Học sinh cần nắm được :
- Khái niệm nghiệm của hệ hai phương trình bậc nhất hai ẩn ;
- Phương pháp minh hoạ hình học tập nghiệm của hệ hai phương trình bậc nhất hai ẩn.
- Khái niệm hai hệ phương trình tương đương .
5 trang |
Chia sẻ: quoctuanphan | Lượt xem: 1025 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Đại số Lớp 9 Tuần 16 - Nguyễn Thái Hoàn, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 16 Tiết 31
Ngày dạy:
hệ hai phương trình bậc nhất hai ẩn số
I.Mục tiêu:
Học sinh cần nắm được :
Khái niệm nghiệm của hệ hai phương trình bậc nhất hai ẩn ;
Phương pháp minh hoạ hình học tập nghiệm của hệ hai phương trình bậc nhất hai ẩn.
Khái niệm hai hệ phương trình tương đương .
II-Chuẩn bị:
-GV: Bảng phụ kẻ ô vuông , thước kẻ .
-HS:
III-Tiến trình dạy học:
1-ổn định lớp.
2-Kiểm tra bài cũ.
+ x = 2 ; y = 3 là nghiệm của phương trình nào sau đây : 2x+y=3 ; x-2y=4.
+GV đặt vấn đề vào bài.
3-Bài mới:
1 - Khái niệm về hệ hai phương trình bậc nhất hai ẩn
- GV ra ví dụ sau đó yêu cầu HS thực hiện ? 1 ( sgk ) suy ra nghiệm của 2 phương trình .
- Cặp số ( 2 ; -1 ) là nghiệm của phương trình nào ? (KTBC)
- GV giới thiệu khái niệm .
- Nghiệm của hệ hai phương trình bậc nhất hai ẩn là cặp số thoả mãn điều kiện gì ?
- Giải phương trình là gì ?
-Tương tự giải hệ phương trình .
Xét hai phương trình bậc nhất hai ẩn :
2x + y = 3 và x - 2y = 4
Cặp số ( x ; y ) = ( 2 ; -1) là một nghiệm của hệ phương trình :
Tổng quát ( sgk ) . Hệ hai phương trình bậc nhất hai ẩn :
- Nếu ( x0 ; y0) là nghiệm chung của hai phương trình đ (x0 ; y0) là một nghiệm của hệ (I) .
- Nếu hai phương trình không có nghiệm chung đ hệ (I) vô nghiệm .
- Giải hệ phương trình là tìm tập nghiệm của nó .
2 - Minh hoạ hình học tập nghiệm của hệ phương trình bậc nhất hai ẩn
- GV ra ? 2 ( sgk ) sau đó gọi HS làm ? 2 từ đó nêu nhận xét về tập nghiệm của hệ hai phương trình bậc nhất hai ẩn .
- Tập nghiệm của hệ phương trình (I) được biểu diễn bởi tập hợp điểm chung của những đường nào ?
- GV lấy ví dụ sau đó hướng dẫn HS nhận xét về số nghiệm của hệ phương trình dựa theo số giao điểm của hai đường thẳng (d1) và (d2) .
- Hãy vẽ hai đường thẳng (d1) và (d2) ở ví dụ 1 trên cùng một hệ trục toạ độ sau đó tìm giao điểm của chúng .
- Từ đó suy ra nghiệm của hệ phương trình là cặp số nào ?
- GV cho HS làm sau đó tìm toạ độ giao điểm và nhận xét .
- GV ra tiếp ví dụ 2 sau đó yêu cầu HS làm tương tự như ví dụ 1 để nhận xét và tìm số nghiệm của hệ hai phương trình ở ví dụ 2 .
- Vẽ (d1) và (d2) trên cùng (Oxy) sau đó nhận xét về số giao điểm của chúng đ số nghiệm của hệ ?
- GV gợi ý HS biến đổi phương trình về dạng đường thẳng y = ax + b rồi vẽ đồ thị
- Hai đường thẳng trên có vị trí như thế nào ? vậy số giao điểm là bao nhiêu ? đ hệ có bao nhiêu nghiệm .
- GV ra ví dụ 3 đ HS biến đổi các phương trình về dạng y = ax + b sau đó nhận xét số giao điểm .
- Hpt trên có bao nhiêu nghiệm .
- Có kết luận gì về số nghiệm của hệ phương trình .
- GV nêu chú ý cho HS ghi nhớ .
*Nhận xét ( sgk )
Tập nghiệm của hệ phương trình (I) được biểu diễn bởi tập hợp các điểm chung của. (d) : ax + by = c và (d’) : a’x + b’y = c’ .
