Giáo án Đại số lớp 8 từ tuần 1 đến tuần 12 Trường THCS Nguyễn Bỉnh Khiêm

A . Mục tiêu

- Học sinh nắm được quy tắc nhân đơn thức với đa thức.

- Học sinh thực hiện thành thạo phép nhân đơn thức với đa thức.

- Giáo dục tính cẩn thận, chính xác trong quá trình làm tính.

B . Chuẩn bị

- Giáo viên: Bảng phụ, phấn màu.

- Học sinh : Thước thẳng, bảng nhóm, bút dạ.

C. Hoạt động dạy học

 

doc49 trang | Chia sẻ: oanh_nt | Lượt xem: 849 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Đại số lớp 8 từ tuần 1 đến tuần 12 Trường THCS Nguyễn Bỉnh Khiêm, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần1 – Tiết 1 NHÂN ĐƠN THỨC VỚI ĐA THỨC Ngày soạn : 24 – 08 Ngày giảng : 25 – 08 A . Mục tiêu Học sinh nắm được quy tắc nhân đơn thức với đa thức. Học sinh thực hiện thành thạo phép nhân đơn thức với đa thức. Giáo dục tính cẩn thận, chính xác trong quá trình làm tính. B . Chuẩn bị Giáo viên: Bảng phụ, phấn màu. Học sinh : Thước thẳng, bảng nhóm, bút dạ. C. Hoạt động dạy học Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Hoạt động 1: Giới thiệu chương trình Giáo viên giới thiệu tóm tắt chương trình đại số lớp 8. Những yêu cầu về sách vở, dụng cụ học tập, ý thức và phương pháp học môn toán. Hoạt động 2: 1) Quy tắc. Nhắc lại quy tắc nhân hai luỹ thừa cùng cơ số? Nhắc lại quy tắc nhân hai đơn thức? Cho học sinh làm ? 1 (tr 4 – SGK). Cho học sinh kiểm tra chéo tại bàn sau đó nhận xét bài làm trên bảng của bạn. Vậy muốn nhân đơn thức vơí đa thức ta làm như thế nào? Viết công thức tổng quát: A.(B + C) = AB + AC. Trong đó A, B, C là những đơn thức. . Học sinh làm ? 1 (tr 4 – SGK) vào giấy nháp. Một học sinh trình bày trên bảng. Học sinh phát biểu quy tắc (tr 4 – SGK). Hoạt động 3: Áp dụng Nêu ví dụ tương tự SGK Cho học sinh làm ? 2 (tr 5 – SGK). Cho học sinh làm ? 3 (tr 5 – SGK). Cho học sinh hoạt động nhóm. Hãy nêu quy tắc tính diện tích hình thang ? Gọi học sinh lên bảng trình bày kết quả của nhóm mình. Học sinh thực hiện phép tính. Đối với học sinh khá giỏi có thể bỏ qua bước trung gian. Hai học sinh thực hiện trên bảng. Cả lớp làm bài vào vở. Nhận xét bài làm của bạn trên bảng. Kết quả: Học sinh làm? 3 (tr 5 – SGK). Học sinh hoạt động nhóm Một học sinh phát biểu quy tắc: diện tích hình thang bằng tổng độ dài hai đáy nhân với chiều cao rồi chia cho hai. Với x = 3m và y = 2m thì diện tích hình thang là: . Học sinh lần lượt trình bày bài làm của một số nhóm. Học sinh khác nhận xét đánh giá. Hoạt động 4: Củng cố Cho học sinh làm bài tập 1abc (tr 5 – SGK). Học sinh cả lớp làm bài vào vở bài tập. Ba học sinh thực hiện trên bảng Kết quả: Hoạt động 5: Hướng dẫn về nhà. Nắm vững quy tắc (trang 4 – SGK), áp dụng quy tắc đã học vào tính toán và làm bài tập. Bài tập về nhà: 2, 3, 5a (tr5, 6 – SGK). 