I. Mục tiêu :
- Củng cố lại cho học sinh cách giải hệ phương trình bằng phương pháp cộng đại số .
- Rèn luyện kỹ năng nhân hợp lý để biến đổi hệ phương trình và giải hệ phương trình bằng phương pháp cộng đại số .
- Giải thành thạo các hệ phương trình đơn giản bằng phương pháp cộng đại số .
II. Chuẩn bị
- GV: Giải các bài tập phần luyện tập trong SGK - 19 , lựa chọn bài tập để chữa .
- HS: Nắm chắc quy tắc cộng đại số và cách biến đổi giải hệ phương trình bằng phương pháp cộng đại số
5 trang |
Chia sẻ: quoctuanphan | Lượt xem: 840 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Đại số Lớp 9 Tuần 20 - Nguyễn Thái Hoàn, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần : 20 Tiết : 39 Ngày dạy:
Luyện tập
I. Mục tiêu :
Củng cố lại cho học sinh cách giải hệ phương trình bằng phương pháp cộng đại số .
- Rèn luyện kỹ năng nhân hợp lý để biến đổi hệ phương trình và giải hệ phương trình bằng phương pháp cộng đại số .
- Giải thành thạo các hệ phương trình đơn giản bằng phương pháp cộng đại số .
II. Chuẩn bị
GV: Giải các bài tập phần luyện tập trong SGK - 19 , lựa chọn bài tập để chữa .
HS: Nắm chắc quy tắc cộng đại số và cách biến đổi giải hệ phương trình bằng phương pháp cộng đại số
III. Tiến trình dạy học :
Tổ chức lớp
Kiểm tra bài cũ
Phát biểu quy tắc cộng đại số .
Giải bài tập 20 (c) ; 21 ( a) - 2 HS lên bảng làm bài .
Bài mới :
Giải bài tập 22 - SGK - 19
- GV ra bài tập 22 ( sgk -19 ) gọi HS đọc đề bài sau đó GV yêu cầu HS suy nghĩ nêu cách làm .
- Để giải hệ phương trình trên bằng phương pháp cộng đại số ta biến đổi như thế nào ?
- HS lên bảng làm bài .
- Tương tự hãy nêu cách nhân với một số thích hợp ở phần (b) sau đó giải hệ .
- Em có nhận xét gì về nghiệm của phương trình (3) từ đó suy ra hệ phương trình có nghiệm như thế nào ?
-GV hướng dẫn HS làm bài chú ý hệ có VSN suy ra được từ phương trình (3)
Û
Vậy hệ phương trình có nghiệm là ( x ; y) = ( )
Û
Phương trình (3) có vô số nghiệm đ hệ phương trình có vô số nghiệm .
Giải bài tập 24 ( Sgk - 19 )
- Nêu phương hướng gải bài tập 24 .
- Để giải được hệ phương trình trên theo em trước hết ta phải biến đổi như thế nào ? đưa về dạng nào ?
- Gợi ý : nhân phá ngoặc đưa về dạng tổng quát .
- Vậy sau khi đã đưa về dạng tổng quát ta có thể giải hệ trên như thế nào ? hãy giải bằng phương pháp cộng đại số .
- GV cho HS làm sau đó trình bày lời giải lên bảng ( 2 HS - mỗi HS làm 1 ý )
- GV nhận xét và chữa bài làm của HS sau đó chốt lại vấn đề của bài toán .
- Nếu hệ phương trình chưa ở dạng tổng quát đ phải biến đổi đưa về dạng tổng quát mới tiếp ục giải hệ phương trình .
a)
Û
Vậy hệ phương trình có nghiệm ( x ; y) = ( )
b)
Û Û
Vậy hệ phương trình có nghiệm là ( x ; y ) = ( -1 ; -4 )
Giải bài tập 26 ( Sgk - 19 )
- Đồ thị của hàm số y = ax + b đi qua điểm A,B như trênđta có điều kiện gì
- Từ điều đó ta suy ra được gì ?
- Gợi ý : Thay lần lượt toạ độ của A và B vào công thức của hàm số rồi đưa về hệ phương trình với ẩn là a , b .
