I. Mục tiêu :
- Giúp học sinh hiểu cách biến đổi hẹ phương trình bằng quy tắc cộng đại số .
- Học sinh cần nắm vững cách giải hệ hai phương trình bậc nhất hai ẩn bằng phương pháp cộng đại số . Kĩ năng giải hệ hai phương trình bậc nhất hai ẩn bắt đầu nâng cao dần lên .
II. Chuẩn bị
-GV Bảng phụ ghi tóm tắt cách giải hệ phương trình bằng phương pháp cộng đại số .
-HS: Giải các bài tập trong sgk - 15 , 16 .
5 trang |
Chia sẻ: quoctuanphan | Lượt xem: 924 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Đại số Lớp 9 Tuần 19 - Nguyễn Thái Hoàn, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần : 19 Tiết : 37 Ngày dạy:
Giải hệ phương trình bằng phương pháp cộng đại số
I. Mục tiêu :
Giúp học sinh hiểu cách biến đổi hẹ phương trình bằng quy tắc cộng đại số .
Học sinh cần nắm vững cách giải hệ hai phương trình bậc nhất hai ẩn bằng phương pháp cộng đại số . Kĩ năng giải hệ hai phương trình bậc nhất hai ẩn bắt đầu nâng cao dần lên .
II. Chuẩn bị
-GV Bảng phụ ghi tóm tắt cách giải hệ phương trình bằng phương pháp cộng đại số .
-HS: Giải các bài tập trong sgk - 15 , 16 .
III. Tiến trình dạy học :
Tổ chức lớp.
Kiểm tra bài cũ
Nêu quy tắc thế và cách giải hệ phương trình bằng phương pháp thế .
Giải bài tập 13 ( a , b ) ( 2 HS lên bảng làm bài )
3. Bài mới :
1 - Quy tắc cộng đại số
- GV đặt vấn đề như sgk sau đó gọi HS nêu quy tắc cộng đại số .
Quy tắc cộng đại số gồm những bước như thế nào ?
- GV lấy ví dụ hướng dẫn và giải mẫu hệ phương trình bằng quy tắc cộng đại số , HS theo dõi và ghi nhớ cách làm .
- Để giải hệ phương trình bằng quy tắc cộng đại số ta làm theo các bước như thế nào ? biến đổi như thế nào ?
- GV hướng dẫn từng bước sau đó HS áp dụng thực hiện ? 1 ( sgk )
Quy tắc ( sgk - 16 )
Ví dụ 1 ( sgk ) Xét hệ phương trình :
(I)
Bước 1 : Cộng 2 vế hai phương trình của hệ (I) ta được :
( 2x - y ) + ( x + y ) = 1 + 2 Û 3x = 3
Bước 2 : dùng phương trình đó thay thế cho phương trình thứ nhất ta được hệ : (I’) hoặc thay thế cho phương trình thứ hai ta được hệ : (I”)
Đến đây giải (I’) hoặc (I”) ta được nghiệm của hệ là ( x , y ) = ( 1 ; 1 )
? 1 ( sgk ) (I)
2 - áp dụng
- GV ra ví dụ sau đó hướng dẫn HS giải hệ phương trình bằng phương pháp cộng đại số cho từng trường hợp .
-HS trả lời ?2(sgk), nêu cách biến đổi .
- Khi hệ số của cùng một ẩn đối nhau thì ta biến đổi như thế nào ? nếu hệ số của cùng một ẩn bằng nhau thì làm thế nào ? Cộng hay trừ ?
- GV hướng dẫn kỹ từng trường hợp và cách giải , làm mẫu cho HS .
- Hãy cộng từng vế hai phương trình của hệ và đưa ra hệ phương trình mới tương đương với hệ đã cho ?
- Vậy hệ có nghiệm như thế nào ?
- GV ra tiếp ví dụ 3 sau đó cho HS thảo luận thực hiện ? 3 ( sgk ) để giải hệ phương trình trên .