4 (tr 3 – SBT). Tuần 1–Tiết 2 NHÂN ĐA THỨC VỚI ĐA THỨC Ngày soạn : 24 – 08 Ngày giảng : 25 – 08 A . Mục tiêu Học sinh nắm vững quy tắc nhân đa thức với đa thức. Học sinh biết trình bày phép nhân đa thức theo các cách khác nhau. Giáo dục tính cẩn thận, chính xác trong quá trình làm tính. B . Chuẩn bị Giáo viên: Bảng phụ, phấn màu. Học sinh : Bảng nhóm, bút dạ. C. Hoạt động dạy học Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ Nêu quy tắc nhân đơn thức với đa thức, giải BT 5a (tr 6 –SGK). Giáo viên nhận xét bổ sung ( nếu có ) và ghi điểm. Hai học sinh đồng thời lên bảng chữa bài tập. Cả lớp theo dõi , nêu nhận xét bài làm của bạn Hoạt động 2: Quy tắc Cho học sinh đọc ví dụ (tr 6 –SGK). Nêu ví dụ 2 tương tự : (x –3)(2x2 – 5x +6) yêu cầu học sinh thực hiện. Muốn nhân đa thức ( x – 3) với đa thức 2x2 – 5x + 6 , ta nhân mỗi hạng tử của đa thức x – 3 với từng hạng tử của đa thức 2x2 – 5x + 6 rồi cộng các tích lại với nhau Ta nói đa thức 2x3 – 11x2 + 21x – 18 là tích của đa thức x – 3 và đa thức 2x2 – 5x + 6 Cho học sinh rút ra quy tắc nhân hai đa thức. Cho học sinh làm ? 1 (tr 7 – SGK). Trình bày cách 2 đối với ví dụ 2 2x2 - 5x +6 x - 3 2x3 - 5x2 + 6x - 6x2 +15x - 18 2x3 -11x2+21x - 18 Cả lớp đọc ví dụ. Một học sinh làm bài trên bảng, cả lớp làm bài vào giấy nháp. Học sinh phát biểu quy tắc (tr 7 – SGK): muốn nhân hai đa thức với nhau, ta nhân từng hạng tử của đa thức này với tất cả các hạng tử của đa thức kia. Hai học sinh làm bài trên bảng, cả lớp làm bài vào giấy nháp. Nhận xét bài làm của bạn trên bảng. Kết quả: . Học sinh theo dõi và ghi vào vở. Hoạt động 3: Áp dụng Cho học sinh làm ? 2 (tr 7 – SGK). Cho học sinh làm ? 3 (tr 7 – SGK). + Cho học sinh hoạt động nhóm . + Muốn tính diện tích hình chữ nhật ta làm như thế nào? Khi tính giá trị biểu thức ta nên viết : x = 2,5 = . Với x = 2, 5 và y = 1 em nào có cách tính diện tích bằng cách khác? So sánh 2 cách tính diện tích với x = 2,5 và y = 1? Học sinh làm ? 2 (tr 7 – SGK) vào vở. Học sinh 1 làm câu a với cách 1, học sinh 2 làm với cách 2, học sinh 3làm câu b trên bảng. x3 + 6x2 +4x – 15. x2y2 + 4xy – 5. Học sinh làm ? 3 (tr 7 – SGK). Học sinh hoạt động nhóm. Ta tính tích hai kích thước (2x + y)(2x – y) = 4x2 – y2. * Thay giá trị vào biểu thức ta có: Hoặc thay giá trị x = 2, 5 và y = 1 vào từng biểu thức để tính các kích thước: 2,5.2 + 1 = 6; 2,5.2 - 1 = 4. Suy ra diện tích hình chữ nhật là: 6.4 = 24(m2). Cách tính thứ hai đơn giản hơn. Hoạt động 4: Củng cố Nhắc lại quy tắc nhân hai đa thức với nhau. Cho cả lớp làm BT 7 (tr 8 –SGK). Một học sinh nhắc lại quy tắc (tr 7 – SGK). Hai học sinh làm BT 7 (tr 8 –SGK). x3 –3x2 +3x –1. –x4 +7x3 –11x2 + 6x –5. Suy ra (x3 – 2x2 + x –1)(x – 5) = –x4+7x3 –11x2 + 6x–5 Hoạt động 5: Hướng dẫn về nhà. Học thuộc quy tắc nhân đa thức với đa thức. Nắm vững cách trình bày nhân hai đa thức một biến đã sắp xếp như cách 2. BTVN 8,9,10(tr 8 – SGK). 6; 7; 8 (tr 4 – SBT). Tuần 2 – Tiết 3 LUYỆN TẬP Ngày soạn : 03 – 09 Ngày giảng : 04 – 09 A . Mục tiêu Củng cố kiến thức về quy tắc nhân đơn thức với đa thức, nhân đa thức với đa thức. Học sinh thực hiện thành thạo phép nhân đơn thức, đa thức. Rèn luyện tính cẩn thận, làm việc có khoa học. B . Chuẩn bị Giáo viên: Bảng phụ, phấn màu. Học sinh : Bảng nhóm, bút dạ. C. Hoạt động dạy học Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ Phát biểu quy tắc nhân đa thức với đa thức. Làm BT 8 ( tr8 – SGK). Giáo viên nhận xét bổ sung ( nếu có ) và ghi điểm. Hai HS đồng thời lên bảng chữa bài tập. Cả lớp theo dõi , nêu nhận xét bài làm của bạn. Hoạt động 2: Tổ chức luyện tập. BT 10 (tr 8 – SGK) + Gọi hai học sinh lên bảng làm bài. + Kiểm tra 1 số vở của học sinh. + Cho học sinh nhận xét bài làm của bạn trên bảng. BT 11 ( tr 8 –SGK) + Hướng dẫn học sinh: biến đổi biểu thức bằng cách thực hiện quy tắc nhân đơn thức, đa thức với đa thức. Rút gọn biểu thức để trở thành một hằng số. + Muốn chứng minh 1 biểu thức không phụ thuộc vào giá trị của biến ta làm như thế nào? BT 14 (tr 9 - SGK). + Cho học sinh hoạt động nhóm. + Một số tự nhiên chẵn có dạng như thế nào? + Hai số chẵn liên tiếp hơn kém nhau bao nhiêu đơn vị? Gọi ba đại diện của 3 nhóm lần lượt trình bày. BT 9 (tr 4 – SGK). Viết công thức số tự nhiên a chia cho 3 dư 1, số tự nhiên b chia cho 3 dư 2. Gọi một học sinh làm bài trên bảng. BT 10 ( tr 8 – SGK) Hai học sinh thực hiêïn yêu cầu trên bảng, cả lớp làm bài vào vở . Học sinh nhận xét bài làm của bạn trên bảng. BT 11 ( tr 8 –SGK) Một học sinh trung bình khá giải bài trên bảng. Giá trị của biểu thức luôn luôn bằng –8 nên biểu thức đã cho không phụ thuộc vào giá trị của biến. Ta chứng minh biểu thức đã cho có giá trị không đổi với mọi giá trị của biến. (3x – 5)(2x + 11) – (2x + 3)(3x + 7) = (6x2 + 33x – 10x – 55) – (6x2 + 14x + 9x + 21) = 6x2 + 33x – 10x – 55 - 6x2 - 14x - 9x - 21 = -76. BT 14 (tr 9 - SGK). Học sinh hoạt động nhóm. Số chẵn có dạng :2a. Hai số chẵn liên tiếp hơn kém nhau 2 đơn vị. Gọi 3 số chẵn liên tiếp là 2a, 2a + 2, 2a + 4. Ta có: (2a + 2) (2a + 4) – 2a (2a + 2) = 192 4a2 + 8a + 4a + 8 – 4a2 – 4a = 192 8a = 184 a = 184 :8 a = 23. Ba số cần tìm là: 46, 48, 50. Đại diện nhóm trình bày bài làm của nhóm mình. BT 9 (tr 4 – SGK). a = 3q + 1. b = 3p + 2. Một số tự nhiên a chia cho 3 dư 1 là a = 3q + 1. Một số tự nhiên b chia cho 3 dư 2 là b = 3p + 2. ab = (3q + 1)(3p + 2) = 6pq + 6q + 3p + 2 = 3.(2pq + 2q + 2p) + 2. Vậy a.b chia cho 3 dư 2. Hoạt động 3:Hướng dẫn về nhà. Nắm vững các quy tắc học ở tiết 1 và 2. BTVN 12, 13, 15 (tr 8; 9 – SGK). 