1. Kiến thức: Củng cố kiến thức: vị trí tương đối của đường thẳng và đường tròn
2. Kỹ năng: Rèn kĩ năng vẽ hình, suy luận, chứng minh.
3. Thái độ: Giáo dục học sinh lòng ham mê, yêu thích môn học
3 trang |
Chia sẻ: quoctuanphan | Lượt xem: 1073 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Đại số Lớp 9A Tiết 12, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: 25/12/2012 Ngày dạy : 2712/2012 Dạy lớp 9A,9B
TIẾT 12: CỦNG CỐ KIẾN THỨC VỀ VỊ TRÍ TƯƠNG ĐỐI CỦA ĐƯỜNG THẲNG VÀ ĐƯỜNG TRÒN
I. Mục tiêu
1. Kiến thức: Củng cố kiến thức: vị trí tương đối của đường thẳng và đường tròn
2. Kỹ năng: Rèn kĩ năng vẽ hình, suy luận, chứng minh.
3. Thái độ: Giáo dục học sinh lòng ham mê, yêu thích môn học.
II. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh:
1. Giáo viên : Bảng phụ ghi bài tập.
2. Học sinh: Máy tính bỏ túi hoặc bảng lượng giác
III. Tiến trình dạy học:
1. Kiểm tra bài cũ. (Không)
* Đặt vấn đề ( 1’). Để củng cố lại nội dung kiến thức về vị trí tương đối của đường thẳng và đường tròn ta chữa một số bài tập.
2. Dạy nội dung bài mới:
Hoạt động của GV và HS
Ghi bảng
?
HS
?
HS
GV
HS
?
HS
HS
GV
?
HS
?
HS
?
GV
Nêu vị trí tương đối của đường thẳng và đường tròn ? Nêu hệ thức liên hệ giữa các vị trí
+ Đường thẳng a và đường tròn (O) cắt nhau d < R
+ Đường thẳng a và đường tròn (O) tiếp xúc nhau d = R
+ Đường thẳng a và đường tròn (O) không giao nhau d > R
Vẽ hình minh hạo cho từng trường hợp ?
Lên bảng vẽ hình
Yêu càu học sinh làm bài 20 ( SGK – 110)
Lên bảng vẽ hình ghi GT và KL
Nêu cách tính OB
Áp dụng định lý Pi ta go và tam giác vuông ABO
Học sinh lên bảng giải
Đưa bảng phụ nội dung bài tập 37
( SBT – 133)
Bài toán cho biết gì và yêu cầu làm gì?
Cho điểm A cách đường thẳng xy là 12cm. Cho đường (A; 13)
Yêu cầu CM (A;13) có hai giao điểm với xy
Tính độ dài đoạn thẳng nối hai giao điểm
Muốn chứng minh xy và (A;13)có hai giao điểm ta phải làm như thế nào ?
Phải chỉ ra giữa đường thẳng xy và đường tròn (A; 13 ) cắt nhau
Nêu cách tính BC
BC = 2 HC
Tính HC
-Yêu cầu học sinh hoạt động nhóm
Thời gian hoạt động là 5’
Các nhóm hoạt động
Treo bảng nhóm
Nhận xét
Nhận xét sửa sai cho học sinh
I. Lý thuyết(11’)
Đường thẳng và đường tròn (O) cắt nhau
Đường thẳng a và đường tròn (O) tiếp xúc nhau
Đường thẳng và đường tròn (O) không giao nhau
II. Bài tập( 30’)
Bài 20 ( SGK – 110) ( 12’)
GT
(O;6) , OA = 10 cm
AB là tiếp tuyến của (O; 6)
KL
Tính AB = ?
Giải
Áp dụng định lý Pi ta go vào tam giác vuông AOB ta có
Bài tập 37 ( SBT – 133)(15’)
Chứng minh
a) Kẻ AH xy
Vì AH = 12 và AC = 13 nên
AH < AC
Tức là d < R vậy đường tròn ( A; 13) cát đường thẳng xy. Do đó (A) có hai giao điểm với đường thẳng xy.
b) Áp dụng định lý PI ta go vào tam giác vuông AHC
Mà BC = 2 AH = 2.5= 10 cm
3. Củng cố- Luyện tập (kết hợp trong bài)
4. Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà ( 3’)
- Ôn lại lí thuyết.
- Xem lại các bài tập đã chữa
- Làm bài tập 39 – 40 ( SBT – 133)
File đính kèm:
- Tiết 12.doc