Giáo án Đại số Lớp 9 - Nguyễn Thị Thuý

* Kiến thức: Củng cố định nghĩa hàm số bậc nhất, tính chất của hàm số bậc nhất.

* Kỹ năng: Tiếp tục rèn luyện kỹ năng “nhận dạng” hàm số bậc nhất, kỹ năng áp dụng tính chất hàm số bậc nhất để xem xét hàm số đó đồng biến hay nghịch biến trên R (xét tính biến thiên của hàm số bậc nhất), biểu diễn điểm trên mặt phẳng toạ độ.

 * Thái độ: Tuy trừu tượng nhưng thực tế nên cần chú ý học.

 

doc15 trang | Chia sẻ: quoctuanphan | Lượt xem: 1013 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Đại số Lớp 9 - Nguyễn Thị Thuý, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tiết 21: §2. LUYỆN TẬP Ngày soạn : 20/10/2013 Ngày dạy : 24/10/2013 Lớp: 9B; 9D I.Mục tiêu: * Kiến thức: Củng cố định nghĩa hàm số bậc nhất, tính chất của hàm số bậc nhất. * Kỹ năng: Tiếp tục rèn luyện kỹ năng “nhận dạng” hàm số bậc nhất, kỹ năng áp dụng tính chất hàm số bậc nhất để xem xét hàm số đó đồng biến hay nghịch biến trên R (xét tính biến thiên của hàm số bậc nhất), biểu diễn điểm trên mặt phẳng toạ độ. * Thái độ: Tuy trừu tượng nhưng thực tế nên cần chú ý học. II.Chuẩn bị - GV: Sách HDCKTKN, soạn bài, SGK, thước , phấn màu. - HS: Vở ghi, SGK, đồ dùng học tập III.Tiến trình tiết dạy: HĐ 1 : Kiểm tra bài cũ(7p) HS1 : Nêu đ/n hàm số bậc nhất Trong các hàm số sau hàm số nào là hàm số bậc nhất: : a) y = 5 -2x2 b) y = (-1)x+1 c) y = (x - )Xét tính chất đồng biến , nghịch biến của chúng HS2 : Nêu t/c của hàm số baọc nhất. Chữa BT 9/48 HS1 : Trình bày định nghĩa hàm số bậc nhất Hàm số y = (-1)x+1 đồng biến, vì a = -1 > 0 y = (x - )=x-đống biến vì a = >0 HS2 : Nêu t/c của h/s bậc nhất a) Đồng biến ó a > 0 => m -2 > 0 => m > 2 b) Nghịch biếnó a m -2 m < 2 HĐ 2 : Luyện tập Bài 10 tr 48 SGK HS: Đọc đề bài GV; Cho hs làm việc theo nhóm HS: Đại diện nhóm trả lời GV: Ghi kết quả lên bảng. 2. Bài 10 tr 48 SGK Chiều dài, rộng hình chữ nhật ban đầu là 30 (cm), 20 (cm). Sau khi bớt mỗi chiều x (cm), chiều dài, rộng hình chữ nhật mới là 30 - x (cm); 20 - x(cm). Chu vi hình chữ nhật mới là:y=2[(30 - x) + (20 -x )] y = 2[50 - 2x] Û y = 100 - 4x Bài 12 tr 48 SGK ? Ta làm bài này như thế nào ?HS;Lên giải ? Hàm số vừa tìm được là hs nghịch biến hay đồng biến ? 3.Bài 12 tr 48 SGK Thay x = 1, y = 2,5 vào hàm số 2,5 = a.1+3 Û -a = 3 - 2,5 Û-a = 0,5 Û a= -0,5 ¹0 Hệ sô a của hàm số trên là a = - 0,5 Bài 11/48 SGK Goị 2 HS lên bảng , HS biểu diễn 4 điểm . Bài 13 tr 48 SGK HS: Đọc đề bài a) y = HS: Lên giải GV: Cho hs nhận xét và rút ra kết luận. b) y = HS: Lên giải GV: Cho hs nhận xét và rút ra kết luận Bài 14 tr 48 SGK ? Điều kiện để hs đồng biến , nghich biến là gì ? GV: Gọi hs lần lượt lên giải. GV: Sửa lại sai sót nếu có : HĐ 3 : HDVN : Xem lại cỏc bài tập đă chữa Đọc trước bài đồ thị hàm số y=ax+b 4, Bài 11/48 5.Bài 13 tr 48 SGK a, Û y = là hàm số bậc nhất Û a = ¹ 0Û 5 – m > 0 Û m < 5 b, y = là hàm số bậc nhất khi tức là m + 1 ¹ 0 và m - 1¹ 0 Þ m ¹ ±1 6.Bài 14 tr 48 SGK Cho hs y = (1- ) x – 1 a.Do 1- < 0 nên hs y = (1- ) x – 1 nghịch biến trên R. b.Khi x = 1 + thì y = - 5 c. Khi y = => x = - Tiết 22 : §3. ĐỒ THỊ HÀM SỐ y = ax + b (a ¹ 0) Ngày soạn : 26/10/2013 Ngày dạy : 28/10/2013 Lớp : 9B; 9D. I.Mục tiêu: * Kiến thức: hiểu được đồ thị của hàm số y = ax + b (a ¹ 0) là một đường thẳng luôn cắt trục tung tại điểm có tung độ là b, song song với đường thẳng y = ax nếu b ¹ 0 hoặc trùng với đường thẳng y = ax nếu b = 0. * Kỹ năng : biết vẽ đồ thị hàm số y = ax + b bằng cách xác định hai điểm phân biệt thuộc đồ thị. * Thái độ : Nghiêm túc, cẩn thận chính xác II.Chuẩn bị: GV : Soạn bài chu đáo , đọc kỹ giáo án . Giấy kẻ ô vuông , bảng phụ ghi ? 2 ( sgk ) HS : Nắm chắc khái niệm hàm số bậc nhất , cách biểu diễn một điểm trên mặt phẳng toạ độ . Giấy kẻ ô vuông , xem lại đồ thị của hàm số y = ax . III.Tiến trình tiết dạy: HĐ 1 : Kiểm tra bài cũ (7p) - Thế nào là đồ thị hàm số y = f(x)? Đồ thị hàm số y = ax (a ¹ 0) là gì? Nêu cách vẽ đồ thị hàm số y = ax ? HS : Lên trả lời – GV : Ghi ra bảng phụ Đồ thị y = ax ( a0) là 1 đường thẳng đi qua gốc toạ độ . Cho x = 1 => y= a , đồ thị là đường thẳng OA với A(1;a) HĐ 2 : Đồ thị hàm số y = ax + b (a ¹ 0) (20p) HS làm ?1 Em có nận xét gì về vị trí của các điểmA,B,C Và vị trí các điểm A',B',C' Hãy c/m nhạn xét đó . Chứng minh AA'B'B; BB'C'C là hình bình hành ?2:GV: Yêu cầu hs tiếp tục thực hiện ?2. ? Với cùng giá trị của biến x thì giá trị t/ư của hs y= 2x và y = 2x + 3 như thế nào ? ? có thể kết luận gì về hs y= 2x và y = 2x + 3 ? GV : Kết luận và đưa ra nhận xét. GV : Treo bảng phụ hình 7 /sgk T50 lên bảng cho hs quan sát. ? Qua ?1 và ?2 em có kết luận gì về đồ thị hs y =ax + b ? 1) Đồ thị hàm số y = ax + b (a ¹ 0) +Cùng một hoành độ thì tung độ của A’,B’,C’ đều lớn hơn mỗi điểm tương ứng A,B,C là 3 đơn vị. +Nếu A,B,C thuộc d thì A’,B’, C’thuộc d’với d’ // d. ?2: x -3 -2 -1 0 1 2 3 y= 2x -6 -4 -2 0 2 4 6 y= 2x +3 -3 -1 1 3 5 7 9 + Với bất kỳ hoành độ x nào thì tung độ y của điểm thuộc đồ thi hs y = 2x + 3 cũng lớn hơn tung đọ y t/ư của điểm thuộc đồ thị hàm số y = 2x là 3 đơn vị. +Đồ thị hs y = 2x +3 là 1 đượng thẳng // với đường thẳng y = 2x và cắt trục tung có tung độ là 3. *Tổng quát:/T50sgk. +Chú ý: T50sgk. HĐ 3 : Cách vẽ đồ thị hàm số y = ax + b (a ¹ 0)(10p) Khi b ¹ 0, làm thế nào để vẽ được đồ thị hàm số y = ax + b?Nêu các bước cụ thể ? HS: Làm việc theo nhóm ? 3 SGK GV: Cho hs thảo luận nhóm ít phút HS: Lần lượt lên tìm giao điểm và vẽ đồ thị. GV: Sửa lịa sai sót nếu có . ? Có nhận xét gì về đồ thị hàm số y = 2x – 3 và y = -2x + 3 ? HĐ 4.Củng cố : Nhắc lại cách vẽ đồ thị hs y = ax + b HĐ 5.Hướng dẫn về nhà: Bài tập 15 , 16 tr 51 SGK 2, Cách vẽ đồ thị hàm số y = ax + b (a ¹ 0)SGK ?3:a, Cho x= 0 ta được y = -3vậy đồ thị đi qua điểmP(0;-3). Cho y = 0 => x = 3/2 vậy đồ thị đi qua Q(3/2; 0) b.cho x= 0 => y= 3 vậy A( 0;3) Cho y = 0 => x = 3/2 vậy B( 3/2 ; 0) Tiết 23 : §3. LUYỆN TẬP ĐỒ THỊ HÀM SỐ y = ax + b (a ¹ 0) Ngày soạn : 26/10/2013 Ngày dạy : 31/10/2013 Lớp : 9B; 9D. I.Mục tiêu: * Kiến thức: HS được củng cố: Đồ thị hàm số y = ax + b ( a ¹ 0) là một đường thẳng luôn cắt trục tung tại điểm có tung độ là b, song song với đường thẳng y = ax nếu b ¹ 0 hoặc trùng với