- Em hãy giải hệ phương trình trên để tìm a , b ?
- HS làm bài - GV HD học sinh biến đổi đưa về hệ phương trình .
a) Vì đồ thị của hàm số y = ax + b đi qua điểm A (2;- 2 ) và B( -1 ; 3 ) nên thay toạ độ của điểm A và B vào công thức của hàm số ta có hệ phương trình :
Vậy với a = thì đồ thị của hàm số y = ax + b đi qua hai điểm A ( 2 ; - 2) và B ( -1 ; 3 )
Giải bài tập 27 ( Sgk - 20 )
- Đọc kỹ bài 27 ( sgk - 20 ) rồi làm thao HD của bài .
- Nếu đặt u = thì hệ đã cho trở thành hệ với ẩn là gì ? ta có hệ mới nào ?
- Hãy giải hệ phương trình với ẩn là u , v sau đó thay vào đặt để tìm x ; y .
- GV cho HS làm theo dõi và gợi ý HS làm bài .
- GV đưa đáp án lên bảng để HS đối chiếu kết quả và cách làm .
a) đặt u = đ hệ đã cho trở thành :
Û
Thay vào đặt ta có :
Vậy hệ đã cho có nghiệm là ( x ; y ) = ( )
Củng cố
Hãy phát biểu lại quy tắc cộng đại số để biến đổi giải hpt bậc nhất hai ẩn số .
Nêu cách giải bài tập 25 ( sgk - 19 ) , sau đó lên bảng trình bày lời giải .
Hướng dẫn về nhà
- Học thuộc quy tắc công và cách bước biến đổi giải hpt bằng phương pháp cộng đại số .
- Xem lại các ví dụ và bài tập đã chữa , chú ý các bài toán đưa về dạng hệ phương trình bậc nhất hai ẩn số .
- Giải bài tập trong SGK ( BT 22 ; 23 ; 26 ; 27 ) các phần còn lại - làm tương tự như các phần đã chữa . Chú ý nhân hệ số hợp lý .
Tuần : 20 Tiết : 40 Ngày dạy:
Giải bài toán bằng cách lập hệ phương trình
I. Mục tiêu :
Học sinh nắm được phương pháp giải bài toán bằng cách lập hệ phương trình bậc nhất hai ẩn .
Học sinh có kỹ năng giải các loại toán được đề cập đến trong Sgk .
II. Chuẩn bị
GV:
- HS:Ôn lại giải bài toán bằng cách lập phương trình đã học ở lớp 8 .
III. Tiến trình dạy học :
Tổ chức lớp.
Kiểm tra bài cũ
Nêu các bước giải bài toán bằng cách lập phương trình .
Bài mới :
1 - Ví dụ 1
- GV gọi HS nêu lại các bước giải bài toán bằng cách lập phương trình sau đó nhắc lại và chốt các bước làm .
- Gv ra ví dụ gọi HS đọc đề bài và ghi tóm tắt bài toán .
- Hãy nêu cách chọn ẩn và điều kiện của ẩn đó .
- Nếu gọi chữ số hàng chục là x , chữ số hàng đơn vị là y đ ta cần điều kiện như thế nào ?
- Chữ số cần tìm viết thế nào ? viết ngược lại thế nào ? Nếu viết các số đó dưới dạng tổng của hai chữ số thì viết như thế nào ?
- GV hướng dẫn HS viết dưới dạng tổng các chữ số .
- Theo bài ra ta lập được các phương trình nào ? từ đó ta có hệ phương trình nào ?
- Thực hiện ? 2 ( sgk ) để giải hệ phương trình trên tìm x , y và trả lời .
- GV cho HS giải sau đó đưa ra đáp án để HS đối chiếu .
? 1 ( sgk )
B1 : Chọn ẩn , gọi ẩn và đặt điều kiện cho ẩn .
B2 : Biểu thị các số liệu qua ẩn
B3 : lập phương trình , giải phương trình , đối chiếu điều kiện và trả lời
Ví dụ 1 ( sgk ) Tóm tắt :
Hàng chục > hàng đơn vị : 1
Viết hai chữ số theo thứ tự ngược lạiđSố mới>số cũ: 27
Tìm số có hai chữ số đó .