8; 10 (tr 4 – SBT) . Tiết 4 – Tuần 2 NHỮNG HẰNG ĐẲNG THỨC ĐÁNG NHỚ Ngày soạn : 03 – 09 Ngày giảng : 04– 09 A . Mục tiêu Học sinh nắm được các hằng đẳng thức: bình phương một tổng, bình phương một hiệu, hiệu của hai bình phương. Học sinh biết áp dụng các hằng đẳng thức trên để tính nhẩm, tính hợp líù. Rèn luyện tính sáng tạo, tính tích cực trong học tập. B . Chuẩn bị Giáo viên: Bảng phu vẽ hình 1 trang 9 – Scáh giáo khoa, phấn màu. Học sinh : Bảng nhóm, bút dạ. C. Hoạt động dạy học Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ Cho hai học sinh sửa câu a và b của BT 15 (tr 9 - SGK) . Giáo viên nhận xét bổ sung ( nếu có ) và ghi điểm. Hai HS đồng thời lên bảng chữa bài tập. Cả lớp theo dõi , nêu nhận xét bài làm của bạn. Hoạt động 2: Bình phương của một tổng. Cho học sinh thực hiện ? 1 . Rút ra hằng đẳng thức (A+B)2 = A2 + 2AB + B2. Cho học sinh thực hiện ? 2 Cho học sinh thực hiện phần áp dụng + Gọi 3 học sinh làm câu a, b, c trên bảng. Chẳng hạn câu a chỉ rõ biểu thức thứ nhất là a biểu thức thứ hai là 1 Cho học sinh nhận xét bài làm của bạn trên bảng. Học sinh thực hiện ? 1 trên bảng. ( a + b ) ( a + b ) = a2 + ab + ab +b2 = a2 + 2ab +b2 (a + b)2 = a2 + 2ab +b2 ? 2 Học sinh đứng tại chỗ phát biểu: Bình phương một tổng hai biểu thức bằng bình phương từng biểu thức, cộng với hai lần tích hai biểu thức. ( a + 1)2 = a2 +2.a.1 + 12 = a2 +2a + 1 x2 + 4x + 4 = ( x + 2)2 512 = ( 50 + 1)2 = 502 + 2. 50 + 1 = 2601 Học sinh nhận xét bài làm của bạn trên bảng. Hoạt động 3: Bình phương của một hiệu. Cho học sinh thực hiện ? 3 . Với A và B là những biểu thức ta có: ( A - B)2 = A2 – 2AB +B2. Cho học sinh thực hiện ? 4 . Gọi ba học sinh giải phần áp dụng Học sinh thực hiện ? 3 . Nhóm 1 tiến hành như ? 1 . Nhóm 2 thực hiện ? 3 . ( a - b)2 = a2 – 2ab +b2 Học sinh thực hiện ? 4 Bình phương một hiệu hai biểu thức bằng bình phương từng biểu thức trừ đi hai lần tích hai biểu thức. Ba học sinh giải trên bảng, cả lớp làm vào vở. b) ( 2x – 3y)2 = (2x)2 – 2.2x.3y + (3y)2 = 4x2 – 12xy + 9y2 c) 992 = (100 –1)2 = 1002 –2. 100 + 12 = 9801. Hoạt động 4: Hiệu của hai bình phương. Cho học sinh thực hiện ? 5 . Với hai biểu thức A và B ta có: (A - B)2 = (A + B) (A - B) Cho học sinh thực hiện ? 6 . Cho học sinh thực hiện phần áp dụng. Cho học sinh thực hiện ? 7 . Học sinh thực hiện ? 5 . Học sinh thực hiện ? 6 . Hiệu hai bình phương của hai biểu thức bằng tổng hai biểu thức nhân với hiệu của chúng. Ba học sinh làm phần áp dụng trên bảng (x + 1) (x – 1) = x2 – 1. ( x + 2y) (x – 2y) = x2 – 4y2. 56.64 = (60 – 4) (60 + 4) = 602 - 42 = 3600 – 16 = 3584. Học sinh thực hiện ? 