đ.thẳng y = ax nếu b = 0. * Kỹ năng :- HS vẽ thành thạo đồ thị hàm số y = ax + b bằng cách xác định hai điểm phân biệt thuộc đồ thị (thường là giao điểm của đồ thị với hai trục toạ độ). * Thái độ : Tuy trừu tượng nhưng thực tế nên cần chú ư vẽ chính xác, II.Chuẩn bị - GV: Sách HDCKTKN, soạn bài, SGK, thước , phấn màu. - HS: Vở ghi, SGK, đồ dùng học tập, III.Tiến trình tiết dạy HĐ 1: Kiểm tra bài cũ (7p) - Thế nào là đồ thị của hàm số y = ax + b (a ¹ 0) - Cách vẽ đồ thị hàm số y = ax + b HS : Lên trả lời – GV : Ghi ra bảng phụ HĐ2: Luyện tập(33p) 1) Giải bài tâp 15b SGK . (GV dùng bảng phụ để nhắc lại bài tập 15a SGK) b/ Tứ giác AOCB là hình chữ nhật Thật vậy: + Vì đường thẳng y = 2x song song với đường thẳng y=2x+5 => AB//OC + Vì đường thẳng y=-x song song với đg.thẳng y=-+5 => OA//BC Do đó tứ giác AOCB là hình bình hành Bài 16/51(12p) GV; Gọi 2 HS lên bảng vẽ đ62 thị của 2 hàm số: y = 2x + 2 - Sau đó xác định giao điểm A và toạ độ điểm A GVvẽ đường thẳng đi qua B(0;2)song song với Oxvaf yêu cầu HS lên bảng xác định toạ độ điểm C Hãy tính diện tích tam giác ABC ? Hãy tính chu vi tam giác ? AB2 = AH2 + BH2 = 16 + 4 = 20 AB = AC2 = AH2 + HC2 = 16+16 =32 AC= CABC = AB + AC + BC = + + 2 (cm) 2 HS lên bảng làm y = 2x + 5 y = 2x y = - 2/3x + 5 B y = - 2/3x C A O Baøi 16/51 b) A ( - 2; -2) c) Toạ độ điểm C(2;2) - Xét tam giác ABC có đáy BC = 2cm , chiều cao AH = 4cm. SABC = AH .BC = 4cm2 Cách khác: SABC = SOBC + SOBD + SODA SABC = 2 + 1 + 1 = 4 Bài 17/T51sgk.(10p) HS: Đọc đề bài GV:Gọi 2hs lần ượt lên vẽ đồ thị hs y = x +1và y = -x +3 trên cùng hệ trục toạ dộ . HS: Dưới lớp làm và nhận xét. GV:Sửa lạ sai sót nếu có . b.? Hãy tìm toạ độ điểm A , B ? Điểm C thoả mãn những t/c gì ? HS: Trả lời và lên bảng làm; GV: Gọi hs nhận xét và sửa lại. ?Em hãy tính diện tích tam giác ABC? HS: Lên bảng tính Các hs còn lại làm việc theo nhóm. HS: Nhận xét GV: Kết luận ? Chu vi của tam giác ABC được tính như thế nào ? ? Hãy áp dụng định lí Pitago để tính AC, BC = ? HS: Tính và đọc kết quả GV: Ghi bảng. * Củng cố:3p - Cách vẽ đồ thị - Cách tìm toạ độ giao điểm * HDVN(2p) Làm hoàn chỉnh bài 18, xem lại các bài đã chữa, Làm bài 18, xem trước bài học tiếp theo Bài 17/T51sgk. a. Đồ thị y = x +1 đi qua điểm D(0;1) và A(-1; 0). Đồ thị y = -x +3 đi qua điểm E(0;3) và B(3; 0). b.Toạ độ các điểm A(-1;0), B(3; 0).Từ y = x +1và y = -x +3 nên ta có : x + 1 = -x+ 3 => x = 1 . với x = 1 => y = 2 vậy đioểm C ( 1; 2). c. + Toạ độ điểm C(1 ; 2) + Xét DABC: Đáy AB = 4cm Chiều cao tương ứng CD = 2cm Þ SDABC = - Xét DBCD: BC2 = AD2 + DC2 = 4+4 ÞAC = - Xét DACH: AC2 = AD2 + DB2= 4+4 Þ BC= Chu vi PABC = AB + AC + B C= 4 + 4 (cm) Tiết 24 : §4. ĐƯỜNG THẲNG SONG SONG VÀ ĐƯỜNG THẲNG CẮT NHAU Ngày soạn : 02/11/2013 Ngày dạy : 04/11/2013 Lớp : 9B; 9D. I.Mục tiêu: * Kiến thức: Nắm vững điều kiện để hai đường thẳng y = ax + b ( a ¹ 0) và y = a’x + b’ (a’ ¹ 0) cắt nhau , song song với nhau , trùng nhau . * Kỹ năng : Nhận biết được vị trí tương đối của hai đường thẳng y = ax + b ( a ¹ 0) và y = a’x + b’ (a’ ¹ 0). HS biết vận dụng lý thuyết vài việc giải các