I. Mục tiêu:
Kiến thức:
- HS biết sử dụng bảng căn bậc hai.
Kĩ năng:
- Có thêm hiểu biết về kỹ thuật tính toán
- Coù kyõ naêng tra baûng ñeå tìm caên baäc hai cuûa moät soá khoâng aâm
Thái độ : - Giáo duc tính cẩn thận, chịu khó, ham thích môn học.
II. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh:
GV: Bảng số với 4 chữ số thập phân. Máy tính bỏ túi.
HS: Đọc nội dung bài học trước khi đến lớp,máy tính bỏ túi
III. Tiến trình tiết dạy:
1/ ổn định – kiểm tra sỉ số:
+ Hoạt động 1:
- GV giới thiệu bảng căn bậc hai.
Bảng căn bậc hai đưọc chia thành các hàng và các cột. Ta quy ước gọi tên của các hàng (cột) theo các số được ghi ở cột đầu tiên (hàng đầu tiên) của mỗi trang. Căn bậc hai của các số được viết không quá ba chữ số từ 1,00 đến 99,9 được ghi sẳn trong bảng ở các cột từ cột 0 đến cột 9. Tiếp đó là chín cột hiệu chính được dùng để hiệu chính chữ số cuối của căn bậc hai của các số được viết bởi bốn chữ số từ 1,000 đến 99,99.
2 trang |
Chia sẻ: trangtt2 | Ngày: 04/07/2022 | Lượt xem: 332 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Đại số Lớp 9 - Tiết 8: Bảng căn bậc hai, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 03 Ngày soạn:./../2010
Tiết 8
BẢNG CĂN BẬC HAI
I. Mục tiêu:
Kiến thức:
- Hieåu ñöôïc caáu taïo cuûa baûng caên baäc hai..
- HS biết sử dụng bảng căn bậc hai.
Kĩ năng:
- Có thêm hiểu biết về kỹ thuật tính toán
- Coù kyõ naêng tra baûng ñeå tìm caên baäc hai cuûa moät soá khoâng aâm
Thái độ : - Giáo duc tính cẩn thận, chịu khó, ham thích môn học.
II. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh:
GV: Bảng số với 4 chữ số thập phân. Máy tính bỏ túi.
HS: Đọc nội dung bài học trước khi đến lớp,máy tính bỏ túi
III. Tiến trình tiết dạy:
1/ ổn định – kiểm tra sỉ số:
+ Hoạt động 1:
- GV giới thiệu bảng căn bậc hai.
Bảng căn bậc hai đưọc chia thành các hàng và các cột. Ta quy ước gọi tên của các hàng (cột) theo các số được ghi ở cột đầu tiên (hàng đầu tiên) của mỗi trang. Căn bậc hai của các số được viết không quá ba chữ số từ 1,00 đến 99,9 được ghi sẳn trong bảng ở các cột từ cột 0 đến cột 9. Tiếp đó là chín cột hiệu chính được dùng để hiệu chính chữ số cuối của căn bậc hai của các số được viết bởi bốn chữ số từ 1,000 đến 99,99.
2/ Bài mới
Hoạt động của Thầy
Hoạt động của trò
Nội dung ghi bảng
- Có nhận xét gì về phần thập phân của biểu thức sau ở cả hai vế ?
+ Hoạt động 2:
- Bảng số trang 35;
- Nêu cách làm
- Có kết luận gì về căn bậc hai của 16,8 ?
- GV hướng dẫn :
+ Tìm giao dòng 36 và cột 1 được 6,253.
+ Tìm giao của dòng 36 với cột hiệu chính 8 được số 6
+ Lấy 6,253 + 0,006 = 6,259
Lưu ý: - Số tra được ở phần hiệu chính cộng vào số thập phân cuối cùng của phần thập phân.
- Tìm căn bậc hai nhờ bảng bình phương cũng được
- GV cho HS thực hành ? 1.
* Hoạt động 3:
- GV cho HS đọc SGK VD3
- Gọi 2 HS lên làm ? 2
- Nêu cách tra bảng căn bậc hai của số lớn hơn 100 ?
* Hoạt động 4:
có trong bảng số K0 ?
Để sử dụng được bảng ta làm như thế nào ?
- Vận dụng quy tắc nào ?
* Hoạt động 5:
- Hãy cho VD về số chính phương ?
- Số 10 có phải là số chính phương không ?
+ Số cuối số ở phần thập phân của số dưới dấu căn gấp hai lần số cuối số ở phần thập phân của số ngoài dấu căn.
+ Một HS dùng bảng số, cả lớp cùng làm theo
dòng 16 giao tại
cột 8 4,099
+ Một HS dùng máy:
1
6
.
8
»
4,0987
4,099
và - 4,099
+ HS lên bảng làm và trình bày cách tìm; nêu kết quả.
- HS đọc phần 2 ở SGK;
- 2 HS nêu cách tìm căn bậc hai của 911 và 988.
+ Quy tắc khai phương 1 thg
- HS: a)
Ta bieỏt: 911 = 9,11.100
Do ủoự
Tra baỷng 9,11 3,018
Vaọy3,018.1030,18
- HS: b)
Ta bieỏt: 988 = 9,88.100
Do ủoự
Tra baỷng 9,883,143
Vaọy 10.3,14331,43
- HS đọc SGK
+ HS lấy ví dụ ?
+ Số 10 không phải là số chính phương vì không phải là số nguyên .
- HS đọc phần nhận xét.
1. Giôùi thieäu baûng
2. Caùch duøng baûng
+ Tìm căn bậc hai của số lớn hơn 1 và nhỏ hơn 100.
a/ Ví dụ 1:
Tìm
b/ Ví dụ 2:
* Làm ? 1 (20)
2. Tìm CBH của số > 100.
3. Tìm CBH của số nhỏ hơn 1.
=
= 0,4099
+ Giải phương trình:
x2 = 0,3982
=> =
=>
=> x = 0,631
4. Số chính phương các số tự nhiên có CBH là số nguyên gọi là số chính phương.
* Hoạt động 6:
- Cho HS hoạt động nhóm bài 41; Nhóm 1; 3 tính .;
- Bài 42 (21). Gọi n là số tự nhiên lớn hơn 9 và nhỏ hơn 16 (9 < n < 16 )
Ta có khai phương số n không phải là số nguyên. => ĐPCM
* Hướng dẫn về nhà: Làm 38 -> 41 (21) ; 47, 48, 52 (9 - SBT)
IV. Rút kinh nghiệm:
................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Đăk Trăm,ngày ..tháng 09 năm 2010
DUYỆT CỦA BGH
File đính kèm:
- giao_an_dai_so_lop_9_tiet_8_bang_can_bac_hai.doc