Giáo án Đại số Lớp 8 - Tiết 66: Ôn tập cuối học kì II (Tiết 1) - Năm học 2020-2021

GV: chuyển giao nhiệm vụ học tập.

- GV nêu lần lượt các câu hỏi ôn tập đã cho yêu cầu HS trả lời câu hỏi

1. Hai phương trình tương đương: là 2 phương trình có cùng tập hợp nghiệm

2. Hai quy tắc biến đổi phương trình:

+ Quy tắc chuyển vế

+ Quy tắc nhân với một số

3. Định nghĩa phương trình bậc nhất một ẩn.

phương trình dạng ax + b = 0 với a và b là 2 số đã cho và a 0 được gọi là phương trình bậc nhất một ẩn.

HS suy nghĩ trả lời:

 1. Hai Bất phương trình tương đương: là 2 Bất phương trình có cùng tập hợp nghiệm

2. Hai Quy tắc Quy tắc biến đổi Bất phương trình:

+ Quy tắc chuyển vế

+ Quy tắc nhân với một số : Lưu ý khi nhân 2 vế với cùng 1 số âm thì Bất phương trình đổi chiều.

3. Định nghĩa Bất phương trình bậc nhất một ẩn.

Bất phương trình dạng ax + b < 0( hoặc ax + b > 0, ax + b 0, ax + b 0) với a và b là 2 số đã cho và a 0 được gọi là Bất phương trình bậc nhất một ẩn.

 

