Giáo án Đại số lớp 9 tuần 21 tiết 40: Giải bài toán bằmg cách lập hệ phương trình

§ 5. GIẢI BÀI TOÁN BẰMG CÁCH

LẬP HỆ PHƯƠNG TRÌNH

I. Mục tiêu:

* Kiến thức: HS nắm được các bước để giải bài toán bằng cách lập hệ phương trình .

 Biết cách đặt ẩn và biểu diễn số liệu qua ẩn.

 HS thấy được nguồn gốc của toán học là xuất phát từ thực tiễn.

* Kỹ năng: Rèn kỹ năng phân tích và tính toán.

* Thái độ: Hs yêu thích môn học.

II. Chuẩn bị:

- GV: Giáo án, bảng phụ, phấn màu, thước, máy tính bỏ túi.

- HS: Chuẩn bị, bảng nhóm, bút viết, máy tính bỏ túi, thức kẻ.

 

doc3 trang | Chia sẻ: thanhthanh29 | Lượt xem: 458 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Đại số lớp 9 tuần 21 tiết 40: Giải bài toán bằmg cách lập hệ phương trình, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 21 Tiết 40 Ngày soạn: 14/01/2009 Ngày dạy: 15/01/2009 § 5. GIẢI BÀI TOÁN BẰMG CÁCH LẬP HỆ PHƯƠNG TRÌNH I. Mục tiêu: * Kiến thức: HS nắm được các bước để giải bài toán bằng cách lập hệ phương trình . Biết cách đặt ẩn và biểu diễn số liệu qua ẩn. HS thấy được nguồn gốc của toán học là xuất phát từ thực tiễn. * Kỹ năng: Rèn kỹ năng phân tích và tính toán. * Thái độ: Hs yêu thích môn học. II. Chuẩn bị: - GV: Giáo án, bảng phụï, phấn màu, thước, máy tính bỏ túi. - HS: Chuẩn bị, bảng nhóm, bút viết, máy tính bỏ túi, thức kẻ. III. Hoạt động dạy và học: HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS NỘI DUNG v Họat động 1 : Ổn định lớp – Kiểm tra bài cũ (7phút) Gv nêu yêu cầu báo cáo sĩ số lớp Gv nêu câu hỏi kiểm tra: Giải HPT:(*) Gv gợi ý: Đặt u = và v = Sau đó cho một hs lên bảng giải, hs dưới lớp làm vào vở. HS: Nhận xét Gv: Nhận xét, đánh giá và cho điểm. Lớp trưởng báo cáo sĩ số lớp. Một hs lên bảng trả lời theo yêu cầu của gv: HS: Đặt khi đó (*) Giải HPT:(*) Đặt khi đó (*) v Họat động 2: Bài mới (37phút) * Hđ 2.1 Nhắc lại các bước giải bài toán bằng cách lập phương trình (10phút). Gv yêu cầu: Nhắc lại các bước giải bài toán bằng cách lập phương trình? Gv tiếp tục hỏi: Trong 3 bước, bước nào quan trong nhất? GV: Để giải bài toán bằng cách lập hệ phương trình, chúng ta cũng làm tương tự. Ta xét các ví dụ sau đây. Lần lượt các em trả lời. Bước 1: Lập phương trình: -Chọn ẩn và đặt điều kiện cho ẩn. -Biểu diễn các số liệu chưa biết theo các ẩn và các đại lượng chưa biết. -Lập phương trình biểu thị mối quan hệ giữa các đại lượng. Bước 2: Giải phương trình: Bước 3: Trả lời: Kiểm tra xem trong các nghiệm của phương trình, nghiệm nào thích hợp với bài toán và kết luận. Hs trả lời: Hs nghe và ghi nhận. 1/ Nhắc lại các bước giải bài toán bằng cách lập phương trình: Bước 1: Lập phương trình: -Chọn ẩn và đặt điều kiện cho ẩn. -Biểu diễn các số liệu chưa biết theo các ẩn và các đại lượng chưa