Giáo án Đại số lớp 8 Tuân 21 Tiết 45 Phương trình tích

A. MỤC TIÊU: Qua tiết học này hs cần đạt được:

1. Kiến thức :

- Nắm vững khái niệm và phương pháp giải phương trình tích dạng A(x).B(x) = 0.

- Học sinh hiểu thế nào là một phương trình tích và biết cách giải phương trình tích dạng : A(x).B(x).C(x) = 0 .

- Biết biến đổi phương trình tích để giải , tiếp tục củng cố phần phân tích một đa thức thành nhân tử.

2. Kỹ năng :

- Học sinh ôn tập các phương pháp phân tích đa thức thành nhân tử, nhất là kỹ năng thực hành.

3. Thái độ : Cẩn thận trong tính toán.

B. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC:

Các bảng phụ ghi nội dung : ?1, ?2, ?3, ?4

Phiếu học tập: Giải phương trình x2 - 9x + 20 = 0, ta được: (hướng dẫn:phân tích vế trái thành nhân tử)

 A. x = 4, x = 5 B. x = – 4, x = 5 C. x = –4, x = –5 D. x = 4, x = –5

C. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:

 

doc2 trang | Chia sẻ: oanh_nt | Lượt xem: 1167 | Lượt tải: 2download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Đại số lớp 8 Tuân 21 Tiết 45 Phương trình tích, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUÂN 21 – TIẾT 45 PHƯƠNG TRÌNH TÍCH *** A. MỤC TIÊU: Qua tiết học này hs cần đạt được : 1. Kiến thức : - Nắm vững khái niệm và phương pháp giải phương trình tích dạng A(x).B(x) = 0. - Học sinh hiểu thế nào là một phương trình tích và biết cách giải phương trình tích dạng : A(x).B(x).C(x) = 0 . - Biết biến đổi phương trình tích để giải , tiếp tục củng cố phần phân tích một đa thức thành nhân tử. 2. Kỹ năng : - Học sinh ôn tập các phương pháp phân tích đa thức thành nhân tử, nhất là kỹ năng thực hành. 3. Thái độ : Cẩn thận trong tính toán. B. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC: Các bảng phụ ghi nội dung : ?1, ?2, ?3, ?4 Phiếu học tập : Giải phương trình x2 - 9x + 20 = 0, ta được : (hướng dẫn :phân tích vế trái thành nhân tử) A. x = 4, x = 5 B. x = – 4, x = 5 C. x = –4, x = –5 D. x = 4, x = –5 C. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS NỘI DUNG Hoạt động 1 : kiểm tra Hs1 : giải pt : 5x +7 = 2x – 8 Hs2 : phân tích đa thức thành nhân từ : a/ x2 + 5x b/ 2x(x2 – 1) – (x2 – 1) Một hs làm ở bảng đ/a : x = –5 một hs làm ở bảng a/ ...= x(x + 5) b/ (x +1)(x – 1)(2x – 1) Hoạt động 2 : -GV: Thông qua việc kiểm tra bài cũ GV giới thiệu bài mới. -GV: Hãy nhận dạng các phương trình sau : a/. x(x + 5) = 0 b/.(2x – 1)(x + 3)(x + 9)= 0 -GV: yêu cầu mỗi HS cho 1 ví dụ về phương trình tích. -GV: Cho HS thực hiện giải phương trình : a/. x(x + 5) = 0 b/.(2x – 1)(x + 3)(x + 9)= 0 -GV: Muốn giải phương trình có dạng A(x).B(x)= 0 ta làm như thế nào ? -GV: Cho HS thực hiện giải các phương trình ; a/. 2x(x – 3) + 5(x – 3) = 0 b/.(x+1)(2+4) = (2-x)(2+x) -GV: yêu cầu HS nêu hướng giải mỗi phương trình trước khi giải; cho HS nhận xét và GV kết luận cho phương án. -GV: Cho HS thảo luận nhóm thực hiện ?3 SGK trang 16. -GV: Cho HS tự đọc ví dụ 3 và thực hiện ?4 SGK trang 16. - Trước khi giải GV cho HS nhận dạng phương trình, suy nghĩ và nêu hướng giải. GV dự kiến trường hợp HS chia hai vế của phương trình cho x. -HS quan sát và chú ý lắng nghe. -HS trao đổi nhóm và trả lời. -HS cho ví dụ về phương trình tích. -HS trao đổi nhóm về hướng giải, sau đó làm việc cá nhân -HS trao đổi nhóm và đại diện nhóm trình bày. -HS nêu hướng giải mỗi phương trình, các HS khác nhận xét. -HS làm việc cá nhân, sau đó trao đổi nhóm và đại diện nhóm trình bày. -HS làm việc cá nhân, rồi trao đổi ở nhóm. Phương trình x3 + 2x2 + x = 0 không có dạng ax + b = 0 ; do đó ta tìm cách phân tích vế trái thành nhân tử. 1. Phương trình tích và cách giải : Ví dụ 1 : Phương trình : x(x + 5) = 0; (2x – 1)(x + 3)(x + 9) = 0 là các phương trình tích. Ví dụ 2 :Giải phương trình x(x + 5) = 0 Ta có : x(x + 5) = 0 x = 0 hoặc x + 5 = 0 j x = 0 k x + 5 = 0 x = -5 Vậy tập nghiệm của phương trình là: S = {0 ; -5} Ä Cách giải : Muốn giải phương trình A(x).B(x)= 0, ta giải hai phương trình A(x) = 0 và B(x)= 0, rồi lấy tất cả các nghiệm của chúng. 2. Áp dụng : Ví dụ 3 : Giải phương trình : 2x(x – 3) + 5(x – 3) = 0 (x – 3)(2x + 5) = 0 x – 3 = 0 hoặc 2x + 5 = 0 j x – 3 = 0x = 3 k 2x + 5 = 0 Vậy tập nghiệm của phương trình là S = Ví dụ 4 : Giải phương trình : x3 + 2x2 + x = 0 Ta có : x3 + 2x2 + x = 0 x(x2 + 2x + 1) = 0 x(x + 1)2 = 0 x = 0 hoặc x + 1 = 0 j x = 0 k x + 1 = 0 x = -1 Vậy tập nghiệm của phương trình là S = {0 ; -1} Hoạt động 3 :củng cố - Muốn giải phương trình tích A(x)B(x) = 0, ta làm thế nào ? -Gv cho hs làm BT 21 a,c Một hs trả lời tại chổ Hai hs làm ở bảng 21 – 17 a/ S ={} ; c/ S = {-} D. HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ: - Về xem và làm lại các bài tập đã học và làm các bài tập còn lại SGK/ 17. - Làm thêm các bài tập 26, 27, 28, 29, 30, 31, 32, 33, 34 ở SBT trang 7, 8 .

File đính kèm:

  • docTIET45.doc
Giáo án liên quan