Giáo án Đại số lớp 8 Tuần 24 Tiết 52, 53 Luyện Tập

A.MỤC TIÊU:Qua tiết học này hs cần đạt được:

1. Kiến thức :

- Tiếp tục rèn luyện cho học sinh các bước giải bài toán bằng cách lập phương trình .

- Thông qua giải các bài tập giúp học sinh làm thành thạo và khắc sâu kiến thức về giải các dạng phương trình đã học.

2. Kỹ năng :

- Học sinh tiếp tục được rèn luyện kỹ năng phân tích bài toán, biết cách chọn ẩn thích hợp, đặt điều kiện cho ẩn và lập phương trình.

 3. Thái độ : Cẩn thận trong tính toán.

B.PHƯƠNG TIỆNDẠY HỌC:

Các bảng phụ ghi nội dung : BT 40, BT 41, BT 42, BT 43, 45, 46 SGK trang 31, 32.

C. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:

 

doc4 trang | Chia sẻ: oanh_nt | Lượt xem: 1241 | Lượt tải: 4download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Đại số lớp 8 Tuần 24 Tiết 52, 53 Luyện Tập, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 24 – TIẾT 52-53 LUYỆN TẬP *** A.MỤC TIÊU:Qua tiết học này hs cần đạt được: 1. Kiến thức : - Tiếp tục rèn luyện cho học sinh các bước giải bài toán bằng cách lập phương trình . - Thông qua giải các bài tập giúp học sinh làm thành thạo và khắc sâu kiến thức về giải các dạng phương trình đã học. 2. Kỹ năng : - Học sinh tiếp tục được rèn luyện kỹ năng phân tích bài toán, biết cách chọn ẩn thích hợp, đặt điều kiện cho ẩn và lập phương trình. 3. Thái độ : Cẩn thận trong tính toán. B.PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC : Các bảng phụ ghi nội dung : BT 40, BT 41, BT 42, BT 43, 45, 46 SGK trang 31, 32. C. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC : HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS NỘI DUNG Hoạt động 1: kiểm tra Câu hỏi : 1/. Nêu các bước giải bài toán bằng cách lập phương trình. 2/. Tổng của hai số bằng 80 , hiệu của chúng bằng 14. Tìm hai số đó. Một hs trả lời ở bảng Đs: hai số cần tìm là 33 và 47 Hoạt động 2: luyện tập - GV: gọi HS đọc đề bài tập 40 SGK trang 31. -GV: treo bảng phụ và yêu cầu HS thực hiện : a/. Điền tiếp các dữ liệu vào ô trống trong bảng sau Số tuổi hiện nay Số tuổi 13 năm nữa Mẹ Phương x b/. Trình bày lời giải . -GV: Gọi 1 HS lên bảng trình bày lời giải. - GV: gọi HS đọc đề bài tập 41 SGK / 31. -GV: cho HS thảo luận thực hiện giải và đại diện nhóm lên bảng trình bày lời giải. - GV: Cho HS còn lại quan sát, nhận xét và đánh giá kết quả làm của HS trên bảng. -GV: nhận xét, đánh giá, sữa sai và ghi điểm. GV: gọi HS đọc đề bài tập 43 SGK trang 31. -GV: cho HS thảo luận thực hiện giải. -GV: Gọi 1 HS đại diện lên bảng giải. -GV: Cho HS còn lại quan sát, nhận xét và đánh giá kết quả làm của HS trên bảng. -GV: nhận xét, đánh giá, sữa sai và ghi điểm. - GV: gọi HS đọc đề bài tập 45 SGK trang 31. -GV: treo bảng phụ và yêu cầu HS thực hiện : a/. Điền tiếp các dữ liệu vào ô trống trong bảng sau Số thảm len Số ngày làm Năng suất Theo hợp đồng x 20 Đã thực hiện 18 b/. Trình bày lời giải. -GV: Gọi 1 HS lên bảng trình bày lời giải. - GV: gọi HS đọc đề bài tập 46 SGK trang 32. -GV: yêu cầu HS phân tích bài toán : + Nếu gọi x (km) quãng đường AB, thì thời gian dự định đi hết quãng đường là ……………………?. + Làm thế nào để thiết lập phương trình. -GV: cho HS thảo luận thực hiện giải. -GV: Gọi 1 HS đại diện lên bảng giải. -GV: Cho HS còn lại quan sát, nhận xét và đánh giá kết quả làm của HS trên bảng. -GV: nhận xét, đánh giá, sữa sai và ghi điểm. -HS đọc đề bài tập 40 SGK