biết. -Lập phương trình biểu thị mối quan hệ giữa các đại lượng. Bước 2: Giải phương trình: Bước 3: Trả lời: Kiểm tra xem trong các nghiệm của phương trình, nghiệm nào thích hợp với bài toán và kết luận. * Hđ 2.2 Các ví dụ (27phút) Ví dụ 1: SGK Tr 20 Gv yêu cầu cả lớp: - Một HS đọc đề bài toán? - Hãy nêu yêu cầu của bài toán? - Nếu gọi x là chữ số hàng chục, y là chữ số hàng đơn vị thì số cần tìm có dạng như thế nào? - Hãy đặt điều kiện cho ẩn? = + ? - Khi viết ngược lại số mới có dạng như thế nào, bằng gì? - Hãy viết đẳng thức: Hai lần chữ số hàng đơn vị lớn hơn chữ số hàng chục là 1 đơn vị? - Số mới bé hơn số cũ là 27 đơn vị - Ta có hệ phương trình nào? - Một HS lên bảng giải? - Xem lại điều kiện của ẩn. - Vậy số phải tìm là bao nhiêu? Ví dụ 2: SGK Tr 20 Gv yêu cầu: - Một HS đọc đề bài toán. - Hãy vẽ sơ đồ tóm tắt đề bài. Gv: Trước hết phải đổi: 1 giờ 48 phút = giờ Gv đặt câu hỏi tiếp theo và gợi ý với nội dung của các câu ? cho hs thảo luận nhóm: Thời gian xe khách? Thời gian xe tải đã đi? Yêu cầu đề bài? Gọi x là ghì, y là gì? Điều kiện và đơn vị của x, y? Quãng đường xe tải đi ? Quãng đường xe khách đi? Hai xe đi ngược chiều và gặp nhau thì đi hềt đoạn đường là bao nhiêu? Mỗi giờ xe khách đi nhanh hơn xe tải là 13km, vậy đẳng thức nào xãy ra? Ta có hệ phương trình nào? Hãy giải hệ phương trình? -HS đọc đề bài toán: -Tìm số tự nhiên có hai chữ số. -HS: -HS: = 10x + y = 10y + x -HS: 2y – x = 1. -=27 (10x+y) – (10y - x) = 27 x – y = 3 (*) (*) Vậy số phải tìm là 74 HS đọc đề bài toán và vẽ sơ đồ tóm tắt đề bài Hs biến đổi: 9/5 giờ 14/5 giờ Hs thảo luận nhóm 6 phút và trả lời: Gọi vận tốc xe tải là x (km/k) và vận tốc xe khách là y (km/h). điều kiện: x, y là những số dương -HS: x, y>0 (km/h) -HS: -HS: -HS: : 14x+9y=945 -HS: 14x-9y=65(2) -HS: 2/ Ví dụ 1: SGK Tr 20: -Giải- Bước 1 -Gọi chữ số hàng chục của số cần tìm là x, chữ số hàng đơn vị là y. Điều kiện của ẩn: -Theo điều kiện ban đầu, ta có: 2y – x = 1 - x + 2y = 1 (1) -Theo điều kiện sau, ta có: (10x+y) – (10y - x) = 27 x – y = 3 (2) Từ (1) và (2) ta có HPT (*) Bước 2: (*) Bước 3: Vậy số phải tìm là 74 Ví dụ 2: SGK Tr 21 189 km km Tóm tắt -Giải- 1 giờ 48 phút = giờ Gọi vận tốc xe tải là x (km/k) và vận tốc xe khách là y (km/h). điều kiện: x, y là những số dương Quãng đường xe tải đi ø: Quãng đường xe khách đi: Hai xe đi ngược chiều và gặp nhau nên:14x+9y=945 (1) Theo đề bài: Mỗi giờ xe khách đi nhanh hơn xe tải là 13km nên 14x-9y=65(2) Từ (1) và (2) ta có HPT: v Họat động 3 : Hướng dẫn về nhà (1phút) * Gv treo bảng phụ với nội dung – Hs ghi nhận: +Học bài theo vở ghi và SGK. +BTVN: 28, 29, 30 Tr 22 SGK. +Chuẩn bị bài mới v Gv nhận xét đánh giá tiết học.

File đính kèm:

  • doctuan 21 tiet 40.ds.doc
Giáo án liên quan