bài toán tìm giá trị của các tham số đã cho trong các hàm số bậc nhất sao cho đồ thị của chúng là hai đthẳng cắt nhau , song song với nhau , trùng nhau . * Thái độ : Tích cực, hợp tác tham gia hoạt động học. II.Chuẩn bị: GV : Soạn bài chu đáo , đọc kỹ giáo án . Thước thẳng . HS : Nắm chắc cách vẽ đồ thị hàm số bậc nhất và công thức hàm số bậc nhất . Đọc trước bài , nắm chắc nội dung bài . Giấy kẻ ô vuông , bút màu . III.Tiến trình tiết dạy : HĐ1-Kiểm tra bài cũ(7p) GV- đưa bảng phụ có kẻ sẵn ô vuông GV- nhận xét và cho điểm ?Trên cùng một mặt phẳng toạ độ hai đường thẳng có những vị trí tương đối nào GV- Với hai đường thẳngy = ax + b (a0) và y = a’x + b’ ( a’0) khi nào song song; khi nào cắt nhau? Bài học hôm nay sẽ trả lời câu hỏi đó. *Học sinh1: Vẽ trên cùng một mặt phẳng toạ độ đồ thị các hàm số sau : y = 2x và y = 2x + 3 Nêu nhận xét về hai đồ thị hàm số này *Học sinh khác nhận xét kết quả của bạn HĐ 2: Đường thẳng song song (10p) ? Một em lên bảng vẽ đồ thị hàm sôd y = 2x – 2 trên cùng măt phẳng toạ độ với hai đồ thị hàm số đã vẽ? Học sinh lên bảng thực hiện Cả lớp làm bài tập ?1a ? Nhận xét vị trí tương đối giữa hai đường thẳng vừa vẽ? H- trả lời ? Khi nào hai đường thẳng y = ax + b (a0) và y = a’x + b’ ( a’0) song song với nhau; khi nào trùng nhau? H- trả lời G- đưa bảng phụ có ghi kết luận tổng quát trong sgk: Gọi học sinh đọc nội dung tổng quát 1- Đường thẳng song song 2 1 O x y 2 3 -2 d1 d3 d2 x (d1): y = 2x x (d2): y = 2x - 2 x (d3): y = 2x + 3 b/ Hai đường thẳng y = 2x + 3 và y =2x – 2 song song vì cùng song song với đường thẳng y = 2x; chúng cắt tục tung tại hai điểm khác nhau (0; 3); (0;-2) Tổng quát: Đường thẳng y = ax + b (d) a0 và y = a’x + b’(d’) a’ 0 (d) // (d’) a= a’; b b’ (d) Trùng (d’) a = a’; b = b’ HĐ3: Đường thẳng cắt nhau (10p) G- đưa bảng phụ có ghi bài tập ?2 sgk: Học sinh trả lời miệng G- đưa bảng phụ có vẽ sẵn đồ thị ba hàm số trên để minh hoạ cho nhận xét G-?Một cách tổng quát đường thẳng y = ax + b (d) a0 và y = a’x + b’(d’) a’ 0 cắt nhau khi nào G- đưa ra kết luận tiếp theo ? Khi nào hai đường thẳng y = ax + b (d) a0 và y = a’x + b’(d’) a’ 0 cắt nhau trên trục tung? 2- Đường thẳng cắt nhau ?2 Hai đường thẳng y = 0,5x + 2 và y =0,5x–1 không song song cũng không trùng nhau nên chúng cắt nhau Hai đường thẳng y = 1,5x + 2 và y =0,5x–1 cắt nhau Tổng quát: (d) cắt (d’) a a’ Khi a a’ và b = b’ thf (d) và (d’) cắt nhau tại một điểm trên trục tung HĐ 4: Bài toán áp dụng (10p) ?Xác định hệ số a; a’; b; b’ của cac hàm số trên? ? Tìm điều kiện của m để hai hàm số trên là hàm số bậc nhất? G- yêu cầu học sinh làm bài tập theo nhóm : nửa lớp làm ý a; nửa lớp làm ý b G- kiểm tra hoạt động của các nhóm Đại diện các nhóm báo cáo kết quả Học sinh khác nhận xét kết quả của nhóm bạn HĐ 5: Củng cố (6p) GV- đưa bảng phụ có ghi bài tập 20 tr 54 sgk: HS- trả lời miệng 3 – Bài toán áp dụng Hàm số y = 2m x + 3 có hệ số a = 2m và b = 3 Hàm số y = (m+1)x + 2 có hệ số a’=m+1 và b’ = 2 Hai hàm số trên là hàm số bậc nhất khi: 2 m 0 và m + 1 0 m 0 và m - 1 a/ Đồ thị hàm số y = y = 2m x + 3 và đồ thị hàm số y=(m+1)x + 2cắt nhau khi 2m m +1 m 1 kết hợp với đk trên ta có hai đường thẳng cắt nhau khi và chỉ khi m 0; m -1; m 1. b/ Hàm số y = 2m x + 3 và hàm số y=(m+1)x + 2 có b b’ ( 3 2), Vậy hai đường thẳng song song với nhau khi a = a’ hay 2m = m+1 m = 1 (TMĐK) HĐ 6: Hướng dẫn về nhà(2p) - Nắm vững các điều kiện về các hệ số để hai đường thẳng song song ; trùng nhau; cắt nhau - Học bài và làm bài tập: 22; 23; 24 trong sgk tr 55 Tiết 25 : §4. LUYỆN TẬP Ngày soạn : 03/11/2013 Ngày dạy : 08/11/2013 Lớp : 9B; 9D. I.Mục tiêu: * Kiến thức: Học sinh được củng cố điều kiện để hai đường thẳng y = ax + b ( a ¹ 0 ) và y = a’x + b’ a’ ¹ 0 ) cắt nhau , song song với nhau , trùng nhau . * Kỹ năng : HS biết xác định các hệ số a , b trong các bài toán cụ thể . Rèn kỹ năng vẽ đồ thị hàm số bậc nhất . Xác định được giá trị của các tham số đã cho trong các hàm số bậc nhất sao cho đồ thị của chúng là hai đường thẳng cắt nhau , song song với nhau , trùng nhau . * Thái độ: Tích cực, hợp tác tham gia hoạt động học. II.Chuẩn bị: GV : -Soạn bài chu đáo , đọc kỹ giáo án . - Bảng phụ có kẻ sẵn ô vuông để tiện vẽ đồ thị . Thước kẻ , HS : -Nắm chắc điều kiện để hai đường thẳng cắt nhau , song song với nhau, trùng nhau . Giấy kẻ ô vuông , thước kẻ , com pa . III.Tiến trình tiết dạy : HĐ 1: Kiểm tra bài cũ(7p) Học sinh1: Cho hai đường thẳng y = ax + b (d) a0 và y = a’x + b’(d’) a’ 0. Nêu điều kiện về các hệ số để (d) // (d’); (d) Trùng (d’); (d) cắt (d’)? Chữa bài tập 22a sgk Học sinh 2: Chữa bài tập 22b sgk Xác định vị trí tương đối của đường thẳng y = -2x với đường thẳng vừa tìm được? Vì sao? Học sinh khác nhận xét kết quả của bạn G- nhận xét và cho điểm HĐ 2: Luyện tập(33p) Bài số 23 sgk tr 55 G- đưa bảng phụ có ghi bài tập 23 tr 55 sgk: Học sinh đứng tại chỗ trả lời câu a ?Đồ thị hàm số y = 2x + b đi qua điểm A(1; 5) , em hiểu điều đó như thế nào? H- trả lời Học sinh lên bảng thực hiện Học sinh khác nhận xét kết quả của bạn Bài số 23 sgk tr 55: Cho hàm số y = 2x + b. Xác định hệ số b trong mỗi trường hợp sau: a/ Đồ thị hàm số y = 2x + b cắt trục tung tại điểm có tung độ -3 nên tung độ gốc là : b = -3 b/ Đồ thị hàm số y = 2x + b đi qua điểm A(1; 5) nghĩa là khi x = 1 thì y = 5 ta thay x = 1; y = 5 vào phương trình y = 2x + b được 5 = 2 . 1 + b b = 3 Bài số 25 sgk tr 55 Gọi học sinh đọc nội dung bài số 25 Chưa vẽ đồ thị , em có nhận xét gì về vị trí tương đối của hai đường thẳng này? Nêu cac bước vẽ đò thị hàm số bậc nhất G- đưa bảng phụ có kẻ sẵn lưới ô vuông yêu cầu 2 học sinh lên bảng vẽ? Dưới lớp học sinh vẽ vào vở G- kiểm tra cách vẽ của học sinh dưới lớp Học sinh khác nhận xét kết quả của bạn trên bảng G- nhận xét bổ sung Gọi học sinh đọc yêu cầu của ý b ?Một học sinh lên bảng vẽ đường thẳng song song với trục Ox cắt Oy tại điểm có tung độ bằng 1, xác định các điểm M; N trên mặt phẳng toạ độ? Ta cóthể xác đinh ngay tung độ hay hoành độ của M và N H- trả lời ? Nêu cách hoành độ điểm M và N? H- trả lời G- yêu cầu học sinh làm bài 25 b theo nhóm G- kiểm tra hoạt động của các nhóm Đại diện các nhóm bào cáo kết quả Học