7 . Hai bạn đều đúng đó là bạn Đức và bạn Thọ vì: x2 – 10x +25 = 25 – 10x +x2 suy ra (x – 5)2 = (5 – x)2. Bạn Sơn rút ra hằng đẳng thức : (A – B)2 = (B – A)2. Hoạt động 5: Củng cố. Cho học sinh lên bảng ghi 3 hằng đẳng thức vừa học. Cách ghi sau đúng hay sai: (a + b)2 = a2 + b2 (a - b)2 = a2 - b2 (x + 2y)(2y + x) = x2 – 4y2 Một học sinh ghi trên bảng cả lớp ghi ra giấy nháp Học sinh trả lời: S. S. Đ. Hoạt động 6: Hướng dẫn về nhà. Học thuộc và phát biểu được bằng lời 3 hằng đẳng thức đã học theo hai chiều (tích thành tổng và ngược lại). BT 16, 17, 18 (tr 11 - SGK ) Tuần 3 – Tiết 5 LUYỆN TẬP Ngày soạn : 10 – 09 Ngày giảng : 11 – 09 A . Mục tiêu Củng cố kiến thức về hằng đẳng thức: bình phương một tổng, bình phương một hiệu, hiệu của hai bình phương. Học sinh vận dụng thành thạo các hằng đẳng thức trên vào giải toán. Rèn luyện tính cẩn thận, sáng tạo. B . Chuẩn bị Giáo viên: Bảng phụ, phấn màu. Học sinh : Bảng nhóm, bút dạ. C. Hoạt động dạy học Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ Phát biểu bằng lời 3 hằng đẳng thức đã học, chữa BT 18 (tr 11 – SGK). Giáo viên nhận xét bổ sung ( nếu có ) và ghi điểm. Một học sinh lên bảng trả lời và chữa bài tập. Cả lớp theo dõi , nêu nhận xét bài làm của bạn. Hoạt động 2: Tổ chức luyện tập. BT 20 ( tr 12 – SGK). + Cho học sinh đứng tại chỗ trả lời. + Gọi một học sinh lên bảng áp dụng hằng đẳng thức bình phương của một tổng để chữa lại cho đúng. BT 22 ( tr 12 – SGK). + Hướng dẫn học sinh viết: 101 = 100 + 1 99 = 100 – 1 47.53 = (50 – 3) (50 +3). + Gọi ba học sinh giải bài trên bảng. BT 23 (tr 12 – SGK) + Cho học sinh hoạt động nhóm. + Để chứng minh một đẳng thức ta làm như thế nào? + Cho học sinh nhận xét bài làm của bạn trên bảng. + Hai công thức này liên hệ giữa bình phương của một tổng và bình phương của một hiệu các em phải ghi nhớ để áp dụng + Gọi hai học sinh làm phần áp dụng trên bảng . BT 20 ( tr 12 – SGK) Kết quả đã cho là sai dựa vào bình phương của một tổng thì hai vế không bằng nhau. Một học sinh chữa BT trên bảng cả lớp làm bài vào vở x2 +4xy +4y2 = (x + 2y)2. BT 22 ( tr 12 – SGK) Mỗi học sinh giải một câu trên bảng. 1012 = (100 + 1)2 = 1002 + 2.100 + 12 = 10201. 1992  = (200 – 1)2 = 2002 - 2.200 + 12 = 39601 47.53 = (50 – 3) (50 +3). = 502 - 32 = 2500 – 9 = 2491. BT 23 (tr 12 – SGK) Học sinh hoạt động nhóm. Muốn chứng minh một đẳng thức ta biến đổi một vế để trở thành vế kia. Đại diện nhóm lên bảng trình bày. ˜(a – b)2 + 4ab = a2 – 2ab +b2 + 4ab = a2 + 2ab +b2 = (a + b)2 ˜(a + b)2 - 4ab = a2 + 2ab +b2 - 4ab = a2 - 2ab +b2 = (a - b)2 . Học sinh nhận xét bài làm của nhóm trên bảng. Hai học sinh làm bài trên bảng, cả lớp làm bài vào vở. a) (a - b)2 = (a + b)2 - 4ab = 72 – 4.12 = 49 – 48 = 1. b) (a + b)2 = (a - b)2 + 4ab = 202 + 4.3 = 400 + 12 = 412 Hoạt động 3: Hướng dẫn về nhà. Học thuộc các hằng đẳng thức đã học. BTVN 24; 25 (tr 12 – SGK). 