*Ví dụ 1 : ( sgk )
Xét hệ phương trình :
Gọi (d1 ) : x + y = 3 và (d2 ) : x - 2y = 0 . Vẽ (d1) và(d2) trên cùng một hệ toạ độđta thấy (d1) và (d2) cắt nhau tại điểm M(2;1) đHệ phương trình
đã cho có nghiệm
duy nhất
(x ; y) = (2 ; 1) .
*Ví dụ 2 ( sgk )
Xét hệ phương trình :
Ta có 3x-2y=-6 đy=(d1)
3x - 2y = 3 đy=(d2)
ta có (d1) // (d2)
( vì a = a’ = và b ạ b’)
đ(d1) và (d2) không có điểm chungđHệ đã cho vn.
*Ví dụ 3 ( sgk )
Xét hệ phương trình :
Ta thấy (d1) : y = 2x - 3 và (d2) : y = 2x - 3 đ ta có (d1) º (d2) ( vì a = a’ ; b = b’ ) đ hệ phương trình có vô số nghiệm vì (d1) và (d2) có vô số điểm chung .
3 - Hệ phương trình tương đương
- Nêu đ/n hai phương trình tương đương .
- GV nêu đ/n hai hpt tương đương .
- GV lấy ví dụ minh hoạ .
* Định nghĩa ( sgk )
*Ví dụ :
4-Củng cố
- Thế nào là hệ hai phương trình bậc nhất hai ẩn ; nghiệm và số nghiệm của hệ .
- Để đoán nhận số nghiệm của hệ phương trình ta làm thế nào ?
Bài 4 ( sgk - 11 )
?Số nghiệm của mỗi hệ phương trình sau:
a) Hệ phương trình có một nghiệm vì hai đường thẳng cắt nhau.
b) Hệ vô nghiệm.
c)Hệ có một nghiệm.
d) Hệ có vô số nghiệm.
5-Hướng dẫn về nhà
Nắm chắc khái niệm hệ phương trình bậc nhất hai ẩn ; cách tìm số nghiệm của hệ phương trình bậc nhất hai ẩn .
Giải bài tập 5 , 6 ( sgk - 11 ) - Như BT 4 và 3 ví dụ đã chữa .
Tuần 16 Tiết 32
Ngày dạy:
Giải hệ phương trình bằng phương pháp thế
I.Mục tiêu:
Giúp học sinh hiểu cách biến đổi hệ phương trình bằng phương pháp thế .
- HS cần nắm vững cách giải hệ phương trình bậc nhất hai ẩn bằng phương pháp thế .
- HS không bị lúng túng khi gặp các trường hợp đặc biệt ( hệ vô nghiệm hoặc hệ có vô số nghiệm ).
-Thói quen cẩn thận, tỉ mỉ khi thực hiện biến đổi các phương trình.
II-Chuẩn bị:
-GV:
-HS:
III-Tiến trình dạy học:
1-ổn định lớp.
2-Kiểm tra bài cũ.
-Giải bài tập 5 ( sgk - 11 ) - 1 HS lên bảng làm .
-Giải bài tập 9 ( sgk - 12 ) - 1 HS lên bảng làm bài
3-Bài mới:
1 - Quy tắc thế
- GV yêu cầu HS nghiên cứu trong sgk về quy tắc thế .
- GV giới thiệu lại hai bước biến đổi tương đương hệ phương trình bằng quy tắc thế .
- GV ra ví dụ 1 sau đó hướng dẫn và giải mẫu cho HS hệ phương trình bằng quy tắc thế
- Hãy biểu diễn ẩn x theo ẩn y ở phương trình (1) sau đó thế vào phương trình (2) .
- ở phương trình (2) ta thế ẩn x bằng gì ? Vậy ta có phương trình nào ? có mấy ẩn ? Vậy ta có thể giải hệ như thế nào ?
- GV trình bày mẫu lại cách giải hệ bằng phương pháp thế .
- Thế nào là giải hệ bằng phương pháp thế ?
*Quy tắc thế ( sgk )
*Ví dụ 1 ( sgk )
Xét hệ phương trình: (I)
B1: Từ (1) đ x = 2 + 3y ( 3) .Thay (3) vào (2) ta có : (2) Û - 2( 3y + 2 ) + 5y = 1 (4)
B2 : Kết hợp (3) và (4) ta có hệ :
Vậy ta có : (I) Û
Û
Vậy hệ (I) có nghiệm là ( - 13 ; - 5)
2 - áp dụng
- Hãy biểu diễn ẩn này theo ẩn kia rồi thế vào phương trình còn lại . Theo em nên biểu diễn ẩn nào theo ẩn nào ? từ phương trình nào ?