sinh khác nhận xét kết quả của nhóm bạn G- nhận xét bổ sung Bài số 25 sgk tr 55 a) Vẽ trên cùng một hệ trục toạ độ đồ thị của các hàm số: và Cho x = 0 thì y =2 ta được A(0;2) Cho y = 0 thì x = -3 ta được B(-3;0) * Cho x = 0 thì y = 2 ta được C(0;2) Cho x = 2 thì y = - 1 ta được D(2; -1) b/ Đường thẳng song song với trục Ox cắt Oy tại điểm có tung độ bằng 1, cắt các đường thẳng y = x + 2 và y = x + 2 tại các điểm M; N nên điểm M và N đều có tung độ y = 1 * Điểm M : Thay y = 1 và phương trình y = x + 2 ta có 1 = x + 2x=Vậy toạ độ M(; 1) *Điểm N : Thay y = 1 vào phương trình y = x + 2 ta có 1 = x + 2 x = - 1 x = . Vậy toạ độ N(; 1) Bài 26SGK/55 ? Đồ thị của hàm số y=ax-4 cắt đường thẳng y=2x-1 taị điểm có hoành độ bằng 2 nghĩa là như thế nào ? Nêu cách tìm a ? ? Đồ thị hàm số y=ax-4 cắt đthẳng y=-3x+2 tại điểm có tung độ bằng 5 nghĩa là như thế nào?Nêu cách tìm a ? * Củng cố : (3p) Nêu kiến thức cơ bản sử dụng bài tập trên? * HDVN: (2p) Xem lại bt đã chữa, làm bài 24 SGK Đọc trước bài tiếp theo Bài 26SGK/55 a, Hai đường thẳng y = ax – 4 và y =x-1 tại điểm có hoành độ bằng 2, do đó ta có: a.2 - 4 = 2.2 – 1 2a = 7 a = 3,5 b, Đường thẳng y = -3x + 2 đi qua điểm có tung độ bằng 5, do đó hoành độ của điểm này là nghiệm của phương trình: 5 = - 3x + 2 3x = -3 x = -1 Đường thẳng y = ax – 4 cũng đi qua điểm N(-1;5), do đó ta có :5 = a. (-1) – 4 a = - 9 Tiết 26 : §5. HỆ SỐ GÓC CỦA ĐƯỜNG THẲNG y = ax + b (a¹0) Ngày soạn : 10/11/2013 Ngày dạy : 11/11/2013 Lớp : 9B; 9D. I.Mục tiêu: * Kiến thức: Học sinh nắm vững khái niệm góc tạo bới đường thẳng y = ax + b và trục Ox; khái niệm hệ số góc của đường thẳng y = ax = b và hiểu được rằng hệ số góc của đường thẳng liên quan mật thiết với góc tạo bởi đường thẳng đó và trục Ox * Kỹ năng : Học sinh biết tính góc hợp bởi đường thẳng y = ax +b và trục Ox trong trường hợp a > 0 theo công thức a = tg. Trường hợp a < 0 có thể tính một cách gián tiếp * Thái độ : Chú ý, tích cực hợp tác tham gia hoạt động học. II.Chuẩn bị GV : - Bảng phụ kẻ sẵn ô vuông để vẽ đồ thị; - Thước thẳng, eke; phấn màu; máy tính bỏ túi HS : - Ôn lại cách vẽ đồ thị hàm số y = ax + b (a0) - Thước thẳng, eke , maựy tớnh boỷ tuựi III.Tiến trình tiết dạy : HĐ 1 : Kiểm tra bài cũ(7p) * Học sinh1: Vẽ trên cùng một hệ trục toạ độ đồ thị hai hàm số y = 0,5 x + 2 và y = 0,5 x – 1 Nêu nhận xét về vị trí tương đối của hai đường thẳng này? * Học sinh khác nhận xét kết quả của bạn * GV - nhận xét bổ sung và cho điểm * GV - nêu vấn đề: Khi vẽ đường thẳng y = ax + b ( a0) trên mặt phẳng toạ độ Oxy, gọi giao điểm của đường thẳng này với Ox là A thì đường thẳng tạo với trục Ox bốn góc phân biệt có đỉnh chung là A. Góc tạo bởi đường thẳng y = y = ax + b ( a0) với trục Ox là góc nào? và góc đó có quan hệ như thế nào với hệ số a ta cùng nghiên cứu bài học hôm nay HĐ 2: Khái niệm hệ số góc của đường thẳng y = ax + b ( a0)(15p) G- đưa hình 10 a sgk rồi nêu khái niệm về góc tạo bởi đường thẳng y = ax + b ( a0) và trục Ox như sgk ? Với a > 0 thì góc có độ lớn như thế nào? ?G- đưa tiếp hình 10 b sgk và yêu cầu học sinh lên xác đinh