15 ( tr 5 – SBT). Tuần 3 –Tiết 6 NHỮNG HẰNG ĐẲNG THỨC ĐÁNG NHỚ (tt) Ngày soạn : 10 – 09 Ngày giảng : 11 – 09 A . Mục tiêu Nắm được các hằng đẳng thức: lập phương của một tổng, lập phương của một hiệu. Học sinh biết áp dụng các hằng đẳng thức trên vào giải bài tập. Rèn luyện tính làm việc khoa học, có tư duy. B . Chuẩn bị Giáo viên: Bảng phụ, phấn màu. Học sinh : Bảng nhóm, bút dạ. C. Hoạt động dạy học Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ Chữa BT 24 ( tr 12 – SGK). Giáo viên nhận xét bổ sung ( nếu có ) và ghi điểm. Hai học sinh đồng thời lên bảng chữa bài tập. Cả lớp theo dõi , nêu nhận xét bài làm của bạn. Hoạt động 2: Lập phương của một tổng. Yêu cầu học sinh làm ? 1 . (a + b) (a + b)2 = (a + b)3. Nhấn mạnh tương tự với biểu thức đại số A và B ta có : (A +B )3 = A3 + 3A2B + 3AB2 + B3 Cho học sinh làm ? 2 . Cho học sinh làm phần áp dụng. Học sinh làm ? 1 . (a + b) (a + b)2 = (a + b) (a2 + 2ab +b2) = a3 +2a2b +ab2 + a2b + 2ab2 +b3 = a3 +3a2b + 3ab2 + b3. Học sinh ghi hằng đẳng thức vào vở Học sinh làm ? 2 . Học sinh đứng tại chỗ trả lời: lập phương của một tổng hai biểu thức bằng lập phương biểu thức thứ nhất, cộng với ba lần tích bình phương biểu thức thứ nhất với biểu thức thứ hai, cộng với ba lần tích biểu thức thứ nhất với bình phương biểu thức thứ hai, cộng với lập phương biểu thức thứ hai. Hai học sinh làm bài trên bảng, Học sinh cả lớp làm bài vào vở. ( x + 1)3 = x3 + 3x2 + 3x + 1 ( 2x + y)3 = (2x)3 + 3. (2x)2.y + 3.2x.y2 +y3. = 8x3 + 12x2y + 6xy2 + y3. Hoạt động 3: Lập phương của một hiệu. Cho học sinh làm ? 3 . Hai nhóm tính (a - b) (a - b)2. Hai nhóm tính [ a +(-b)]3. Với A B là những biểu thức ta có: (A – B)3 = A3 –3A2B+ 3AB2 - B3. Cho học sinh làm ? 4 . Yêu cầu học sinh làm phần áp dụng. Học sinh làm ? 3 . (a - b) (a - b)2 = (a - b) (a2 - 2ab +b2) = a3 -2a2b +ab2 - a2b + 2ab2 -b3 = a3 -3a2b + 3ab2 - b3. [ a +(-b)]3 = a3 +3.a2(-b) + 3a.(-b)2 +(-b)3. = a3 -3a2b + 3ab2 - b3. Học sinh làm ? 4 . Học sinh đứng tại chỗ trả lời: lập phương của một hiệu hai biểu thức bằng lập phương biểu thức thứ nhất, trừ đi ba lần tích bình phương biểu thức thứ nhất với biểu thức thứ hai, cộng với ba lần tích biểu thức thứ nhất với bình phương biểu thức thứ hai, trừ với lập phương biểu thức thứ hai. b) (x – 2y)3 = x3 – 6x2y + 12xy2 – 8y3. c) (2x – 1)2 = (1– 2x)2 Đ. (x – 1)3 = (1 – x)3 S. (x + 1)3 = (1 + x)3 Đ. x2 – 1 = 1 – x2 S. (x – 3)2 = x2 –2x + 9 S. Hoạt động 4: Củng cố. Phát biểu bằng lời hai hằng đẳng thức đã học. Cho học sinh làm BT 26b (tr14 – SGK). Một học sinh phát biểu bằng lời hai hằng đẳng thức đã học. Một học sinh làm bài trên bảng, cả lớp làm bài vào vở. Nêu