- Nhận xét hệ số của x và y trong hai phương trình của hệ ?
- Để giải hệ ta dùng cách cộng hay trừ ? Hãy làm theo chỉ dẫn của ? 3 để giải hệ phương trình ?
- GV gọi Hs lên bảng giải hệ phương trình các HS khác theo dõi và nhận xét . GV chốt lại cách giải hệ phương trình bằng phương pháp cộng đại số .
- Nếu hệ số của cùng một ẩn trong hai phương trình của hệ không bằng nhau hoặc đối nhau thì để giải hệ ta biến đổi như thế nào ?
- GV ra ví dụ 4 HD học sinh làm bài .
- Hãy tìm cách biến đổi để đưa hệ số của ẩn x hoặc y ở trong hai phương trình của hệ bằng nhau hoặc đối nhau ?
- Để giải tiếp hệ trên ta làm thế nào ? Hãy thực hiện yêu cầu ? 4 để giải hệ phương trình trên ?
- Vậy hệ phương trình có nghiệm là bao nhiêu ?
- Nêu tóm tắt cách giải hệ phương trình bằng phương pháp thế . GV treo bảng phụ cho HS ghi nhớ .
1) Trường hợp 1 : Các hệ số của cùng một ẩn nào đó trong hai phương trình bằng nhau hoặc đối nhau )
Ví dụ 1 : Xét hệ phương trình
(II)
? 2 ( sgk ) Các hệ số của y trong hai phương trình của hệ II đối nhau đ ta cộng từng vế hai phương trình của hệ II , ta được : . Do đó
(II) Û
Vậy hệ có nghiệm duy nhất ( x ; y) = ( 3 ; - 3)
Ví dụ 2 ( sgk ) Xét hệ phương trình
(III)
?3( sgk)
a) Hệ số của x trong hai phương trình của hệ (III) bằng nhau .
b) Trừ từng vế hai phương trình của hệ (III) ta có :
(III) Û
2) Trường hợp 2 : Các hệ số của cùng một ẩn trong hai phương trình không bằng nhau và không đối nhau .
Ví dụ 4 ( sgk ) Xét hệ phương trình :
(IV)
Û
?4( sgk ) Trừ từng vế hai phương trình của hệ ta được
(IV) Û
? 5 ( sgk ) Ta có : (IV)
Tóm tắt cách giải hệ phương trình bằng phương pháp cộng đại số ( sgk )
4. Củng cố
Nêu lại quy tắc cộng đại số để giải hệ phương trình .
Tóm tắt lại các bước giải hệ phương trình bằng phương pháp cộng đại số .
Bài tập 20 ( a , b) ( sgk - 19 )
- 2 HS lên bảng làm bài .
5. Hướng dẫn :
Nắm chắc quy tắc cộng để giải hệ phương trình . Cách biến đổi trong cả hai trường hợp .
Xem lại các ví dụ và bài tập đã chữa .
Giải bài tập trong SGK - 19 : BT 20 ( c) ; BT 21 . Tìm cách nhân để hệ số của x hoặc của y bằng hoặc đối nhau .
Tuần : 19 Tiết : 38 Ngày dạy:
Luyện tập
I. Mục tiêu :
- Củng cố lại cho HS cách giải hệ phương trình bằng phương pháp thế , cách biến đổi áp dụng quy tắc thế .
- Rèn kỹ năng áp dụng quy tắc thế để biến đổi tương đương hệ phương trình , Giải phương trình bằng phương pháp thế một cách thành thạo
- HS giải một cách thành thạo hệ phương trình bằng phương pháp thế nhất là khâu rút ẩn này theo ẩn kia và thế vào phương trình còn lại .
II. Chuẩn bị
-GV: Giải bài tập trong SGK - 15 . Lựa chọn bài tập để chữa .