góc trên hình và nêu nhận xét về độ lớn của khi a < 0? G- đưa bảng phụ có đồ thị hai hàm số y = 0,5 x + 2 và y = 0,5 x – 1 ? xác định các góc / ? Nhận xét gì về các góc này? G- như vậy các đường thẳng có cùng hệ số a thì tạo với trục Ox các góc bằng nhau. G- đưa bảng phụ có đồ thị 3 hàm số y = 0,5 x + 2 (d); y = x + 2(d’); y = 2x + 2 (d’’) ?xác định các góc rồi tìm mối qua hệ giữa các hệ số a và các góc G- nhận xét bổ sung G- đưa bảng phụ có đồ thị 3 hàm số y = - 0,5 x + 2 (d); y = - x + 2(d’); y = - 2x + 2 (d’’) Gọi 1; 2;3 là góc tạo bởi d; d’; d’’ với Ox ?Xác định mối qua hệ giữa các hệ số a với các góc ? Gọi học sinh đọc nhận xét sgk tr 57 Gọi một học sinh lên bảng vẽ Häc sinh kh¸c nhËn xÐt bµi lµm cña b¹n G- nhËn xÐt bæ sung 1-Khái niệm hệ số góc của đường thẳng y = ax + b ( a0) x y d O a/ Góc tạo bởi đường thẳng y = ax + b ( a0) và trục Ox a > 0 * Nhận xét: với a > 0 thì nhọn x y d O a < 0 * Nhận xét: Với a < 0 thì tù b/ Hệ số góc * Nhận xét - Khi hệ số a > 0 thì nhọn - Khi a tăng thì tăng ( < 900) - Khi hệ số a < 0 thì tù - Khi a tăng thì tăng ( 1800 > > 900) * y = ax + b ( a0) Hệ số góc tung độ gốc HĐ3: Ví dụ (15p) ? Muốn tính độ lớn của một góc ta làm như thế nào? H- trả lời Xét tam giác vuông OAB ta có thể tín được tỷ số lượng giác nào của góc ? H- trả lời G- tg = 3; 3 chính là hệ số góc của đường thẳng y = 3x + 2 Tìm góc biết tg = 3 * Củng cố (6p) Cho hàm số y = ax + b ( a0) ?Tại sao a lại dược gọi là hệ số góc của đường thẳng y = ax + b ? Để tính được góc là góc tạo bởi đường thẳng y = ax+b và trục Ox ta làm như thế nào? * Hướng dẫn về nhà(2p) Học bài và làm bài tập: 27 – 29 trong sgk tr 58; 59 2- Ví dụ Ví dụ 1: Cho hàm số y = 3x + 2 a/ Vẽ đồ thị hàm số x y A 2 O B Đồ thị hàm số y = 3x + 2 là đường thẳng cắt trục tung tại A(0; 2); cắt trục hoành tại B(; 0) b/Trong tam giác OAB có OÂ = 900 tg = 3 710 34’ Tiết 27 : §5. HỆ SỐ GÓC CỦA ĐƯỜNG THẲNG y = ax + b (a¹0) Ngày soạn : 10/11/2013 Ngày dạy : 15/11/2013 Lớp : 9B; 9D. I.Mục tiêu: * Kiến thức:: HSđược củng cố mối liên qua giữa hệ số a và góc (góc tạo bởi đthẳng y = ax + b với trục Ox) * Kỹ năng : Học sinh được rèn kỹ năng xác định hệ số góc a, hàm số y = ax + b vẽ đồ thị hàm số , tính góc , tính chu vi và diện tích tam giác trên mặt phẳng toạ độ * Thái độ : Chú ý, tích cực hợp tác tham gia hoạt động học.. II.Chuẩn bị GV : - Thước thẳng, eke; phấn màu; máy tính bỏ túi HS : - Ôn lại cách vẽ đồ thị hàm số y = ax + b (a0) ,hệ số góc. - Thước thẳng, eke , máy tính bỏ túi III.Tiến trình tiết dạy : HĐ1 : Kiểm tra bài cũ(7p) HS1: a/ Điền vào chỗ chấm (…)để được khẳng định đúng Cho đường thẳng y = ax + b ( a 0). Gọi là góc tạo bởi đường thẳng y = ax + b và trục Ox 1/ Nếu a > 0 thì góc là góc …. Hệ số a càng lớn thì góc …. Nhưng vẫn nhỏ hơn …. 