Giáo án Đại số lớp 9 tuần 28 tiết 54: Luyện tập

LUYỆN TẬP

I.Mục tiêu :

 * Kiến thức: HS nắm vững công thức nghiệm thu gọn của phương trình để giải phương trình bậc hai.

 * Kỹ năng: Vận dụng được công thức nghiệm thu gọn của phương trình để giải phương trình bậc hai. Biết tìm b và biết tính , x1, x2 theo công thức nghiệm thu gọn.

 * Thái độ: Hs tháy được lợi ích khi dùng công thức nghiệm thu gọn. Cẩn thận trong tính toán và trình bày.

II.Chuẩn bị :

 Gv: Bảng phụ, máy tính

 Hs: Máy tính casio

III.Hoạt động dạy và học:

 

doc3 trang | Chia sẻ: thanhthanh29 | Lượt xem: 362 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Đại số lớp 9 tuần 28 tiết 54: Luyện tập, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 28 Tiết 54 Ngày soạn: Ngày dạy: LUYỆN TẬP I.Mục tiêu : * Kiến thức: HS nắm vững công thức nghiệm thu gọn của phương trình để giải phương trình bậc hai. * Kỹ năng: Vận dụng được công thức nghiệm thu gọn của phương trình để giải phương trình bậc hai. Biết tìm b’ và biết tính r’ , x1, x2 theo công thức nghiệm thu gọn. * Thái độ: Hs tháây được lợi ích khi dùng công thức nghiệm thu gọn. Cẩn thận trong tính toán và trình bày. II.Chuẩn bị : Gv: Bảng phụ, máy tính Hs: Máy tính casio III.Hoạt động dạy và học: HOẠT ĐỘNG GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG HỌC SINH NỘI DUNG v Hoạt động1:-ổn định lớp . -kiểm tra bài cũ.(7phút) Gv nêu yêu cầu: + Giải pt bằng cách dùng công thức nghiệm: 3x2 + 8x + 4 = 0. Sau khi hs làm xong .Gv nêu một kết quả hoàn chỉnh lên bảng đồng thời nhận xét và cho điểm. Hs lớp trưởng báo cáo sỉ số . Hs lên bảng trình bày: 3x2 + 8x + 4 = 0 a = 3, b = 8, c = 4 r = b2 – 4ac =16> 0 pt có hai nghiện phân biệt: * 3x2 + 8x + 4 = 0 T a có : a = 3, b = 8, c = 4. r = b2 – 4ac = - 4.3.4 =16> 0 Phương trình có hai nghiện phân biệt vHoạtđộng2:luyệntập.(23phút) Gv đặt vấn đề: Vậy ngoài cách trên liệu chúng ta còn cách nào khác? Hôm nay chúng ta tiếp tục nghiên cứu một cách giải khác . Hs mở sgk và theo dõi. Hs nghe và suy nghĩ. Cả lớp ghi đề bài và theo dõi sách giáo khoa. Khi giải pt bậc hai, trong nhiều trường hợp nếu như đặt b = 2b’ thì việc tính toán sẽ đơn giản hơn nhiều. Bây giờ chúng ta cùng đi xây dựng lại công thức nghiệm thu gọn Gv : cho pt ax + bx + c = 0 ( a 0) có b = 2b’ Em hãy tính r ? theo b’. Gv: Ta đặt b’2 – ac = r’ vậy r= 4r’ Hs theo dõi và cùng làm: Hs ghi và làm theo yêu cầu của gv. Hs thực hiện: r = b2 – 4ac = (2b’)2 – 4ac = 4b’2 – 4ac = 4(b’2 – ac) Gv: căn cứ vào công thức nghiệm của pt bậc hai các em hãy tìm nghiệm (nếu có) với trường hợp: r’> 0 , r ’= 0, r ’< 0 ? Nếu D’ > 0 thì r > => Nếu r’ = 0 thì r Phương trình có.. x1 = x2 = = == Nếu ’< 0 thì