nhận xét bài làm của bạn trên bảng. Kết quả: Hoạt động 5: Hướng dẫn về nhà. Học thuộc 5 hằng đẳng thức đã học. BTVN 26a, 27, 28b (tr 14 – SGK). Tuần 4 – Tiết 7 NHỮNG HẰNG ĐẲNG THỨC ĐÁNG NHỚ (tt) Ngày soạn : 17 – 09 Ngày giảng : 18 – 09 A . Mục tiêu Nắm được các hằng đẳng thức: tổng hai lập phương, hiệu hai lập phương. Bước đầu học sinh áp dụng được các hằng đẳng thức vào giải bài tập. Rèn luyện tính cẩn thận, tư duy tổng hợp. B . Chuẩn bị Giáo viên: Bảng phụ ghi 7 hằng đẳng thức, phấn màu. Học sinh : Bảng nhóm, bút dạ. C. Hoạt động dạy học Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ Chữa BT 28 (tr 14 - SGK). Giáo viên nhận xét bổ sung ( nếu có ) và ghi điểm. Hai HS đồng thời lên bảng chữa bài tập. Cả lớp theo dõi , nêu nhận xét bài làm của bạn. Hoạt động 2: Tổng hailập phương. Cho học sinh thực hiện ? 1 (tr 14 – SGK). Cho học sinh rút ra hằng đẳng thức tổng của hai lập phương. Giới thiệu A2 – AB + B2 là bình phương thiếu của hiệu A – B. Cho học sinh làm ? 2 . Gọi hai học sinh lên bảng làm. Kiểm tra vở một số học sinh. Học sinh thực hiện ? 1 (tr 14 – SGK). (a+b)(a2 - ab + b2) = a3 - a2b + ab2 + a2b - ab2 + b3 = a3 + b3 A3 + B3 = (A+B)(A2-AB + B2) Học sinh làm ? 2 . Tổng lập phương của hai biểu thức bằng tổng hai biểu thức đó nhân với bình phương thiếu của một hiệu. Hai học sinh lên bảng làm. Cả lớp làm bài vào vở. x3 + 8 = (x +2)(x2 – 2x + 4) (x +1)(x2 – x + 1) = x3 + 1 Học sinh kiểm tra chéo lẫn nhau và báo cáo kết quả kiểm tra. Hoạt động 3: Hiệu hai lập phương. Cho học sinh làm ? 3 Gọi hai học sinh lên bảng làm. Cho học sinh rút ra hằng đẳng thức hiệu hai lập phương. Giới thiệu A2 + AB + B2 là bình phương thiếu của một tổng A + B. Cho học sinh làm ? 4 . Phần áp dụng cho học sinh hoạt động nhóm. Học sinh làm ? 3 . Hai học sinh lên bảng làm. Cả lớp làm bài vào giấy nháp. (a-b)(a2 + ab + b2) = a3 + a2b + ab2- a2b - ab2 - b3 = a3 - b3 A3 - B3 = (A -B) (A2 + AB + B2) Học sinh làm ? 4 . Hiệu lập phương của hai biểu thức bằng hiệu hai biểu thức đó nhân với bình phương thiếu của một tổng. Học sinh hoạt động nhóm. a) (x -1)(x2 + x + 1) = x3 – 1 b) 8x3 – y3 = (2x – y)(4x2 + 2xy + y2). c) Đánh dấu vào ô có kết quả x3 + 8. Hoạt động 4: Củng cố. Gọi học sinh lần lượt lên bảng viết các hằng đẳng thức đã học. Cho học sinh bổ sung những chỗ sai. Treo bảng phụ có 7 hằng đẳng thức cho học sinh quan sát và so sánh hai bảng với nhau. Cho học sinh làm BT 30a (tr 16 – SGK). Học sinh lần lượt lên bảng viết các hằng đẳng thức đã học. Một học sinh làm BT 30a (tr 16 – SGK) trên bảng, cả lớp làm bài vào vở. 9A + b)3 – 3ab(a + b) = a3 +3a2b + 3ab2 + b3 – 3a2b – 3ab2 = a3 + b3 Hoạt động 4: Hướng dẫn về nhà. Học thuộc công thức và phát biểu thành lời 7 hằng đẳng thức đáng nhớ. BTVN 