. Mục tiêu :
Kiến thức: -Củng cố các bước giải bài toán bằng cách lập phương trình bậc hai.
Kỹ năng
-HS được rèn luyện giải các dạng toán về chuyển động, năng suất, quan hệ giữa các số, toán có nội dung hình học.
Thái độ:Rèn tính cẩn thận chính xác.
II. Chuẩn bị của giáo viên vah học sinh :
GV:Giáo án , bảng phụ, phấn mầu.
HS: Nắm vững cách giải bài toán bằng cách lập phương trình.Học và làm tôt bài tập về nhà.
III. Tiến trình tiết dạy
1.Ổn dịnh lớp – kiểm tra sĩ số
2. Kiểm tra bài cũ
?Nêu các giải bài toán bằng cách lập phương trình?
3 trang |
Chia sẻ: trangtt2 | Ngày: 04/07/2022 | Lượt xem: 405 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Đại số Lớp 9 - Tiết 63: Luyện tập, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 33 Ngày soạn: ../../2011
Tiết 63 Lớp..Ngày kiểm tra:.././2011
LUYỆN TẬP
I. Mục tiêu :
Kiến thức: -Củng cố các bước giải bài toán bằng cách lập phương trình bậc hai.
Kỹ năng
-HS được rèn luyện giải các dạng toán về chuyển động, năng suất, quan hệ giữa các số, toán có nội dung hình học....
Thái độ:Rèn tính cẩn thận chính xác.
II. Chuẩn bị của giáo viên vah học sinh :
GV:Giáo án , bảng phụ, phấn mầu.
HS: Nắm vững cách giải bài toán bằng cách lập phương trình.Học và làm tôt bài tập về nhà.
III. Tiến trình tiết dạy
1.Ổn dịnh lớp – kiểm tra sĩ số
2. Kiểm tra bài cũ
?Nêu các giải bài toán bằng cách lập phương trình?
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Ghi bảng
Hoạt động 1: Chữa bài tập
GVYêu cầu học sinh lên bảng chữa bài tập 46
GV:Kiểm tra việc làm bài tập về nhà của học sinh.
GV: nhận xét bổ sung ,hoàn thiện.
HĐ3: Luyện tập
GV-Hãy kẻ bảng phân tích đại lượng, lập phương trình, giải phương trình và trả lời bài toán.
v (km/h)
t (h)
s (km)
Bác Hiệp
x
30
cô Liên
x – 3
30
GV Bài toán này thuộc dạng gì?
?Có những đại lượng nào?
GV:Lập bảng phân tích đại lượng, lập phương trình, giải phương trình và trả lời bài toán.
GV:Hãy nêu lại các bước giải bài toán trên?
GV Yêu cầu học sinh làm bài tập 49
Bài toán này thuộc dạng gì?
?Trong bài toán có những đại lượng nào?
-Lập bảng phân tích các
đại lượng:
KL công việc
Thời gian
Năng suất
Đội I
1
x (x > 0)
Đội II
1
x + 6
2 đội
1
4
GV:Giải phương trình và trả lời bài toán.
GVNêu lại các bước giải bài toán trên?
G:Nhấn mạnh lại các bước giải .
Trả lời .
Học sinh lên bảng chữa bài .
Nhận xét bài của bạn
Lắng nghe.
Bài toán chuyển động
Quãng đường vận tốc thời gian
PT: – =
MC: 2x(x – 3)
2x.30–30.2(x–3 )=x(x – 3)
óx(x – 3) = 60x–60x+180
x2 – 3x – 180 = 0
D = 9 + 720 = 729,
Þ x1 = 15; x2 = –12 (loại)
Vậy vận tốc xe của Bác Hiệp là 15(km/h), vận tốc xe của cô Liên là 12(km/h).
Trả lời.
Dạng toán làm chung, làm riêng.
Khối lượng , thời gian , năng suất.
PT:
Û 4(x + 6) + 4x = x(x + 6)
Û 4x + 24 + 4x = x2 + 6x
Û x2 – 2x – 24 = 0
Giải pt:
=1 + 24 = 52
Þ x1 = 6; x2 = –4 (loại)
Trả lời
Lắng nghe.
Chữa bài tập
Bài 46:
Gọi chiều rộng của mảnh đất là x(m),ĐK: x > 0.
Chiều dài của mảnh đất là (m)
Chiều dài sau khi giảm là – 4 (m)
Ta có pt:
(x + 3)( – 4) = 240
Hay x2 + 3x – 180 = 0
Þ x1 = 12; x2 = –15(loại)
Vậy chiều rộng của mảnh đất là 12(m), chiều dài của mảnh đất là 20(m).
Dạng 1 : giải bài toán chuyển động
Bài 47:
Gọi vận tốc xe của bác Hiệp là x(km/h), x > 0.
vận tốc xe của cô Liên là
x – 3 (km/h).
Thời gian bác Hiệp đi là (h)
Thời gian cô Liên đi là (h)
Ta có pt: – =
x(x – 3) = 60x – 60x +180
Hay x2 – 3x – 180 = 0
D = 9 + 720 = 729,
Þ x1 = 15; x2 = –12 (loại)
Vậy vận tốc xe của Bác Hiệp là 15(km/h), vận tốc xe của cô Liên là 12(km/h).
Dạng 2 toán làm chung làm riêng
Bài 49:
Gọi thời gian đội I làm một mình xong việc là x(ngày). ĐK: x > 0, thời gian đội II làm một mình xong việc là x + 6 (ngày)
Mỗi ngày:
đội I làm được (CV),
đội II làm được: (CV)
cả 2 đội làm được (CV)
Ta có pt:
hay x2 – 2x – 24 = 0
Þ x1 = 6; x2 = –4 (loại)
Vậy đội I làm một mình xong việc là 6(ngày), thời gian đội II làm một mình xong việc là 12(ngày).
*Hướng dẫn về nhà
Ôn tập kiến thức chương I và II
Đăk Trăm,ngày..tháng ..năm 2011
Duyệt của BGH
File đính kèm:
- giao_an_dai_so_lop_9_tiet_63_luyen_tap.doc