HOẠT ĐỘNG 1: Áp dụng ( Tự học có hướng dẫn)
- Mục tiêu: HS hiểu cách biến đổi và nhận dạng được phương trình có chứa ẩn ở mẫu.
- Phương pháp/Kĩ thuật dạy học: thuyết trình, gợi mở, nêu vấn đề.
- Hình thức tổ chức hoạt động: Hoạt động cá nhân.
- Phương tiện dạy học: SGK
- Sản phẩm: Áp dụng các bước giải pt chứa ẩn ở mẫu.
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG
GV chuyển giao nhiệm vụ học tập:
- GV: Nêu và hướng dẫn Hs thực hiện
+Tìm ĐKXĐ của pt:
+ Hãy quy đồng mẫu, khử mẫu và giải pt đó.
+ Hãy đối chiếu nghiệm tìm được với ĐKXĐ.
+ Vậy phương trình có mấy nghiệm?
- GV Hướng dẫn Hs tự thực hiện bài tập ?3
GV chốt kiến thức.
GV: Nhấn mạnh cho học sinh hiểu rõ các bước giải phương trình chứa ẩn ở mẫu
4. Áp dụng :
Ví dụ 3: Giải phương trình
- ĐKXĐ : x ¹ -1 và x ¹ 3
- Quy đồng mẫu ta có:
Suy ra : x2+ x+ x2-3x = 4x
Û 2x2-2x-4x = 0
Û 2x2 - 6x = 0
Û 2x(x-3) = 0
Û x = 0 hoặc x = 3
x = 0 (thỏa mãn ĐKXĐ)
x = 3(không thỏa mãn ĐKXĐ)
Vậy : S = {0}
3 trang |
Chia sẻ: thuongad72 | Lượt xem: 385 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Đại số Lớp 8 - Tiết 48: Phương trình chứa ẩn ở mẫu (Tiếp theo) - Năm học 2020-2021 - Nguyễn Thị Thanh Thúy, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần Ngày soạn:
Tiết 48 Ngày dạy:
PHƯƠNG TRÌNH CHỨA ẨN Ở MẪU (tt)
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: Biết cách biến đổi và nhận dạng được phương trình có chứa ẩn ở mẫu. Nhớ các bước giải một phương trình chứa ẩn ở mẫu
2. Kỹ năng: Giải phương trình chứa ẩn ở mẫu. Kỹ năng trình bày bài giải, hiểu được ý nghĩa từng bước giải. Củng cố qui đồng mẫu thức nhiều phân thức.
3.Thái độ: Cẩn thận, tích cực.
4. Hướng phát triển năng lực:
- Năng lực chung: Tự học, giải quyết vấn đề, sáng tạo, tự quản lí, giao tiếp, hợp tác, sử dụng công nghệ thông tin, sử dụng ngôn ngữ, tính toán.
- Năng lực chuyên biệt: Tìm ĐKXĐ; giải pt chứa ẩn ở mẫu.
II. CHUẨN BỊ:
1. Giáo viên: SGK, SBT, bảng phụ, thước thẳng, phấn màu.
2. Học sinh: Học bài cũ,SGK, SBT, thước thẳng.
3. Bảng tham chiếu các mức độ yêu cầu cần đạt của câu hỏi, bài tập, kiểm tra, đánh giá:
Nội dung
Nhận biết (M1)
Thông hiểu
(M2)
Vận dụng
(M3)
Vận dụng cao
(M4)
Phương trình chứa ẩn ở mẫu(tt)
Nhớ được các bước giải pt chứa ẩn ở mẫu.
Tìm được ĐKXĐ của pt.
Tìm được lỗi sai trong bài giải.
Giải được pt chứa ẩn ở mẫu.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
A. MỞ ĐẦU
Câu hỏi
Đáp án
- HS1: a) ĐKXĐ của phương trình là gì ?
b) Giải pt:
- HS2: a) Nêu các bước giải pt có chứa ẩn ở mẫu.
b) Giải pt:
- HS1: a) ĐKXĐ của pt là giá trị của ẩn để tất cả các mẫu thức trong pt đều khác 0. (3 điểm)
b) (7 điểm)
ĐKXĐ: x ¹ 0
S = {-4}
- HS2: a) SGK/21 (3 điểm)
b) ĐKXĐ: x ¹ 1
PT vô nghiệm. (7 điểm)
B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC:
C. LUYỆN TẬP
HOẠT ĐỘNG 1: Áp dụng ( Tự học có hướng dẫn)
- Mục tiêu: HS hiểu cách biến đổi và nhận dạng được phương trình có chứa ẩn ở mẫu.