30b, 31, 37 (tr 16; 17– SGK) 18 (tr 5 – SBT) Tuần 4 – Tiết 8 LUYỆN TẬP Ngày soạn : 17 – 09 Ngày giảng : 18 – 09 A . Mục tiêu Củng cố kiến thức về 7 hằng đẳng thức đáng nhớ. Học sinh vận dụng 7 hằng đẳng thức đáng nhớ vào giải bài tập. Rèn luyện tư duy sáng tạo. B . Chuẩn bị Giáo viên: Bảng phụ, phấn màu. Học sinh : Bảng nhóm, bút dạ. C. Hoạt động dạy học Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ. Một học sinh ghi 7 hằng đẳng thức đã học. Một học sinh chữa BT 32a (tr 16 - SGK) Giáo viên nhận xét bổ sung ( nếu có ) và ghi điểm. Hai học sinh đồng thời lên bảng kiểm tra. Học sinh cả lớp làm BT 32a (tr 16 - SGK) vào vở. Đối chiếu với bài làm trên bảng, nêu nhận xét bài làm của bạn. Hoạt động 2: Tổ chức luyện tập. BT 34 (tr 17 - SGK) + Câu a các em có thể áp dụng hai hằng đẳng thức bình phương của một tổng và bình phương của một hiệu, có thể áp dụng hằng đẳng thức hiệu của hai bình phương. + Gọi một học sinh nhận xét bài làm của bạn trên bảng. BT 35 (tr 17 - SGK) + Cho học sinh hoạt động nhóm. Cho học sinh nhận xét bài làm của mỗi nhóm. BT 38 (tr 17 - SGK) + Gọi hai học sinh khá giải bài tập mỗi học sinh giải một câu. BT 34 (tr 17 - SGK) Hai học sinh lên bảng làm, cả lớp làm bài vào vở. a) (a + b)2 – (a – b)2 = [a + b + (a – b)].[(a + b –( a – b)] = [a + b + a – b].[a + b – a + b] = 2a.2b = 4ab. b) (a + b)3 – (a – b)3 – 2b3 = a3 + 3a2b + 3ab2 + b3 - a3 + 3a2b - 3ab2 + b3 –2b3 = 6a2b. Học sinh nhận xét bài làm của bạn trên bảng. BT 35 (tr 17 - SGK) Học sinh hoạt động nhóm. Đại diện nhóm lên bảng trình bày. a) 342 + 662 + 68 . 33 = 342 + 2 . 34 . 66 + 662 = ( 34 + 66)2 = 1002 = 10 000. b) 742 + 242 – 48 . 74 = 742 – 2 . 74 . 24 + 242 = (74 – 24 )2 = 502 = 2500. BT 38 (tr 17 - SGK) a) ĐCách 1 : (a – b)3 = [- (b – a)]3 = - (b – a)3 ĐCách 2: (a – b)3 = a3 – 3a2b + 3ab2 – b3 = - ( b3– 3b2a + 3ba2 – a3) = - (b – a)3. b) ĐCách 1: (- a – b)2 = [- (a + b)]2 = (a + b)2 ĐCách 2: (- a – b)2 = (-a)2 – 2.(-a).b + b2 = a2 + 2ab + b2 = (a + b )2 Hoạt động 3: Hướng dẫn về nhà. Ôn tập và học thuộc lòng 7 hằng đẳng thức. BTVN 33adef; 36 (tr 16; 17 – SGK). 20, 21 (tr 5 – SBT). Hướng dẫn BT 21 (trang 5 – SBT): Aùp dụng tính chất phân phối của phép nhân đối với phép cộng để thực hiện. Tuần 5 – Tiết 9 PHÂN TÍCH ĐA THỨC THÀNH NHÂN TỬ BẰNG PHƯƠNG PHÁPĐẶT NHÂN TỬ CHUNG Ngày soạn : 24 – 09 Ngày giảng : 25 – 09 A . Mục tiêu Học sinh hiểu thế nào là phân tích đa thức thành nhân tử. Biết cách tìm nhân tử chung và đặt nhân tử chung. Rèn luyện tính cẩn thận, sáng tạo. B . Chuẩn bị Giáo viên: Bảng phụ, thước thẳng, phấn màu. Học sinh : Thước thẳng, bảng nhóm, bút dạ. C. Hoạt động dạy học Hoạt động của thầy Hoạt

File đính kèm:

  • docGA dai 8 Tuan 1 Tuan 12 Cat GN.doc
Giáo án liên quan