Giáo án Đại số Lớp 9 Tuần 32 - Nguyễn Thái Hoàn

- HS được rèn luyện kĩ năng giải bài toán bằng cách lập phương trình qua bước phân tích đề bài , tìm ra mối liên hệ giữa các dữ kiện trong bài toán để lập phương trình .

- HS biết trình bày bài giải của một bài toán bậc hai.

- Thói quen cẩn thận khi phân tích bài toán.

 

doc4 trang | Chia sẻ: quoctuanphan | Lượt xem: 898 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Đại số Lớp 9 Tuần 32 - Nguyễn Thái Hoàn, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 32 Tiết 63 Ngày dạy: Luyện tập I.Mục tiêu: HS được rèn luyện kĩ năng giải bài toán bằng cách lập phương trình qua bước phân tích đề bài , tìm ra mối liên hệ giữa các dữ kiện trong bài toán để lập phương trình . HS biết trình bày bài giải của một bài toán bậc hai. Thói quen cẩn thận khi phân tích bài toán. II-Chuẩn bị: -GV: Thước thẳng, MTBT. -HS: MTBT. III-Tiến trình dạy học: 1-ổn định lớp. 2-Kiểm tra bài cũ. HS1 : Chữa bài tập 45(sgk) HS2 : Chữa bài tập 47(sgk) 3-Bài mới: -Yêu cầu HS hoạt động nhóm đến khi lập phương trình . -HS hoạt động nhóm: -Đại diện trình bày. -Giải phương trình : 30.2x(x-3)+28.2x.(x+3)= 119(x2-9) 60x2-180x+56x2+168x= 119x2-1071 3x2+12x-1071 = 0 x2+ 4x-357 = 0 -Em hiểu kích thước mảnh đất là gì ? Hãy giải bài toán -HS lên bảng trình bày. Yêu cầu HS lập bảng tóm tắt? Khối lượng Thể tích Khối lượng riêng KL1 880g x(g/cm3) KL2 858g x-1(g/cm3) -Lập phương trình bài toán? -Yêu cầu HS lập bảng tóm tắt? -HS lập bảng và lập phương trình : -GV chốt kiến thức : Thời gian HTCV Năng suất 1 ngày Đội I x(ngày) Đội II x+6(ngày) Hai đội 4(ngày) Đây là loại toán làm c hung , làm riêng. Để giải loại toán này cần tính được năng suất riêng , chung. Bài 59(SBT) Gọi vận tốc của xuồng khi đi trên hồ yên lặng là x(km/h).ĐK: x>3 Vận tốc xuôi dòng là x+3(km/h) Vận tốc ngược dòng là x-3(km/h) Thời gian đi xuôi dòng là Thời gian đi ngược dòng là Thời gian đi trên hồ yên lặng là Ta có phương trình : Vậy vận tốc của xuồng trên hồ yên lặng là 17(km/h) Bài 46(sgk) Là chiều dài và chiều rộng mảnh đất. Gọi chiều rộng mảnh đất là x(m),x>0 Chiều dài mảnh đất là Nếu tăng chiều rộng thêm 3m và giảm chiều dài 4m thì diện tích không đổi .Ta có phương trình : Giải phương trình được x1=12(TM);x2=-15(loại) Vậy chiều rộng là 12 m;chiều dài là 20m. Bài 50(sgk) ĐK: x>1 -Phương trình : -HS lên bảng trình bày. -Kết quả : x1= 8,8(TM);x2= -10(loại) Vậy KLR của KL1 là 8,8g/cm3; của KL2 là 7,8g/cm3. Bài 49(sgk) Lập bảng ĐK: x> 0 Phương trình 4-Củng cố -Hệ thống