I. MỤC TIÊU BÀI DẠY.
+ HS củng cố dạng thức khai triển của 7 HĐT đáng nhớ theo 2 chiều và vận dụng chúng vào làm các bài tập, nhân đa thức, rút gọn đa thức.
+HS có kỹ năng trong vận dụng các HĐT.
+ Rèn luyện tính cẩn thận, chính xác trong việc nhân đa thức, rút gọn các đơn thức đồng dạng.
*Trọng tâm:áp dụng 2 hằng đẳng thức a3 + b3 , a3 – b3
II. CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS.
GV: + Bảng phụ ghi các VD và BT.
HS: + Nắm vững yêu cầu của bài học trước.
III. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY
2 trang |
Chia sẻ: oanh_nt | Lượt xem: 1011 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Đại số lớp 8 Tiết 6 Áp dụng hằng đẳng thức (a3 + b3 , a3 – b3 ), để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn : 29/09/2007
Ngày dạy : …../10/2007
Tiết 6: áp dụng hằng đẳng thức
(a3 + b3 , a3 – b3 )
========&========
I. Mục tiêu bài dạy.
+ HS củng cố dạng thức khai triển của 7 HĐT đáng nhớ theo 2 chiều và vận dụng chúng vào làm các bài tập, nhân đa thức, rút gọn đa thức.
+HS có kỹ năng trong vận dụng các HĐT.
+ Rèn luyện tính cẩn thận, chính xác trong việc nhân đa thức, rút gọn các đơn thức đồng dạng.
*Trọng tâm:áp dụng 2 hằng đẳng thức a3 + b3 , a3 – b3
II. chuẩn bị của GV và HS.
GV: + Bảng phụ ghi các VD và BT.
HS: + Nắm vững yêu cầu của bài học trước.
III. tiến trình bài dạy
Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ
TG
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
15 phút
* HS1: Viết 4 HĐT đầu tiên và trình bày bằng lời:
* HS2 viết 3 HĐT còn lại và trình bày bằng lời:
GV: Yêu cầu các HS khác nhận xét và cho điểm
HĐT1: bình phương của một tổng 2 số a và b
(a +b)2 = + 2ab +
HĐT2: bình phương của hiệu 2 số a và b
(a – b)2 = – 2ab +
HĐT3: hiệu 2 bình phương của a và b
–= (a + b).(a – b)
HĐT4: lập phương của một tổng 2 số a và b
(a + b)3 = + 3a2b + 3ab2 +
HĐT5: lập phương của một hiệu 2 số a và b
(a – b)3 = – 3a2b + 3ab2 –
HĐT6: tổng 2 lập phương của 2 số a và b
a3 + b3 = (a + b)(– ab + )
HĐT7: hiệu 2 lập phương của 2 số a và b
a3 – b3 = (a – b)( + ab + )
Hoạt động 1: Luyện tập
TG
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
GV yêu cầu cho kiểm tra các BT đã giao về nhà sau đó yêu cầu học sinh trình bày nhanh kết quả, sau đó gv có thể đưa ra bảng phụ lời giải các BT này:
HS các bàn tự kiểm tra lẫn nhau
28 phút
Bài tập 1: Rút gọn các biểu thức sau
a) (x + 3).(– 3x + 9) – (54 + )
b) (2x + y)(4– 2xy + ) – (2x – y)(4+ 2xy + )
GV có thể gợi ý:
(x + 3).(– 3x + 9)
có dạng vế phải của HĐT: +
nên: (x + 3).(– 3x + 9)
= + 33 = + 27
b) áp dụng HĐT + và –
Bài tập 2: quan hệ giữa 2 HĐT
Chứng minh rằng:
a) + = (a + b)3 – 3ab(a + b)
b) – = (a – b)3 + 3ab(a – b)
áp dụng tính + , biết a.b = 6 và a + b = –5
(bằng cách thay vào vế phải của đẳng thức trong câu a)
Bài tập 3: điền vào ô trống:
a) (3x + y)( – + ) = 27+;
b) (2x – )( + 10x + ) = 8– 125.
GV có thể gợi ý để HS nhận dạng VT các biểu thức rơi và HĐT nào từ đó HS biết tìm đơn thức phù hợp viết vào chỗ trống.
+ 2HS trình bày kết quả nhân:
a) + 3– 3– 9x + 9x + 27 – 54 –
= – 27.
b) = (2x)3 + – [(2x)3 – ]
= + = 2.
+ Hs trình bày yêu cầu chứng minh bằng cách để nguyên VT còn đi khai triển VP.
Sau khi chứng minh xong học sinh thực hiện thay giá trị để tính:
+ = (a + b)3 – 3(ab(a + b)
= (–5)3 –3.6.(–5) = –125 + 90 = –35.
+ HS điền các đơn thức vào ô trống như sau:
a) (3x + y)(9x2– 3xy + y2 ) = 27+;
b) (2x – 5 )( 4x2 + 10x + 25 )
= 8– 125.
IV. Hướng dẫn học tại nhà.
+ Học thuộc các 7HĐT. Biết đưa 1 BTĐS về 1 trong 2 dạng của 2 HĐT vừa học để giải các BT một cách hiệu quả nhất nhờ phương pháp áp dụng biến đổi theo HĐT.
+ Chuẩn bị cho tiết sau: Phân tích đa thức thành nhân tử bằng phương pháp đặt nhân tử chung.
File đính kèm:
- Dai 8 - Tiet 6tc.doc