Giải :
Gọi chữ số hàng chục của số cần tìm là x , chữ số hàng đơn vị là y . ĐK : x , y ẻ Z ; 0 < x Ê 9 và 0 < y Ê 9 .
Số cần tìm là : = 10x + y .
Khi viết hai chữ số theo thứ tự ngược lại , ta được số :
= 10y + x .
Theo bài ra ta có : 2y - x = 1 đ - x + 2y = 1 (1)
Theo điều kiện sau ta có :
( 10x + y ) - ( 10y + x ) = 27đ9x-9y=27đx - y =3 (2)
Từ (1) và (2) ta có hệ phương trình : (I)
? 2 ( sgk ) Ta có (I) Û
Đối chiếu ĐK ta có x , y thoả mãn điều kiện của bài . Vậy số cần tìm là : 74
2 - Ví dụ 2 ( sgk )
- GV ra tiếp ví dụ 2 ( sgk ) gọi HS đọc đề bài và ghi tóm tắt bài toán .
- Hãy vẽ sơ đồ bài toán ra giấy nháp và biểu thị các số liệu trên đó .
- Hãy đổi 1h 48 phút ra giờ .
- Thời giam mỗi xe đi là bao nhiêu ? hãy tính thời gian mỗi xe ?
- Hãy gọi ẩn , đặt điều kiện cho ẩn .
- Thực hiện ? 3 ; ? 4 ? 5 ( sgk ) để giải bài toán trên .
- GV cho HS thảo luận làm bài sau đó gọi 1 HS đại diện lên bảng làm .
- GV chữa bài sau đó đưa ra đáp án đúng để HS đối chiếu .
- Đối chiếu Đk và trả lời bài toán trên .
- GV cho HS giải hệ phương trình bằng 2 cách ( thế và cộng ) .
Ví dụ 2 ( sgk ) Tóm tắt :
Quãng đường ( TP . HCM - Cần Thơ ) : 189 km .
Xe tải : TP. HCM đ Cần thơ .
Xe khách : Cần Thơ đ TP HCM ( Xe tải đi trước xe khách 1 h )
Sau 1 h 48’ hai xe gặp nhau .
Tính vận tốc mỗi xe . Biết Vkhách > Vtải : 13 km
Giải : Đổi : 1h 48’ = giờ
- Thời gian xe tải đi : 1 h + h =
Gọi vận tốc của xe tải là x ( km/h) và vận tốc của xe khách là y ( km/h) . ĐK x , y > 0
Mỗi giờ xe khách đi nhanh hơn xe tải 13 km đ ta có phương trình : y - x = 13 đ - x + y = 13 (1)
- Quãng đường xe tải đi được là : ( km)
- Quãng đường xe khách đi được là : ( km )
- Theo bài ra ta có phương trình : (2)
Từ (1) và (2) ta có hệ phương trình :
Đối chiếu ĐK ta có x , y thoả mãn điều kiện của bài .
Vậy vận tốc của xe tải là 36 ( km/h)
Vận tộc của xe khách là : 49 ( km/h)
4. Củng cố
Nêu lại các bước giải bài toán bằng cách lập hệ phương trình .
Gọi ẩn , chọn ẩn , đặt điều kiện cho ẩn và lập phương trình bài tập 28 ( sgk - 22 )
GV gọi Cho HS thảo luận nhóm. GV đưa đáp án để HS đối chiếu .
Hệ phương trình cần lập là :
5- Hướng dẫn về nhà.
Ôn lại các bước giải bài toán bằng cách lập phương trình vận dụng vào giải bài toán bằng cách hệ phương trình .
Xem lại các ví dụ đã chữa . Giải bài tập 28 , 29 , 30 ( sgk )
HD : làm tiếp bài 28 theo HD ở trên . BT ( 29 ) - Làm như ví dụ 1 . BT 30 ( như ví dụ 2)
File đính kèm:
- Tuan 20.doc