- Từ (1) hãy tìm y theo x rồi thế vào phương trình (2) .
- Vậy ta có hệ phương trình (II) tương đương với hệ phương trình nào ? Hãy giải hệ và tìm nghiệm .
- GV yêu cầu HS áp dụng ví dụ 1 , 2 thực hiện ? 1 ( sgk ) .
- Cho HS thực hiện theo nhóm sau đó gọi 1 HS đại diện trình bày lời giải các HS khác nhận xét lời giải của bạn . GV hướng dẫn và chốt lại cách giải .
- GV nêu chú ý cho HS sau đó lấy ví dụ minh hoạ , làm mẫu hai bài tập hệ có vô số nghiệm và hệ vô nghiệm để HS nắm được cách giải và lí luận hệ trong trường hợp này .
- GV lấy ví dụ HD HS giải hệ phương trình .
- Theo em nên biểu diễn ẩn nào theo ẩn nào ? từ phương trình mấy ? vì sao ?
- Thay vào phương trình còn lại ta được phương trình nào ? phương trình đó có bao nhiêu nghiệm ?
- Nghiệm của hệ được biểu diễn bởi công thức nào ?
- Hãy biểu diễn nghiệm của hệ (III) trên mặt phẳng Oxy .
- GV yêu cầu HS thực hiện ? 3 (SGK ) giải hệ phương trình .
- Nêu cách biểu diễn ẩn này qua ẩn kia ? và cách thế ?
- Sau khi thế ta được phương trình nào ? phương trình đó có dạng nào ? có nghiệm như thế nào ?
- Hệ phương trình (IV) có nghiệm không ? vì sao ? trên Oxy nghiệm được biểu diễn như thếnào ?
Ví dụ 2 : Giải hệ phương trình :
Giải :
(II) Û
Û
Vậy hệ (II) có nghiệm duy nhất là ( 2 ; 1 )
? 1 ( sgk )
Ta có :
Û
Vậy hệ có nghiệm duy nhất là ( 7 ; 5 )
*Chú ý ( sgk )
*Ví dụ 3 ( sgk ) Giải hệ phương trình :
+Biểu diễn y theo x từ phương trình (2) ta có :
(2) đ y = 2x + 3 (3)
Thay y = 2x + 3 vào phương trình (1) ta có :
Û 4x - 2 ( 2x + 3 ) = - 6
Û 4x - 4x - 6 = - 6 Û 0x = 0 ( 4)
Phương trình (4) nghiệm đúng với mọi x ẻ R. Vậy hệ (III) có vô số nghiệm . Tập nghiệm của hệ (III) tính bởi công thức :
? 2 ( sgk ) . Trên cùng một hệ trục toạ độ nghiệm của hệ (III) được biểu diễn là đường thẳng y = 2x + 3đ Hệ (III) có vô số nghiệm .
?3( sgk ) + ) Giải hệ bằng phương pháp thế :
(IV) Û
Từ (1)đy=2 - 4x (3) . Thay (3) vào (2) ta có :
Û 8x + 2 ( 2 - 4x) = 1 Û 8x + 4 - 8x = 1
Û 0x = - 3 ( vô lý ) ( 4)
Vậy phương trình (4) vô nghiệm đ hệ (IV) vô nghiệm
+) Minh hoạ bằng hình học : ( HS làm )
(d) : y = - 4x + 2 và (d’) : y = - 4x + 0,5 song song với nhau đ không có điểm chung đ hệ (IV) vô nghiệm
Nêu quy tắc thế để biến đổi tương đương hệ phương trình .
4-Củng cố
-Nêu các bước giải hệ phương trình bằng phương pháp thế .
-áp dụng các ví dụ giải bài 12( a,b )
- HS lên bảng làm .
-GV nhận xét và chữa bài
a)
b)
5-Hướng dẫn về nhà
- Học thuộc quy tắc thế ( hai bước ) . Nắm chắc các bước và trình tự giải hệ phương trình bằng phương pháp thế .
- Xem và làm lại các ví dụ và bài tập đã chữa . Chú ý hệ phương trình có vô số nghiệm và vô nghiệm .
-Giải bài tập trong sgk - 15 : BT 12 ( c) ; BT 13 ; 14 .
-HD : Nên biểu diễn ẩn này theo ẩn kia từ phương trình có hệ số nhỏ , ẩn có hệ số nhỏ nhất .
File đính kèm:
- Tuan 16.doc