trang 31. -HS làm việc cá nhân rồi trao đổi kết quả ở nhóm . -HS trao đổi nhóm và lên bảng trình bày bài giải. -HS đọc đề bài tập 41 SGK trang 31 -HS trao đổi nhóm và đại diện nhóm lên bảng làm HS quan sát, nhận xét và đánh giá kết quả bài toán. -HS quan sát và chú ý lắng nghe. -HS đọc đề bài tập 43 SGK trang 31 -HS trao đổi nhóm và trao đổi kết quả bài toán. -HS đại diện lên bảng giải bài tập. - HS quan sát, nhận xét và đánh giá kết quả bài toán. -HS quan sát và chú ý lắng nghe. HS đọc đề bài tập 45 SGK trang 31. -HS làm việc cá nhân rồi trao đổi kết quả ở nhóm . -HS trao đổi nhóm và lên bảng trình bày bài giải. -HS đọc đề bài tập 46 SGK trang 32. -HS thảo luận nhóm rồi trả lời : + Thời gian đi hết quãng đường AB theo dự định là: (h) + Biểu thị mối quan hệ giữa các đại lượng qua các dữ kiện của đề bài. -HS trao đổi nhóm và trao đổi kết quả bài toán. -HS đại diện lên bảng giải bài tập. - HS quan sát, nhận xét và đánh giá kết quả bài toán. -HS quan sát và chú ý lắng nghe. FBài tập 40 - 31 Gọi x là số tuổi của Phương hiện nay Điều kiện : xZ+ - Số tuổi của mẹ hiện nay là 3x - 13 năm nữa tuổi của phương là x + 13 - 13 năm nữa tuổi của phương là 3x + 13 Theo đề bài ta có phương trình 3x + 13 = 2(x + 13) 3x + 13 = 2x + 26 3x – 2x = 26 – 13 x = 13 Vậy : Tuổi của Phương hiện nay là 13 tuổi. FBài tập 41 - 31. Gọi x là chữ số hàng chục của số ban đầu. Điều kiện : x < 5. - Thì chữ số hàng đơn vị là 2x - Số ban đầu là 10x + 2x - Nếu thêm số 1 xen giữa vào hai chữ số ấy thì được một số mới là 100x + 10 + 2x Theo đề bài ta có phương trình 100x +10 +2x = 10x +2x +370 102x – 12x = 370 – 10 90x = 360 x = 4 Vậy : Chữ số hàng chục là 4 Chữ số hàng đơn vị là 8 Số ban đầu là 48 FBài tập 43 - 31 Gọi x là tử số của phân số Điều kiện : xZ+ ; x<10 - M ẫu số của phân số là x – 4 - Nếu viết thêm vào bên phải của mẫu số một chữ số đúng bằng tử số thì mẫu số mới là 10(x – 4) + x Phân số mới là : Theo đề bài ta có phương trình 5x = 10(x – 4) + x 5x = 10x – 40 + x 5x – 10x – x = - 40 - 6x = - 40 x = ( không thỏa điều kiện ban đầu ) Vậy : Không có phân số nào có tính chất đã cho. FBài tập 45 - 31 Gọi x là số thảm len mà xí nghiệp phải dệt theo hợp đồng Điều kiện : xZ+ - Số thảm len đã thực hiện được là x + 24 (tấm) - Theo hợp đồng mỗi ngày xí nghiệp dệt được là (tấm) - Nhờ cải tiến kỷ thuật nên mỗi ngày xí nghiệp dệt được là (tấm) Theo đề bài ta có phương trình 25(x + 24) = 3x.9 25x + 600 = 37x 2x = 600 x = 300 Vậy : Số tấm vải len mà xí nghiệp dệt theo hợp đồng là ø 300 tấm. FBài tập 46 - 32 Gọi x (km) là quãng đường AB Điều kiện : x > 48 10’ = (h) - Thời gian đi hết quãng đường AB theo dự định là: (h) - Quãng đường ôtô đi trong 1 giờ là : 48 (km) - Quãng đường còn lại ôtô phải đi là : x – 48 (km) - Vận tốc của ôtô đi quãng đường còn lại là 48 + 6 = 54 (km/h) - Thời gian ôtô đi quãng đường còn lại là (h) - Thời gian ôtô di từ A đến B là 1 + + (h) Theo đề bài ta có phương trình =1 + + 9x = 432 + 72 + 8(x – 48) 9x = 504 + 8x – 384 9x – 8x = 120 x = 120 Vậy : Quãng đường AB dài 120 km. Hoạt động 3: Củng cố - nhắc lại các bước giải bài toán bằng cách lập phương trình D. HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ: - Về xem và làm lại các bài tập đã học và các bài tập còn lại SGK/ 31, 32. - Xem, học và đọc trước bài mới :“ ÔN TẬP CHƯƠNG III ” SGK / 32 chuẩn bị cho tiết sau ôn tập.

File đính kèm:

  • docTIET52-53.doc