2/ Nếu a > 0 thì góc là góc …. Hệ số a càng lớn thì góc …. Nhưng vẫn nhỏ hơn …. b/ Cho hàm số y = 2x – 3. Xác định hệ số góc của hàm số và tính góc ( làm tròn đến phút) HS 2: Chữa bài tập 28 tr 58 sgk HĐ 2: Bài 27 – 29 SGK/ 58 - 59 (15p) G- đưa bảng phụ có ghi bài tập 27 a và bài 29 a tr 58 sgk: G- yêu cầu học sinh làm bài theo nhóm: nửa lớp làm bài 27 a; nửa lớp làm bài 29 a: Đại diện hai nhóm báo cáo kết quả của nhóm mình Học sinh nhóm khác nhận xét kết quả của nhóm bạn. G- tiếp tục đưa bảng phụ có ghi bài tập 29 c; d tr 58 sgk: G- yêu cầu học sinh làm bài theo nhóm: nửa lớp làm bài 29c; nửa lớp làm bài 29 b: Đại diện hai nhóm lên bảng trình bày G- kiểm tra thêm bài làm của vài nhóm Học sinh khác nhận xét kết quả của bạn trên bảng G- nhận xét bổ sung Bài số 27a tr 58 sgk: Đồ thị hàm số đi qua điểm A(2; 6) x = 2; y = 6 . Thay x = 2 ; y = 6 ta có vào phương trình y = a.x + 3 6 = a . 2 + 3 a = 1,5 Vậy hệ số góc của hàm số là a = 1,5 Bài số 29 tr 58 sgk: a/ Với a = 2 đồ thị hàm số y = ax + b cắt trục hoành tại điểm có hoành độ bằng 1,5 x = 1,5; y = 0. Thay a = 2 ; x = 1,5; y = 0 vào phương trình y = ax + b ta có 0 = 2. 1,5 + b b = - 3 Vậy hàm đó là y = 2x – 3 b/ Ta có A(2; 2) x = 2; y = 2 Thay a = 3 ; x = 2; y = 2 vào phương trình y = ax + b ta có 2 = 3. 2+ b b = - 4 Vậy hàm đó là y = 3x – 4 c/ B( 1; +5) x = 1 ; y = +5 đồ thị hàm số y = ax + b song song với đường thẳng y = x a =; b 0 Thay a = ; x = 1 ; y = + 5 vào ph trình y = ax + b ta có + 5 = . 1 +b b = 5 Vậy hàm đó là y = x + 5 HĐ 3: Bài 30 SGK/ 59 (10p) G- đưa bảng phụ có ghi bài tập 30 tr 59 sgk: Học sinh lên bảng thực hiện ? Xác định toạ độ của A; B; C? ? Muốn tính các góc của ABC ta làm như thế nào? H- trả lời ? Nêu công thức tính chu vi và diện tích tam giác ? ?Để tính chu vi và diện tích tam giác ta cần tính thêm hững yếu tố nào? Học sinh tính AB; AC; BC ? Tính P; S? Bài số 30 sgk tr 59: a/ Vẽ trên cùng một trên mặt phẳng toạ độ các hàm số y = x + 2 và y = -x + 2 y C 2 O A B -4 2 x b/ Ta có A (-4; 0); B(2 ; 0); C(0; 2) tg A = = 0,5 A 270 tgB = = 1 B = 450 C = 1800 – ( A + B) 1080 c/ Gọi P là chu vi của tam giác ABC P = AB + AC + BC AB = OA + OB = 4 + 2 = 6 (cm) AC= = (cm) AB = = (cm) Vậy P = 6 + 13, 3 (cm) SABC = . AB . OC = . 6 . 2 = 6cm2 HĐ 5- Củng cố(3p) ? Nêu vị trí tương đối giữa hai đường thẳng trên trên mặt phẳng toạ độ HĐ6- Hướng dẫn về nhà(2p) Học bài và làm câu hỏi ôn tập Làm bài tập: 32- 37 trong sgk tr 61 Tiết 28-29 : §. ÔN TẬP CHƯƠNG II Ngày soạn : 14/11/2013 Ngày dạy : 18/11/2013 Lớp : 9B; 9D. I.Mục tiêu: * Kiến thức: HS Hệ thống hoá các kiến thức cơ bản của chương giúp học sinh hiểu sâu hơn nhớ lâu hơn về các khái niệm hàm số , biến số, đồ thị của hàm số, khái niệm hàm số bậc nhất y = ax + b, tính đồng biến, nghịch biến của hàm số bậc nhất. Giúp học sinh nhớ lại các điều kiện hai đường thẳng cắt nhau, song song với nhau trùng nhau và vuông góc với nhau * Kỹ năng : Giúp học sinh thành thạo đồ thị của hàm số bậc nhất xác định được góc của đường thẳng y = ax + b và trục Ox, xác định được hàm số y = ax + b thoả mãn điều kiện của bài toán. * Thái độ: Nghiêm túc, chịu khó, năng động trong việc tổng hợp và vận dụng kiến thức vào các dạng bài tập. II.Chuẩn bị GV : - Thước thẳng, eke; phấn màu; bảng phụ. HS : - Ôn lại lý thuyết chương II và làm bài tập - Thước thẳng, eke , máy tính bỏ túi

File đính kèm:

  • docGiao an Dai so 9Tiet 2130.doc