Phương trình Hs nghe. Hs làm theo yêu cầu. Sau đó một hs thực hiện: Nếu D’ > 0 thì r > 0. => Nếu r’ = 0 thì r = 0 Pt có nghiệm kép x1 = x2 = = = Nếu ’ < 0 thì < 0 Phương trình vô nghiệm Đối với phương trình ax2 + bx + c = 0 (a ≠ 0) và b = 2b’ ; ’ = b’2 – ac : Nếu D > 0 thì phương trình có hai nghiệm phân biệt : Nếu = 0 thì phương trình có nghiệm kép x1 = x2 = Nếu < 0 thì phương trình vô nghiệm. + GV giới thiệu: Công thức này được gọi là công thức nghiệm thu gọn. Một vài hs đọc lại công thức nghiệm thu gọn đó. HS cả lớp ghi nhận lại. GV yêu cầu các em thực hiện ?2 : Gv nêu đề bài lên bảng phụ Giải pt 5x + 4x – 1 = 0 bằng cách điền vào những chỗ trống: a = b’= c = Nghiệm của pt : Sau đó gv nêu bài giải mẫu hoàn chỉnh lên bảng phụ để hs quan sát và đối chiếu. Hs cả lớp quan sát theo dõi và cùng thực hiện. Nghiệm của pt là: * Giải pt 5x + 4x – 1 = 0 GIẢI Ta có: Nghiệm của phương trình là: GV tiếp tục yêu cầu các em thực hiện a/ 3x2 + 8x + 4 = 0 Sau khi hoc sinh làm xong gv nhận xét xửa chữa sai xót (nếu có) Hs cả lớp cùng thực hiện. Hs 1 thực hiện:a/ 3x2 + 8x + 4 = 0 a = 3 ; b’= 4 ; c = 4 r’ = 16 - 12 = 4 > 0 Nghiệmcủapt * Xác định a, b’, c rồi dùng công thức nghiệm thu gọn giải các pt: a/ 3x2 + 8x + 4 = 0 b/ 7x2 - 6x + 2 = 0 Giải a = 3 ; b’= 4 ; c = 4 r’ = 16 - 12 = 4 > 0 Nghiệmcủapt: Cho một em lên trình bày câu b/ 7x2 - 6x + 2 = 0 Sau khi hoc sinh làm xong gv nhận xét xửa chữa sai xót (nếu có) Hs 2 thực hiện: b/ 7x2 - 6x + 2 = 0 a = 7 ; ; c = 2 r’ = 4 > 0 Giải a = 7 ; ; c = 2 r’= 18 – 14 = 4 > 0 Gv : Vậy khi nào ta dùng công thức nghiệm thu gọn? Chẳng hạn b là bao nhiêu? Hs : Ta dùng công thức nghiệm thu gọn khi phương trình bậc hai có b là số chẵn hoặc là bội chẵn của một căn, một biểu thức. Hs : chẳng hạn b = 8; b = ; b = 2(m+1) Gv tiếp tục nêu một bài tập và yêu cầu hs cả lớp thực hiện. Gv cho một em lên bảng thực hiện giải. Sau khi xong gv nêu bài giải hoàn chỉnh lên bảng phụ và nhận xét xửa chữa Hs cả lớp thực hiện theo yêu cầu Một em đại diện lên bảng làm : a = 1 ; b’ = – 4 ; c = 16 r’ = b’2 – ac = (– 4)2 – 1.16 = 16 – 16 = 0 Phương trình có nghiệm kép là: x1 = x2 = 4 * Giải pt bằng công thức nghiệm thu gọn: x2 – 8x + 16 = 0 Ta có: a = 1 ; b’ = – 4 ; c = 16 r’ = b’2 – ac = (– 4)2 – 1.16 = 16 – 16 = 0 Vậy, phương trình có nghiệm kép là: x1 = x2 = v Hoạt động 3: Dặn dò _ Hướng dẫn về nhà:.(2phút) *Gv treo bảng phụ và yêu cầu: Học thuộc công thức nghiệm thu gọn Về nhà làm bài tập 17, 18acd, trg 49 SGK *Gv nhận xét tiết học( nêu ưu điểm và hạn chế) Hs nghe và ghi nhận lại . Hs nghe . -Học thuộc công thức nghiệm thu gọn -Về nhà làm bài tập 17, 18acd, trg 49 SGK.

File đính kèm:

  • doctuan 28 tiet 54.ds.doc