docx4 trang | Chia sẻ: thuongad72 | Lượt xem: 426 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Đại số Lớp 8 - Tiết 66: Ôn tập cuối học kì II (Tiết 1) - Năm học 2020-2021, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần Ngày soạn: Tiết 66 Ngày dạy: ÔN TẬP CUỐI HỌC KÌ II (t1) I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: Ôn tập và hệ thống hóa các kiến thức cơ bản về phương trình và bất phương trình. 2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng phân tích đa thức thành nhân tử. Áp dụng 2 qui tắc biến đổi tương đương để giải phương trình và bất phương trình. 3. Thái độ: Rèn tư duy lô gíc - Phương pháp trình bày một bài toán. 4. Định hướng phát triển năng lực: - Năng lực chung: Tự học, giải quyết vấn đề, tư duy trừu tượng, giao tiếp, hợp tác, tính toán. - Năng lực chuyên biệt: Áp dụng kiến thức để giải bất phương trình, phương trình chứa dấu giá trị tuyệt đối. II. CHUẨN BỊ: 1. GV: Bài soạn.+ Bảng phụ 2. HS: Bài tập về nhà. 3. Bảng tham chiếu các mức độ yêu cầu cần đạt của câu hỏi, bài tập, kiểm tra, đánh giá: Nội dung Nhaän bieát (M1) Thoâng hieåu (M2) Caáp ñoä thaáp (M3) Caáp ñoä cao (M4) Ôn tập cuối năm Định nghĩa 2 bpt tương đương, 2 quy tắc biến đổi pt, bpt. Định nghĩa pt, bpt bậc nhất một ẩn. Biết các kiến thức về bất đẳng thức, bất pt . Biết giải bất phương trình. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC A. MỞ ĐẦU: B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC C. LUYỆN TẬP, VẬN DỤNG: HOẠT ĐỘNG 2: Ôn tập về phương trình và, bất phương trình - Mục tiêu: HS củng cố định nghĩa 2 bpt tương đương, 2 quy tắc biến đổi pt, bpt, định nghĩa pt, bpt bậc nhất một ẩn. - Phương pháp/Kĩ thuật dạy học: thuyết trình, gợi mở, nêu vấn đề. - Hình thức tổ chức hoạt động: Hoạt động cá nhân, nhóm. - Phương tiện dạy học (nếu có): SGK - Sản phẩm: HS biết các định nghĩa trên. HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG GV: chuyển giao nhiệm vụ học tập. - GV nêu lần lượt các câu hỏi ôn tập đã cho yêu cầu HS trả lời câu hỏi 1. Hai phương trình tương đương: là 2 phương trình có cùng tập hợp nghiệm 2. Hai quy tắc biến đổi phương trình: + Quy tắc chuyển vế + Quy tắc nhân với một số 3. Định nghĩa phương trình bậc nhất một ẩn. phương trình dạng ax + b = 0 với a và b là 2 số đã cho và a 0 được gọi là phương trình bậc nhất một ẩn. HS suy nghĩ trả lời: 1. Hai Bất phương trình tương đương: là 2 Bất phương trình có cùng tập hợp nghiệm 2. Hai Quy tắc Quy tắc biến đổi Bất phương trình: + Quy tắc chuyển vế + Quy tắc nhân với một số : Lưu ý khi nhân 2 vế với cùng 1 số âm thì Bất phương trình đổi chiều. 3. Định nghĩa Bất phương trình bậc nhất một ẩn. Bất phương trình dạng ax + b 0, ax + b 0, ax + b0) với a và b là 2 số đã cho và a 0 được gọi là Bất phương trình bậc nhất một ẩn. 1. Ôn tập về phương trình và, bất phương trình: 1. Hai Bất phương trình tương đương: là 2 Bất phương trình có cùng tập hợp nghiệm 2. Hai Quy tắc Quy tắc biến đổi Bất phương trình: + Quy tắc chuyển vế + Quy tắc nhân với một số : Lưu ý khi nhân 2 vế với cùng 1 số âm thì Bất phương trình đổi chiều. 