I.Mục tiêu:
- HS nắm được hệ thức Vi ét , cách xây dựng hệ thức.
- HS vận dụng được những ứng dụng của hệ thức Vi ét như tính nhẩm nghiệm, tìm 2 số khi biết tổng và tích.
- Thói quen cẩn thận khi sử dụng hệ thức, thói quen thử lại.
II-Chuẩn bị:
- GV:
- HS:
4 trang |
Chia sẻ: quoctuanphan | Lượt xem: 992 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Đại số Lớp 9 Tuần 29 - Nguyễn Thái Hoàn, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 29 Tiết 57
Ngày dạy:
Hệ thức vi ét và ứng dụng
I.Mục tiêu:
HS nắm được hệ thức Vi ét , cách xây dựng hệ thức.
HS vận dụng được những ứng dụng của hệ thức Vi ét như tính nhẩm nghiệm, tìm 2 số khi biết tổng và tích.
Thói quen cẩn thận khi sử dụng hệ thức, thói quen thử lại.
II-Chuẩn bị:
GV:
HS:
III-Tiến trình dạy học:
1-ổn định lớp.
2-Kiểm tra bài cũ.
-Công thức tính nghiêm của phương trình bậc hai.
3-Bài mới:
1.Hệ thức Vi ét
-Ta đã biết công thức nghiệm của phương trình bậc hai . Vậy giữa 2 nghiệm có quan hệ gì với nhau ?
-Hãy cho biết khi tính nghiệm ? khi thì công thức trên có đúng không ?
Yêu cầu HS làm ?1
Tính tổng và tích 2 nghiệm ?
-GV đưa ra công thức tổng quát:
Nếu phương trình có 2 nghiệm x1, x2 thì:
Đó chính là hệ thức Vi ét.
Gọi 1 vài HS đọc hệ thức Vi ét
Không giải phương trình , hãy tính tổng và tích các nghiệm của phương trình :
2x2- 9x + 2 = 0
-3x2 + 6x - 1 = 0
Nhờ hệ thức Vi ét , nếu biết 1 nghiệm ta có thể suy ra nghiệm kia .
Yêu cầu HS làm ?2, ?3 theo nhóm nửa lớp
Yêu cầu đại diện 2 nhóm lên trình bày.
Yêu cầu HS làm ?4
Yêu cầu HS làm bài tập 26 (sgk)
Nửa lớp làm câu a,c ; nửa lớp làm câu b,d
Công thức trên vẫn đúng
1 HS lên bảng làm :
x1+x2= -b/a =9/2=4,5;x1.x2= c/a = 2/2 =1
b) x1+x2=-b/a=-6/-3=2x1.x2= c/a =-1/-3=1/3
?2 :
a)2x2 - 5x +3 = 0
a=2 , b= -5 , c= 3 ; a+b+c = 0
b)x1= 1 : 2.12- 5.1+3 = 0
nên x1 = 1 là nghiệm phương trình
c)Theo hệ thức Vi ét x1.x2=c/a , x1= 1 nên x2= c/a = 3/2
?2 :3x2+ 7x + 4 = 0
a= 3 , b = 7 , c = 4;a- b + c = 0
b)Thay x1= -1 vào phương trình ta có : 3.12+7.1 + 4 = 0 nên -1 là nhiệm phương trình .
c)Theo hệ thứcViét thì x1x2= c/a nên x2=-c/a
Trả lời miệng :
a+b+c = 0 nên phương trình có 2 nghiệm x1=1, x2= c/a = -2/5.
a-b+c = 0 nên phương trình có 2 nghiệm
x1= -1 , x2= -c/a= -1/2004.
a+b+c = 0 nên x1 = 1, x2= 2/35
a+b+c = 0 nên x1= 1, x2= -507/7
a-b+c = 0 nên x1= -1 , x2 = 49
a-b+c = 0 nên x1= -1, x2= 4300/4321.
2.Tìm hai số biết tổng và tích
-Xét bài toán : Tìm 2 số biết tổng của chúng bằng S , tích của chúng bằng P ?
Gợi ý : nếu số thứ nhất là x thì số thứ hai là bao nhiêu ?
-Lập phương trình ?
-Phương trình có nghiệm khi nào ?
