A.MỤC TIÊU:
- HS nắm vững tính chất của dãy tỉ số bằng nahu
- Có kĩ năng vận dụng tính chất này để giải các bài toán chia theo tỉ lệ
B.CHUẨN BỊ:
- GV: Bảng phụ ghi cách chứng minh dãy tỉ số bằng nhau( mở rộng cho 3 tỉ số) và các bài tập, phấn màu,
- HS: Giấy A3, bút dạ, ôn tập tính chất của tỉ lệ thức
69 trang |
Chia sẻ: luyenbuitvga | Lượt xem: 1377 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án đại số năm 2011 - 2012, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: 17/09/2011
Ngày giảng: 7A: 7B:
7C:
Tiết 11: tính chất của dãy tỉ số bằng nhau.
A.mục tiêu:
HS nắm vững tính chất của dãy tỉ số bằng nahu
Có kĩ năng vận dụng tính chất này để giải các bài toán chia theo tỉ lệ
B.Chuẩn bị:
GV: Bảng phụ ghi cách chứng minh dãy tỉ số bằng nhau( mở rộng cho 3 tỉ số) và các bài tập, phấn màu,
HS: Giấy A3, bút dạ, ôn tập tính chất của tỉ lệ thức
C.Các hoạt động dạy học:
I.ổn định tổ chức:
7A: .../33 7B: .../32 7C:..../33
II.Kiểm tra bài cũ:
Nêu tính chất cơ bản của tỉ lệ thức, Chữa bài 70 c,d sách bài tập.
III.Bài mới :
Hoạt động của GV và HS
Nội dung
Làm ?1
NX: Từ có thể suy ra , không?
đọc SGK trang 28- 29
Yêu cầu h/s lên bảng trình bày lại
T/c trên còn được mở rộng cho dãy tỉ số bằng nhau
Nêu hướng cách chứng minh
Lưu ý tính tương ứng của các số hạng và dấu +, - trong các tỉ số
đọc tính chất dãy tỉ số bằng nhau/ 29- SGK
đọc VD/ SGK
Làm bài 54/ SGK
- GV giới thiệu khái niệm tỉ lệ, cách viết
Làm ?2
Làm bài 57/ SGK
1) T/c của dãy tỉ số bằng nhau
a) VD: ?1
b) TQ: SGK
Chứng minh: SGK
* Tính chất dãy tỉ số bằng nhau
c) AD: đọc VD/ SGK
bài 54/ SGK
2)Chú ý;
Khi có ta nói có các số a,b,c tỉ lệ với các số 2; 3;5
Viết a:b:c= 2:3:5
?2
Bài 57/ SGK
IV.Luyện tập-- củng cố
Nêu tính chất của dãy tỉ số bằng nhau
Làm bài 56/ SGK
V.Hướng dẫn về nhà:
Ôn tập tính chất của tỉ lệ thức, tính chất dãy tỉ số bằng nhau
Làm bài 58; 59; 60/ SGK 74; 75; 76/ SBT
Rút kinh nghiệm:
.................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Ngày soạn: 18/09/2011
Ngày giảng: 7A: 7B:
7C:
Tiết12 luyện tập.
A.mục tiêu:
Củng cố các tính chất của tỉ lệ thức, dãy tỉ số bằng nhau
Luyện kĩ năng thay đổi tỉ số giữa các số hữu tỉ bằng tỉ số giữa các số nguyên, tìm x trong tỉ lệ thức, giải bài toán về chia tỉ lệ
B.Chuẩn bị:
GV: Bảng phụ ghi các tính chất của tỉ lệ thức, dãy tỉ số bằng nhau và các bài tập, phấn màu,
HS: Giấy A3, bút dạ, ôn tập tính chất của tỉ lệ thức , dãy tỉ số bằng nhau
C.Các hoạt động dạy học:
I.ổn định tổ chức:
7A: 7B: 7C:
II.Kiểm tra bài cũ:
- Học sinh 1: Nêu tính chất của dãy tỉ số bằng nhau (ghi bằng kí hiệu)
- Học sinh 2: Cho và x-y=16 . Tìm x và y.
III. Luyện tập: (33')
Hoạt động của thày
Hoạt động của trò
Ghi bảng
- Yêu cầu học sinh làm bài tập 59
- Yêu cầu học sinh làm bài tập 60
? Xác định ngoại tỉ, trung tỉ trong tỉ lệ thức.
? Nêu cách tìm ngoại tỉ . từ đó tìm x
- Yêu cầu học sinh đọc đề bài
? Từ 2 tỉ lệ thức trên làm như thế nào để có dãy tỉ số bằng nhau
- Giáo viên yêu cầu học sinh biến đổi.
Sau khi có dãy tỉ số bằng nhau rồi giáo viên gọi học sinh lên bảng làm
- Yêu cầu học sinh đọc đề bài
- Trong bài này ta không x+y hay x-y mà lại có x.y
Vậy nếu có thì có bằng không?
- Gợi ý: đặt , ta suy ra điều gì
- Giáo viên gợi ý cách làm:
Đặt:
- Cả lớp làm nháp
- Hai học sinh trình bày trên bảng.
- Lớp nhận xét, cho điểm
- Học sinh trả lời các câu hỏi và làm bài tập dưới sự hướng dẫn của giáo viên
Ngoại tỉ: và
Trung tỉ: và
- 1 học sinh đọc
- Học sinh suy nghĩ trả lời: ta phải biến đổi sao cho trong 2 tỉ lệ thức có các tỉ số bằng nhau
- Học sinh làm việc theo nhóm
- Học sinh lên bảng làm.