-HS:- Ôn lại cách giải hệ phương trình bằng phương pháp thế, học thuộc quy tắc thế và cách biến đổi .
- Giải các bài tập trong SGK - 15 .
III. Tiến trình dạy học :
Tổ chức lớp.
Kiểm tra bài cũ
Nêu các bước biến đổi hệ phương trình và giải hệ phương trình bằng phương pháp thế .
Giải bài tập 12 ( a , b ) - SGK - 15 .
Bài mới :
1 - Giải bài tập 13 ( SGK - 15 )
- GV ra bài tập gọi HS đọc đề bài sau đó nêu cách làm .
- Theo em ta nên rút ẩn nào theo ẩn nào và từ phương trình nào ? vì sao ?
- Hãy rút y từ phương trình (1) sau đó thế vào phương trình (2) và suy ra hệ phương trình mới .
- Hãy giải hệ phương trình trên .
- HS lên bảng làm bài .
a)Û
Û
bÛ
2 - Giải bài tập 15 ( SGK - 15 )
- Để giải hệ phương trình trên trước hết ta làm thế nào ? Em hãy nêu cách rút ẩn để thế vào phương trình còn lại
- Gợi ý : Thay giá trị của a vào hệ phương trình sau đó tìm cách rút và thế để giải hệ phương trình trên .
- HS làm sau đó lên bảng trình bày.
- Với a = 0 ta có hệ phương trình trên tương đương với hệ phương trình nào ? Hãy nêu cách rút và thế để giải hệ phương trình trên .
- Nghiệm của hpt là bao nhiêu ?
Với a = -1 ta có hệ phương trình :
Ta có phương trình (4) vô nghiệm đ Hệ phương trình đã cho vô nghiệm .
b) Với a = 0 ta có hệ phương trình :
.
3.Giải bài tập 17 ( sgk - 16)
- GV ra tiếp bài tập HS đọc đề bài sau đó gọi HS nêu cách làm .
- Nêu cách rút ẩn và thế ẩn vào phương trình còn lại . HS thảo luận đưa ra phương án làm sau đó GV gọi 1 HS đại diện lên bảng làm bài .
- Theo em hệ phương trình trên nên rút ẩn từ phương trình nào ? nêu lý do tại sao em lại chọn như vậy ?
- Vậy từ đó em rút ra hệ phương trình mới tương đương với hệ phương trình cũ như thế nào ?
- Giải hệ để tìm nghiệm .
a)
Û
c)
Û
3 - Giải bài tập 18 ( sgk - 16)
- Hệ phương trình trên có nghiệm là (1 ; -2 ) có nghĩa là gì ?
- Để tìm hệ số a , b trong hệ phương trình trên ta làm thế nào ?
- Gợi ý : Thay giá trị của nghiệm vào hệ phương trình sau đó giải hệ phương trình mới với ẩn là a , b .
- GV cho HS làm sau đó gọi HS chữa bài . GV nhận xét chốt lại cách làm bài
a) Hệ phương trình : (I) có nghiệm là ( 1 ; -2 ) nên thay giá trị của nghiệm vào hệ phương trình ta có :
(I) Û
Vậy với a = -4 và b = 3 thì hệ phương trình (I) có nghiệm ( 1 ; -2 )
4. Củng cố
Nêu cách giải hệ phương trình bằng phương pháp thế ( nêu các bước làm )
Giải bài tập 16 (a) ; 18 (b) - 2 HS lên bảng làm bài - GV nhận xét .
5.Hướng dẫn :
Nắm chắc cách giải hệ phương trình bằng phương pháp thế ( chú ý rút ẩn này theo ẩn kia )
Xem lại các ví dụ và bài tập đã chữa .
Giải bài tập trong SGK - 15 ; 16 ( BT 15 ( c) ; BT 16 ;BT 19 ) -Tương tự như các phần đã chữa .
File đính kèm:
- Tuan19.doc