Giáo án Đại số Lớp 9A Tiết 25

1. Kiến thức:

- Học sinh củng cố kiến thức và vận dụng làm một số bài tập về công thức nghiệm thu gọn.

- Học sinh xác định được b’ khi cần thiết và nhớ kĩ công thức tính

2. Kỹ năng:

Học sinh nhớ và vận dụng tốt công nghiệm thu gọn, hơn nữa biết sử dụng triệt để công thức này trong mọi trường hợp có thể để làm cho việc tính toán đơn giản hơn.

3. Thái độ: Giáo dục học sinh lòng ham mê, yêu thích môn học.

 

doc4 trang | Chia sẻ: quoctuanphan | Lượt xem: 880 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Đại số Lớp 9A Tiết 25, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: 09/03/2013 Ngày dạy: 11/04/2013 lớp: 9B 12/04/2013 lớp: 9A Tiết 25: LUYỆN GIẢI BÀI TẬP VỀ CÔNG THỨC NGHIỆM THU GỌN I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Học sinh củng cố kiến thức và vận dụng làm một số bài tập về công thức nghiệm thu gọn. - Học sinh xác định được b’ khi cần thiết và nhớ kĩ công thức tính 2. Kỹ năng: Học sinh nhớ và vận dụng tốt công nghiệm thu gọn, hơn nữa biết sử dụng triệt để công thức này trong mọi trường hợp có thể để làm cho việc tính toán đơn giản hơn. 3. Thái độ: Giáo dục học sinh lòng ham mê, yêu thích môn học. II. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh: 1. giáo viên: : Bảng phụ ghi các bước biến đổi tổng quát, bài tập. 2. Học sinh: Máy tính bỏ túi. III. Tiến trình bài dạy. 1. Kiểm tra bài cũ. (không) * Đặt vấn đề:(1') Để củng cố kiến thức về công thức nghiệm thu gọn, và áp dụng kiến thức và giải một số bài tập chúng ta cùng thực hiện tiết học này. 2. Dạy nội dung bài mới: Hoạt động của GV và HS Ghi bảng ? HS ? HS GV - ? HS - GV GV ? HS ? Viết công thức nghiệm thu gọn Một Hs lên bảng viết, dưới lớp thực hiện vào vở Trong những trường hợp nào thì ta vận dụng công thức nghiệm thu gọn: Trong trường hợp b chẵn Yêu cầu Hs HĐN  Hoạt động nhóm làm bài tập 1 ‚. Thời gian: 5’ ƒ. Học sinh thảo luận trong nhóm. GV quản lý, giúp đỡ nhóm yếu; gợi ý những phần khó. „. Yêu cầu đại diện nhóm trình bày. Nhóm khác nhận xét. …. Giáo viên chỉnh sửa, bổ sung, nhận xét. Hãy quan sát các phương trình của bài a) x2 = 12x + 288 b. Hai học sinh lên bảng hãy tính biệt số denta rồi kết luận nghiệm của phương trình này? Thực hiện Hãy nhận xét phần trình bày của bạn. Thống nhất đáp án đúng, cho điểm học sinh. Hãy tìm giá trị của m để phương trình có nghiệm, rồi tính tổng và tích các nghiệm theo m Phương trình đã cho có nghiệm khi nào? Hai học sinh lên bảng trình bày lời giải Hãy nhận xét phần trình bày của bạn? I. Lí thuyết. (10') Công thức nghiệm thu gọn; phương trình ax2 + bx + c = 0. b = 2. b’; ’ = b’2 - ac Nếu ’ > 0 thì phương trình có hai nghiệm phân biệt Nếu ’ = 0 thì phương trình có nghiệm kép Nếu ’ < 0 thì phương trình vô nghiệm II. Bài tập (32') Bài tập 1: Tìm hai số u và v u + v = -42, u.v = -400. u và v là nghiệm của phương trình: x2 + 42x - 400 = 0. Vậy : u = 50; v = -8 hoặc u = -8; v = 50. Bài tập 2 Giải phương trình a) x2 = 12x + 288 x2 – 12x – 288 = 0 Phương trình có nghiệm là: x1 = 6 + 18 = 24 x2 = 6 – 18 = -12 b. x2 + 7x – 228 = 0 D = 72 - 4(- 288) = 963 Phương trình có nghiệm là: x1 = x2 = Bài tập 3: Tr 54 SGK: a. x2 – 2x + m = 0. Ta có = (-1)2 – m = 1 – m. Phương trình có nghiệm khi 0 1 – m 0 m 1. Khi đó tổng của các nghiệm là 2 tích các nghiệm là m. b. x2 + 2(m-1)x + m2 = 0. Ta có : = ( m – 1 )2 – m2 = -2m +1. Phương trình có các nghiệm khi 0 -2m + 1 0 m Khi đó tổng các nghiệm 2(1 – m ) tích các nghiệm là m2. 3. Củng cố- Luyện tập (kết hợp bài) 4. Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà - Ôn lại công thức nghiệm thu gọn, công thức nghiệm tổng quát, phân biệt được sự khác nhau giữa chúng ,cách giải phương trình có hệ số b chẵn và cách giải phương trình có hệ số b lẻ - Tiết sau Tc hình học : Xem lại kiến thức về góc có đỉnh bên trong hay bên ngoài đường tròn, cung chứa góc.

File đính kèm:

  • doctIẾT 25.doc
Giáo án liên quan