kiến thức, các dạng toán 5-Hướng dẫn về nhà Bài tập : 51,52(sgk); 52,56,61(sbt) Đọc và chuẩn bị câu hỏi ôn tập chương IV. Tuần 32 Tiết 64 Ngày dạy: ôn tập chương iv I.Mục tiêu: Ôn tập 1 cách có hệ thống lí thuyết chương IV Biết cách giải phương trình bậc hai bằng đồ thị. Rèn kĩ năng giải phương trình bậc hai, phương trình qui về bậc hai. II-Chuẩn bị: -GV: -HS: III-Tiến trình dạy học: 1-ổn định lớp. 2-Kiểm tra bài cũ. 3-Bài mới: A.Ôn tập lí thuyết 1.Hàm số y= ax2 Yêu cầu HS quan sát đồ thị hàm số y=2x2 và y=-2x2 và nêu tính chất của chúng. 2.Phương trình bậc hai Yêu cầu HS viết công thức nghiệm, công thức nghiệm thu gọn. Khi a.c < 0 thì ta có điều gì? 3.Hệ thức Vi-et. Viết hệ thức Vi-et? Nêu các ứng dụng? - TXĐ: R a> 0: HS đồng biến khi x>0,nghịch biến khi x<0 a< 0: HS đồng biến khi x 0,nghịch biến khi x >0 x= 0 thì y = 0 Đồ thị là đường cong parabol: a> 0 : nằm trên trục hoành a< 0: nằm dưới trục hoành. -Lên bảng viết công thức nghiệm, công thức nghiệm thu gọn. ac<0 thì phương trình có 2 nghiệm phân biệt 1HS lên bảng viết hệ thức. Nêu các ứng dụng : nhẩm nghiệm, lập phương trình bậc hai. B-Luyện tập Bài 54(sgk) GV vẽ 2 đồ thị rồi yêu cầu HS trả lời: y x N M M’ N’ Bài 55(sgk) Cho phương trình : x2 – x – 2 = 0 giải phương trình . vẽ đồ thị 2 hàm số y = x2 và y= x+2 chứng tỏ 2 nghiệm phương trình là hoành độ giao điểm 2 đồ thị. x y Bài 56a,57d,58a,59b Yêu cầu HS hoạt động nhóm rồi lên bảng chữa bài: Bài 63(sgk) Yêu cầu HS trình bày cách giải ? a)M(- 4); M’(4) b)N(- 4;- 4); N’(4;- 4) NN’ // MM’ a)a- b+c = 0 nên x1= -1; x2= 2 b) vẽ vào vở c) x=1: y = (-1)2= 1 y =-1+2 = 1 x =2 : y= 22 = 4 y = 2+2 = 4 Vậy -1 và 2 là hoành độ giao điểm 2 đồ thị. Hoạt động nhóm Bài 56a: đặt x2=t ta có phương trình : 3t2–12t+9= 0 Giải ra được t = 1 và t = 3 từ đó Bài 57d: Phương trình trở thành 6x2 – 13x – 5 = 0 Giải ra được x= 5/2 và x= -1/3(loại) Bài 58a: Phương trình có 3 nghiệm x = 0; 1; -1/6 Bài 59b: Đặt ta có phương trình:t2-4t+3= 0 a+b+c = 0 nên t1= 1;t2 = 3 Từ đó giải ra được -Gọi tỉ lệ tăng dân số mỗi năm là x%(x>0) Sau 1 năm , dân số của thành phố là : 2000000+2000000.x% = 2000000(x%+1) (người ) Sau 2 năm dân số của thành phố là : 2000000(1+x%)(1+x%) Ta có phương trình : 2000000(1+x%)(1+x%)= 2020050 (1+x%)2 = 1,010025 1+x%= 1,005 hoặc 1+x% = -1,005 Giải ra được x = 0,5(TM) và x= -200,5(loại) 4-Củng cố -Hệ thống kiến thức , dạng bài tập 5-Hướng dẫn về nhà Ôn lại tất cả chương trình Đại số 9 Giờ sau ôn tập cuối năm.

File đính kèm:

  • docTuan32.doc
Giáo án liên quan