A. MỤC TIÊU
- Củng cố để HS nắm chắc các quy tắc nhân đơn thức với đa thức, đa thức với đa thức.
- Rèn luyện kĩ năng tính toán phép nhân đơn thức với đa thức; tập cho HS cách trình bày một phép nhân đa thức với đa thức ngắn gọn hơn, đỡ nhầm về dấu, bằng cách cho HS nhân trực tiếp mỗi hạng tử của đa thức này với từng hạng tử của đa thức kia và viết luôn vào kết quả của tổng.
B. CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS
GV: Bảng phụ, phấn màu
HS: Bảng nhóm, bút dạ
C. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
I. Ổn định lớp
II. Kiểm tra bài cũ
HS1: Bài tập 8 (SGK – T8)
HS2 (Bảng phụ):
1. a) Phát biểu quy tắc nhân đơn thức với đa thức.
b) Phát biểu quy tắc nhân đơn thức với đa thức.
2. a) Làm tính nhân:
b) Không thực hiện phép tính, từ kết quả của câu a), hãy suy ra kết quả của phép tính nhân sau đây và giải thích vì sao có kết quả đó:
III. Bài mới
3 trang |
Chia sẻ: oanh_nt | Lượt xem: 1004 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Đại số lớp 8 Tuần 2 Tiết 3 Luyện tập, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: 10/09/2007
Ngày giảng: 8A (13/09/2007); 8B (14/09/2007)
Bài soạn:
Tuần: 2
Tiết: 3
2. luyện tập
A. Mục tiêu
- Củng cố để HS nắm chắc các quy tắc nhân đơn thức với đa thức, đa thức với đa thức.
- Rèn luyện kĩ năng tính toán phép nhân đơn thức với đa thức; tập cho HS cách trình bày một phép nhân đa thức với đa thức ngắn gọn hơn, đỡ nhầm về dấu, bằng cách cho HS nhân trực tiếp mỗi hạng tử của đa thức này với từng hạng tử của đa thức kia và viết luôn vào kết quả của tổng.
b. chuẩn bị của gv và hs
gV: Bảng phụ, phấn màu
HS: Bảng nhóm, bút dạ
c. tiến trình dạy học
I. ổn định lớp
II. Kiểm tra bài cũ
HS1: Bài tập 8 (SGK – T8)
HS2 (Bảng phụ):
1. a) Phát biểu quy tắc nhân đơn thức với đa thức.
b) Phát biểu quy tắc nhân đơn thức với đa thức.
2. a) Làm tính nhân:
b) Không thực hiện phép tính, từ kết quả của câu a), hãy suy ra kết quả của phép tính nhân sau đây và giải thích vì sao có kết quả đó:
III. Bài mới
Hoạt động của gv
Hoạt động của hs
Ghi bảng
hoạt động 1
(luyện tập)
GV cho HS thực hiện bài tập 10 SGK
GV (cho HS nhận xét cách trình bày và kết quả phép tính sau đó lưu ý cho HS bằng câu hỏi):
- Khi thay bởi , thay bởi thì kết quả phép tính ở các bài toán a), b) như thế nào?
GV chốt lại vấn đề: Được các tổng trên, mỗi hạng tử có dấu ngược lại.
GV cho HS làm bài tập 12 SGK theo nhóm với hai nội dung:
- Thực hiện phép tính và rút gọn biểu thức.
- Tính giá trị của biểu thức ứng với mỗi giá trị đã cho của x.
GV (sau khi cho HS các nhóm nhận xét bài làm của nhau, sửa chữa chỗ sai, …, chốt lại vấn đề)
ở ví dụ trên, ta rút gọn biểu thức về dạng là biểu thức gọn nhất. Ta chỉ cần tính giá trị của biểu thức này với giá trị đã cho của .
GV cho HS làm bài 13 SGK với hai yêu cầu sau:
- Thực hiện các phép tính và rút gọn vế trái.
- Tìm từ đẳng thức đã thu gọn.
GV (sau khi cho HS nhận cách làm, sửa chữa chỗ sai nếu có, giáo viên chốt lại vấn đề như sau):
- Qua bài 12 và bài 13, ta có nhận xét:
+ Đối với các biểu thức đại số một biến, nếu cho trước giá trị của biến số ta có thể tính được giá trị của biểu thức (bài 12);
Ngược lại, khi cho trước giá trị của biểu thức (bài 13), ta có thể tìm được giá trị của biến số.
+ Tuy nhiên, ta cần chú ý rằng: trước khi tính giá trị của biểu thức hay của biến, ta phải rút gọn biểu thức bằng cách thực hiện phép tính, thu gọn các số hạng đồng dạng.
HS (thực hiện theo yêu cầu của giáo viên):
- HS1 lên bảng làm câu a
- HS2 lên bảng làm câu b
- HS còn lại vào vở
HS nhận xét bài làm của bạn
HS trả lời
HS (làm theo yêu cầu của giáo viên):
- Các nhóm cùng bàn bạc và làm ra bản nhóm
- Các nhóm đưa bảng nhóm lên bảng
- HS các nhóm nhận xét bài làm của nhau
HS ghi chú vào vở
HS (làm theo yêu cầu của giáo viên):
- HS1 lên bảng thực hiện phép tính
- HS còn lại làm vào vở
HS nghe để ghi nhớ cách làm bài tập thuộc dạng này
Bài tập 10 (SGK – T8)
a)
b)
Bài tập 12 (SGK – T8)
Đặt tên cho biểu thức đã cho là M, ta có:
Khi thì
Khi thì
Khi thì
Khi thì
* Chú ý: Khi phải tính giá trị của một biểu thức phức tạp nào đó, trước hết ta nên ta rút gọn biểu thức đó bằng cách thực hiện phép tính, thu gọn các hạng tử đồng dạng. Sau đó, ta tính giá trị của biểu thức ở dạng rút gọn nhất.
Bài tập 13 (SGK – T9)
Tìm biết:
IV. Củng cố
- Nhắc lại quy tắc nhân đơn thức với đa thức và đa thức với đa thức.
- Bài tập 4 (SBT – T4)
V. Hướng dẫn về nhà
- Làm các bài tập 11, 14, 15 (SGK – T8, 9)
- Sau khi làm xong bài tập 11 SGK mỗi HS cần phải trả lời câu hỏi sau: muốn chứng minh giá trị của một biểu thức đại số nào đó không phụ thuộc vào giá trị của biến, ta phải làm thế nào?
D. Rút kinh nghiệm
File đính kèm:
- Tiết 3.doc