-Như vậy nếu 2 số có tổng là S và tích là P thì chúng là 2 nghiệm phương trình : x2 -Sx + P = 0
-Yêu cầu HS tự đọc ví dụ 1 (sgk)
-Yêu cầu HS làm ?5
-Yêu cầu HS đọc ví dụ 2 rồi làm bài tập 27 (sgk)
Gọi số thứ nhất là x thì số thứ 2 là S –x
Ta có phương trình (S – x ).x= P
=> x2 - Sx + P = 0
Phương trình có nghiệm khi :
Đọc lại kết luận
Đọc ví dụ 1 (sgk)
Làm ?5
2 số cần tìm là nghiệm phương trình : x2 –x+5 = 0 . Phương trình này vô nghiệm.Vậy không có 2 số như vậy.
Đọc ví dụ 2
Làm bài tập 27 :
4-Củng cố
-Hệ thức Vi ét.
-Một HS nhắc lại hệ thức Vi ét.
-HS hoạt đọng nhón thực hiện làm hai bài toán 25 và 28SGK)
-HS lên bảng trnhf bày, nhận xét
-GV chốt kiến thức.
BT(28a)
5-Hướng dẫn về nhà
Học thuộc hệ thức vi ét.Cách tìm 2 số khi biết tổng và tích.
Nắm vững cách tính nhẩm nghiệm phương trình bậc hai.
Bài tập : 28(bc)29 (sgk) ; 35,36,37,38,41(sbt)
Tuần 29 Tiết 58
Ngày dạy:
Luyện tập
I.Mục tiêu:
Củng cố hệ thức Vi ét.
Rèn kĩ năng vận dụng hệ thức vi ét vào việc tính tổng , tích 2 nghiệm phương trình bậc hai v; tính nhẩm nghiệm , tìm 2 số biết tổng và tích ; phân tích đa thức thành nhân tử.
Thói quen áp dụng toán học để giải toán.
II-Chuẩn bị:
-GV:
-HS:
III-Tiến trình dạy học:
1-ổn định lớp.
2-Kiểm tra bài cũ.
-HS 1:Phát biểu hệ thức Vi ét ? Chữa bài tập 36 (sbt)
-HS 2:Nêu cách nhẩm nghiệm khi a+b+c= 0;và a- b+c=0 ;áp dụng vào bài tập 37(SBT)
3-Bài mới:
Bài 30(sgk)
-Tìm m để phương trình có nghiệm , tính tổng và tích các nghiệm theo m ?
x2 -2x+m = 0
x2+2(m-1)x+m2 = 0
-HS lên bảng trình bày.
Bài 31 (sgk)
-Yêu cầu HS làm theo nhóm nửa lớp: ac,bd.
-Đại diện HS lên bảng trình bày.
-GV nhận xét chót kiến thức.
Bài 40(sbt) câu a,b
-Dùng hệ thức vi ét tìm m ?
-Tính tổng và tích các nghiệm.
-HS nhận xét kiến thức.
Bài 32 (sgk)
-Tìm 2 số u , v biết :
b)u+v= -42; uv = - 400
c)u- v= 5 ; uv = 24
-u,v là nghiệm của phương trình nào.
-HS lên bảng trình bày.
b)u,v là 2 nghiệm phương trình :
x2 +42x – 400= 0
giải ra được x1= 8; x2= -50
Vậy 2 số u , v là 8 và -50
u-v=u+(-v) = 5 ; u.v=u(-v) = -24
vậy u và -v là 2 nghiệm phương trình :
x2-5x- 24 = 0
Giải ra được x1= 8 , x2 =-3
Vậy 2 số u , v là 8 và 3 hoặc -8 và -3
Bài 43 (sbt)
-Lập phương trình bậc hai có 2 ngh là
a)3 và 5
b)- 4 và 7
-HS lên bảng trình bày,
Bài 33 (sgk)
GV đưa bài chứng minh lên bảng :
-áp dụng:phân tích đa thức thành nhân tử
2x2 -5x+3
Phương trình có 2 nghiệm là nên ta có
2x2 -5x+3 =
4-Củng cố
-Hệ thống kiến thức về hệ thức Vi ét
5-Hướng dẫn về nhà
Làm các bài tập : 39, 40(sgk) ; 41,42,43,44 (sbt)
Ôn tập các giải phương trình chứa ẩn ở mẫu phương trình tích .
File đính kèm:
- Tuan29.doc