1. Kiến thức: Khắc sâu kiến thức: Đường kính là dây lớn nhất trong các dây của đường tròn, và các định lí về quan hệ vuông góc giữa đường kính với dây của đường tròn qua một số bài tập:
Củng cố HS hiểu được các định lí về liên hệ giữa dây và khoảng từ tâm đến dây.
2. Kỹ năng: Rèn kĩ năng vẽ hình, suy luận, chứng minh.
3.Thái độ: Giáo dục học sinh lòng ham mê, yêu thích môn học.
4 trang |
Chia sẻ: quoctuanphan | Lượt xem: 922 | Lượt tải: 1
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Đại số Lớp 9A Tiết 14, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: 08/01/2013 Ngày dạy: 10/01/2013 Dạy lớp : 9B
Ngày dạy: 12/01/2013 Dạy lớp : 9A
Tiết 14 : ÔN TẬP VỀ ĐƯỜNG KÍNH VÀ DÂY CỦA ĐƯỜNG TRÒN, LIÊN HỆ GIỮA DÂY VÀ KHOẢNG CÁCH TỪ TÂM ĐẾN DÂY
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: Khắc sâu kiến thức: Đường kính là dây lớn nhất trong các dây của đường tròn, và các định lí về quan hệ vuông góc giữa đường kính với dây của đường tròn qua một số bài tập:
Củng cố HS hiểu được các định lí về liên hệ giữa dây và khoảng từ tâm đến dây.
2. Kỹ năng: Rèn kĩ năng vẽ hình, suy luận, chứng minh.
3.Thái độ: Giáo dục học sinh lòng ham mê, yêu thích môn học.
II. Chuẩn bị cña giáo viên và học sinh:
1. Giáo viên: Thước thẳng com pa, bảng phụ, phấn màu
2. Học sinh: Máy tính bỏ túi hoặc bảng lượng giác
III. Tiến trình dạy học:
1. Kiểm tra bài cũ. (không)
* Đặt vấn đề: §Ó cñng cè kiÕn thøc vÒ ®êng kÝnh vµ d©y cña ®êng trßn,các định lí về liên hệ giữa dây và khoảng từ tâm đến dây.. Bài học hôm nay sẽ áp dụng kiến thức trên vào giải bài tập.
2. Dạy nội dung bài mới:)
Hoạt động của GV và HS
Ghi bảng
?
HS
?
HS
GV
?
HS
?
HS
?
HS
-
GV
?
GV
?
HS
GV
-
Phát biểu định lí về so sánh độ dài của đường kính và dây.
Phát biểu đ/l về quan hệ vuông góc giữa đưòng kính và dây
Vẽ hình minh hoạ
Trong một đường tròn đường kính là dây lớn nhất.
- Trong một đường tròn, đường kính đi qua trung điểm của một dây không đi qua tâm thì vuông góc với dây ấy.
- Trong một đường tròn đường kính vuông góc với một dây thì đi qua trung điểm của dây ấy.
Phát biểu định lí liên hệ giữa dây và khoảng cách từ tâm đến dây ?
vẽ hình minh hoạ
Phát biểu hai định lí.
Đưa bài tập: ( bp)
Cho đường tròn tâm O hai dây AB, CD vuông góc với nhau biết AB = 10, AC = 24
a.Tính khoảng cách từ mỗi dây đến tâm.
b. Chứng minh ba điểm B,O,C thẳng hàng
c.Tính đưòng kính của đường tròn tâm O
Bảng phụ hình vẽ
Hãy xác định khoảng cách từ O tới AB và tới AC. Tính các khoảng cách đó ?
Kho¶ng c¸ch tõ O tíi AB lµ OH, tõ O tíi AC lµ OH
Để chứng minh 3 điểm B,O,C thẳng hàng ta làm như thế nào?
Chứng minh =180o
Không nhầm lẫn = ; = Do đồng vị của hai đường thẳng song song vì B,O,C chưa thẳng hàng.
Ba điểm B,O,C thẳng hàng chứng tỏ đoạn BC là dây như thế nào của đoạn thẳng BC? Nêu cách tính BC
Dây BC là đường kính của đường tròn
Lên bảng trình bầy
Gọi một Hs đọc bài 14
Một em lên bảng vẽ hình cho bài toán trên?
Hướng dẫn Hs cách tìm CD
Để tìm CD ta có tìm trực tiếp được không ? hay thực hiện như thế nào?
Ta không tìm trực tiếp, ta tìm ND, dựa vào tam giác vuông OND
Ta tìm ON = MN - OM
( tính OM dựa vào tam giác vuông OMB)
CD
ND ( )
ON
OM ()
Gọi một em lên trình bày lời giải
I. Lí thuyết (10’)
1. Đường kính và dây của đường tròn
2. Liên hệ giữa day và khoảng cách từ tâ đến dây.
II. Bài tập (32’)
a. OH AB tại H; OK AC tại K
AH =HB và AK = KC
( theo định lý đường vuông góc với dây)
+ Tứ giác AHOK có:
là HCN
b.Theo chứng minh câu a ta có:
AH = HB
Tứ giác AHOK là hình chữ nhật nên: = 900 và KO = OH
(=900; KO = OH;
OB = OC = R )
=> =900 ( Góc tương ứng)
Mà + =900 ( 2 góc nhọn của tam giác vuông )
+ =900
Có: =900
Nên + + =1800
Hay =1800
Ba điểm C, O, B thẳng hàng
c. Theo kết quả của câu b ta có: BC là đường kính của đường tròn tâm O
Xét D ABC ( = 900)
Theo định lý Pitago:
BC2 =AC2 + AB2 = 242 + 102
Bài 14 SGK - Tr 106 (12’)
Giải:
Xét tam giác vuông OMB có:
MB = cm
OB = 25 cm
Mà MN = 22 cm
=> ON = MN – OM = 22 – 15 = 7cm
Xét tam giác vuông OND:
Vậy CD = 2ND = 2.24 = 48 cm
3. Củng cố- Luyện tập ( Kết hợp trong bài).
4. Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà ( 3’)
- Ôn lại các định lí đường kính và dây của đường tròn, định lí liên hệ giữa dây và khoảng cách từ tâm đến dây.
- Xem lại các bài tập đã chữa.
- Làm bài tập 35, 36, 37, 38 SBT.
File đính kèm:
- Tiết 14.doc