- Phương pháp/Kĩ thuật dạy học: thuyết trình, gợi mở, nêu vấn đề.
- Hình thức tổ chức hoạt động: Hoạt động cá nhân.
- Phương tiện dạy học: SGK
- Sản phẩm: Áp dụng các bước giải pt chứa ẩn ở mẫu.
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS
NỘI DUNG
GV chuyển giao nhiệm vụ học tập:
- GV: Nêu và hướng dẫn Hs thực hiện
+Tìm ĐKXĐ của pt:
+ Hãy quy đồng mẫu, khử mẫu và giải pt đó.
+ Hãy đối chiếu nghiệm tìm được với ĐKXĐ.
+ Vậy phương trình có mấy nghiệm?
- GV Hướng dẫn Hs tự thực hiện bài tập ?3
GV chốt kiến thức.
GV: Nhấn mạnh cho học sinh hiểu rõ các bước giải phương trình chứa ẩn ở mẫu
4. Áp dụng :
Ví dụ 3: Giải phương trình
- ĐKXĐ : x ¹ -1 và x ¹ 3
- Quy đồng mẫu ta có:
Suy ra : x2+ x+ x2-3x = 4x
Û 2x2-2x-4x = 0
Û 2x2 - 6x = 0
Û 2x(x-3) = 0
Û x = 0 hoặc x = 3
x = 0 (thỏa mãn ĐKXĐ)
x = 3(không thỏa mãn ĐKXĐ)
Vậy : S = {0}
?3 ĐKXĐ : x ¹ ± 1
Û
Þ x(x+1)=(x-1)(x+4) Ûx2 + x - x2 - 3x = -4
Û - 2x = - 4 Û x = 2 (TM ĐKXĐ).
Vậy S = {2}
ĐKXĐ: x ¹ 2
Û
Þ3 = 2x -1 –x2 +2x Û x2 – 4x +1 = 0
Û (x -2)2 = 0 Û x = 2 Không thỏa mãn ĐKXĐ
Tập nghiệm của pt là: S =
HOẠT ĐỘNG 2: Bài tập
- Mục tiêu: Củng cố các bước giải phương trình có chứa ẩn ở mẫu.
- Phương pháp/Kĩ thuật dạy học: thuyết trình, gợi mở, nêu vấn đề.
- Hình thức tổ chức hoạt động: Hoạt động cá nhân.
- Phương tiện dạy học: SGK
- Sản phẩm: Giải pt chứa ẩn ở mẫu.
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS
NỘI DUNG
* Làm bài 28a,c/sgk
Gọi HS TB làm câu a, HS khá làm câu c
HS dưới lớp làm nháp
GV nhận xét, đánh giá
HS sửa bài vào vở.
* Làm bài 36 sbt
- Đọc bài toán, tìm chỗ sai và bổ sung
HS tìm hiểu, trả lời
GV nhận xét, đánh giá
Bài 28 (c, d) SGK/22
a) ĐKXĐ của pt là x ≠ 1
Quy đồng và khử mẫu hai vế ta được
2x – 1 + x – 1 = 1 ó 3x – 3 = 0
ó x = 1 (loại vì không thỏa mãn ĐKXĐ)
Vập PT vô nghiệm S =
c) x + = x2 + ĐKXĐ của pt là x ≠ 0
Quy đồng và khử mẫu hai vế ta được
x3 + x = x4 + 1 ó x3 + x - x4 – 1 = 0
ó (x3 – 1) – x(x3 – 1) = 0 ó (x3 – 1)(1 – x) = 0
ó (x – 1)2(x2 + x + 2) = 0
ó x = 1 (thỏa mãn ĐKXĐ)
Vậy S = {1}
Bài 36 SBT/9 (M3)
Cần bổ sung: ĐKXĐ của pt là:
Sau khi tìm được x= phải đối chiếu ĐKXĐ
Vậy x = là nghiệm của pt
D. HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ
- Học thuộc các bước giải phương trình chứa ẩn ở mẫu.
- Xem lại các dạng toán đã chữa.
- Làm các bài 29 30,31 sgk/22,23
* CÂU HỎI/BÀI TẬP KIỂM TRA ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC:
Câu 1: Nêu các bước để giải pt chứa ẩn ở mẫu (M 1)
Câu 2: Bài 36 SBT/9 (M3)
Câu 3: Bài 28 (a, c) SGK/22 (M4)
Rút kinh nghiệm
.........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
*************************************
File đính kèm:
- giao_an_dai_so_lop_8_tiet_48_phuong_trinh_chua_an_o_mau_tiep.docx