3. Định nghĩa Bất phương trình bậc nhất một ẩn. Bất phương trình dạng ax + b 0, ax + b 0, ax + b0) với a và b là 2 số đã cho và a 0 được gọi là Bất phương trình bậc nhất một ẩn. HOẠT ĐỘNG 3: Bài tập . - Mục tiêu: HS củng cố cách phân tích đa thức thành nhân tử, tính giá trị của biểu thức - Phương pháp/Kĩ thuật dạy học: Thuyết trình, thảo luận, gợi mở, nêu vấn đề. - Hình thức tổ chức hoạt động: Hoạt động nhóm. - Phương tiện dạy học (nếu có): SGK - Sản phẩm: HS giải được bài tập. HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG GV: chuyển giao nhiệm vụ học tập: - GV: cho HS nhắc lại các phương pháp phân tích đa thức thành nhân tử. - HS nhắc lại các phương pháp phân tích đa thức thành nhân tử. - HS áp dụng các phương pháp đó lên bảng chữa bài áp dụng - 4 HS lên bảng giải: a) a2 - b2 - 4a + 4 ; b) x2 + 2x – 3 c) 4x2 y2 - (x2 + y2 )2 d) 2a3 - 54 b3 HS trình bày. GV chốt kiến thức. GV cho HS làm bài 3 SGK/130. Chứng minh hiệu các bình phương của 2 số lẻ bất kỳ chia hết cho 8 HS suy nghĩ làm bài GV : Muốn chứng minh hiệu các bình phương của 2 số lẻ bất kỳ chia hết cho 8 ta phải làm thế nào ? HS : Xét hiệu các bình phương của 2 số lẻ bất kỳ sau đó phân tích hiệu có các thừa số chia hết cho 8. 1 HS lên bảng làm bài HS dưới lớp nhận xét. GV củng cố và chốt kiến thức. HS ghi bài GV ghi đề bài 6 lên bảng GV yêu cầu HS nhắc lại cách làm dạng toán này. HS lên bảng làm GV cho HS làm bài 7 hoạt động cặp đôi GV yêu cầu 3 HS lên bảng giải HS lớp nhận xét bài làm của bạn GV cho HS làm bài 8 theo nhóm Nửa lớp làm câu a, nửa lớp làm câu b GV yêu cầu 2 nhóm đại diện lên bảng giải HS lớp nhận xét bài làm của bạn Bài 1 SGK/130: Phân tích đa thức thành nhân tử: a) a2 - b2 - 4a + 4 = ( a - 2)2 - b 2= ( a - 2 + b )(a - b - 2) b)x2 + 2x - 3 = x2 + 2x + 1 - 4 = ( x + 1)2 - 22 = ( x + 3)(x - 1) c)4x2 y2 - (x2 + y2 )2 = (2xy)2 - ( x2 + y2 )2= - ( x + y) 2(x - y )2 d)2a3 - 54 b3 = 2(a3 – 27 b3)= 2(a – 3b)(a2 + 3ab + 9b2 ) Bài 3 SGK/130: Chứng minh hiệu các bình phương của 2 số lẻ bất kỳ chia hết cho 8 Gọi 2 số lẻ bất kỳ là: 2a + 1 và 2b + 1 ( a ; b z ) Ta có: (2a + 1)2 - ( 2b + 1)2 = 4a2 + 4a + 1 - 4b2 - 4b - 1 = 4a2 + 4a - 4b2 - 4b = 4a(a + 1) - 4b(b + 1) Mà a(a + 1) là tích 2 số nguyên liên tiếp nên chia hết cho 2 . Vậy biểu thức 4a(a + 1) 8 và 4b(b + 1) chia hết cho 8 Bài 6 tr 131 SGK = Với x Î Z Þ 5x + 4 Î Z Þ M Î Z Û Î Z Û 2x - 3 Î Ư(7) Û 2x - 3 Î {±1; ±7} Giải tìm được x Î {- 2 ; 1 ; 2 ; 5} Bài 7 tr 131 SGK :Giải các phương trình. a) Kết quả x = -2 b) Biến đổi được : 0x = 13 Vậy phương tình vô nghiệm c) Biến đổi được : 0x = 0 Vậy phương trình có nghiệm là bất kì số nào Bài 8 tr 131 SGK :Giải các phương trình : a) ê2x - 3ê = 4 * 2x - 3 = 4 khi x ³ Û2x = 7Ûx = 3,5 (TMĐK) * 2x - 3 = -4 khi x< Û2x = -1Ûx = - 0,5 (TMĐK) Vậy S = { - 0,5 ; 3,5} b) ê3x - 1ê -x = 2 * Nếu 3x - 1 ³ 0 Ûx ³ thì ê3x - 1ê= 3x - 1 . Ta có phương trình :3x - 1 - x = 2 Giải phương trình được x = (TMĐK) * Nếu 3x - 1 < 0 Þ x < thì ú3x - 1ú = 1 - 3x Ta có phương trình :1 - 3x - x = 2 Giải phương trình được x = - (TMĐK) S = Bài 10 tr 131 SGK. a) ĐK : x ¹ -1; x ¹ 2 Giải phương trình được :x = 2 (loại). Þ Phương trình vô nghiệm. b) ĐK : x ¹ ± 2 Giải phương trình được :0x = 0 Þ Phương trình có nghiệm là bất kì số nào ¹ ± 2 C. Hướng dẫn học ở nhà: + Xem lại các bài tập đã chữa ở trên lớp + Xem và học kĩ ba hằng đẳng thức (A + B)2 ; (A - B)2 ; A2 - B2 + BTVN : 24/ 12(SGK) ; 18,19/ 05 (SBT) + Hướng dẫn BT 19a/ 05 (SBT): Phân tích P = x2 - 2x + 5 = (x - 1)2 + 4 ³ 6 -> GTNN của P là 4 tại x - 1 = 0 hay x = 1 CÂU HỎI/BÀI TẬP KIỂM TRA ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC: Câu 1: Nêu hai quy tắc biến đổi bpt? (M1) Câu 2: Nhắc lại các phương pháp phân tích đa thức thành nhân tử.? (M1) Rút kinh nghiệm ********************************************

File đính kèm:

  • docxgiao_an_dai_so_lop_8_tiet_66_on_tap_cuoi_hoc_ki_ii_tiet_1_na.docx