
Û A = (6x + 66) : 6
Û A = x + 11
Û x = A – 11 . Vậy Trung chỉ cần lấy kết quả của Nghĩa trừ đi 11 là biết ngay Nghĩa đã nghĩ số nào)
+ GV củng cố nội dung bài học.
10 phút 15phút
+ HS lên bảng thực hiện giải các phương trình:
a) 7 + 2x = 22 – 3x
Û 2x + 3x = 22 – 7 Û 5x = 15 Û x = 3
b) 8x – 3 = 5x + 12
Û 8x – 5x = 12 + 3 Û 3x = 15 Û x = 5
c) x – 12 + 4x = 25 + 2x – 1
Û x + 4x – 2x = 25 – 1 + 12 Û 3x = 36 Û x = 12
d) x + 2x + 3x – 19 = 3x + 5
Û x + 2x + 3x – 3x = 5 + 19 Û 3x = 24 Û x = 8
e) 7 – (2x + 4) = –(x + 4)
Û – 2x + x = – 4 – 7 + 4 Û – x = – 7 Û x = 7
f) (x – 1) – (2x – 1) = 9 – x
Û x – 1 – 2x + 1 = 9 – x Û 0.x = 9 ị Phương trình vô nghiệm.
+ 2 HS lên bảng thực hiện giải BT18 như sau:
a) Û
Û
Û 2x – x – 6x + 6x = 6 Û x = 3
b)
a) 9.x + 9.x + 9.2 = 144
Û 18x = 144 – 18
Û 18x = 126
Û x = 7 (m)
b) 6.x + .6.5 = 75
Û 6x + 15 = 75
Û 6x = 60 Û x= 10
c) 12.x + 6.4 = 168
12x = 168 – 24 = 144
Û x = 12 (m)
HS lập phương trình:
6m
12m
x
S = 168m2
4m
+ HS đọc và nghiên cứu BT20.
V. Hướng dẫn học tại nhà.
+ Nắm vững các bước cơ bản để đưa phương trình về dạng phương trình bậc nhất 1 ẩn.
+ BTVN: Hoàn thành các bài tập còn lại trong SGK và SBT. (BT 11 đ BT 20 SGK trang 13 và 14).
+ Chuẩn bị cho tiết sau: Phương trình tích.
File đính kèm:
- Dai 8 - Tiet 44.doc