- Nhận xét
- Học sinh suy nghĩ (có thể các em không trả lời được)
- Cả lớp thảo luận theo nhóm.
- Đại diện nhóm lên trình bày
Bài 59 (tr31-SGK)
Bài tập 60 (tr31-SGK)
Bài tập 61 (tr31-SGK)
và x+y-z=10
Vậy
Bài tập 62 (tr31-SGK)
Tìm x, y biết và x.y=10
Đặt: x=2k; y=5k
Ta có: x.y=2k.5k=10
10k2 =10 k2=1 k=1
Với k=1
Với k=-1
IV. Củng cố: (5')
- Nhắc lại kiến thức về tỉ lệ thức, dãy tỉ số bằng nhau.
+ Nếu a.d=b.c
+ Nếu
V. Hướng dẫn học ở nhà:(2')
- Ôn lại định nghĩa số hữu tỉ
- Làm bài tập 63, 64 (tr31-SGK)
- Làm bài tập 78; 79; 80; 83 (tr14-SBT)
Ngày soạn: 23/09/2011 Ngày dạy: 7A: 7B: 7C:
Tiết 13: số thập phân hữu hạn
và số thập phân vô hạn tuần hoàn
A. Mục tiêu:
- Học sinh nhận biết được số thập phân hữu hạn, điều kiện để 1 phân số tối giản, biểu diễn được dưới dạng số thập phân hữu hạn và số thập phân vô hạn tuần hoàn.
- Hiểu được rằng số hữu tỉ là số có biểu diễn thập phân hữu hạn hoặc vô hạn tuần hoàn.
B. Chuẩn bị:
- Máy tính
C. Tiến trình bài giảng:
I.ổn định lớp
II. Kiểm tra bài cũ: Tính: a) b) =
III. Bài mới:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Ghi bảng
ĐVĐ: số 0,323232... có phải là số hữu tỉ không.
- GV:Để xét xem số trên có phải là số hữu tỉ hay không ta xét bài học hôm nay.
- GV Yêu cầu học sinh làm ví dụ 1
- GV Yêu cầu 2 học sinh đứng tại chỗ đọc kq
+ Phép chia không bao giờ chấm dứt
? Số 0,41666..... có phải là số hữu tỉ không.
? Trả lời câu hỏi của đầu bài.
- Giáo viên: Ngoài cách chia trên ta còn cách chia nào khác.
? Phân tích mẫu ra thừa số nguyên tố.
20 = 22.5; 25 = 52; 12 = 22.3
? Nhận xét 20; 15; 12 chứa những thừa số nguyên tố nào
- GV: Khi nào phân số tối giản?
- Giáo viên yêu cầu học sinh làm ? SGK
- Giáo viên nêu ra: người ta chứng minh được rằng mỗi số thập phân vô hạn tuần hoàn đều là số hữu tỉ.
- Giáo viên chốt lại như phần đóng khung tr34- SGK
- Học sinh suy nghĩ (các em chưa trả lời được)
- Học sinh dùng máy tính tính
- Học sinh làm bài ở ví dụ 2
- Có là số hữu tỉ vì 0,41666.....=
- HS: 20 và 25 chỉ có chứa 2 hoặc 5; 12 chứa 2; 3
- HS: suy nghĩ trả lời.
- Học sinh thảo luận nhóm
- Đại diện các nhóm đọc kết quả
1. Số thập phân hữu hạn -số thập phân vô hạn tuần hoàn
Ví dụ 1: Viết phân số dưới dạng số thập phân
Ví dụ 2:
- Ta gọi 0,41666..... là số thập phân vô hạn tuần hoàn
- Các số 0,15; 1,48 là các số thập phân hữu hạn
- Kí hiệu: 0,41666... = 0,41(6)
(6) - Chu kì 6
Ta có:
2. Nhận xét: (10')
- Nếu 1 phân số tối giản với mẫu dương không có ước nguyên tố khác 2 và 5 thì phân số đó viết dưới dạng số thập phân hữu hạn và ngược lại
?
Các phân số viết dưới dạng số thập phân hữu hạn
Các phân số viết được dưới dạng số thập phân vô hạn tuần hoàn
Ví dụ:
IV. Củng cố: (22')
- Yêu cầu học sinh làm bài tập 65; 66; 67trên lớp
Bài tập 65: vì 8 = 23 có ước khác 2 và 5
Bài tập 66: Các số 6; 11; 9; 18 có các ước khác 2 và 5 nên chúng được viết dưới dạng số thập phân vô hạn tuần hoàn
Bài tập 67:
A là số thập phân hữu hạn:
A là số thập phân vô hạn: (a>0; a có ước khác 2 và 5)
V. Hướng dẫn học ở nhà:(2')
- Học kĩ bài
- Làm bài tập 68 71 (tr34;35-SGK)
HD 70:
Rút kinh nghiệm:
...........................................................................................................................................................................................................................................
Ngày soạn:25/09/2011
Ngày dạy: 7A: 7B: 7C:
Tiết14: Luyện tập
A. Mục tiêu:
- Củng cố cho học sinh cách biến đổi từ phân số về dạng số tác phẩm vô hạn, hữu hạn tuần hoàn.
- Học sinh biết cách giải thích phân số viết được dưới dạng số thập phân hữu hạn, vô hạn tuần hoàn
- Rèn kĩ năng biến đổi từ phân số về số thập phân và ngược lại
B. Chuẩn bị:
- Máy tính
C. Tiến trình bài giảng:
I.ổn định lớp
II. Kiểm tra bài cũ: Trong các số sau số nào viết được dưới dạng số thập phân hữu hạn, số thập phân vô hạn tuần hòan
III. Luyện tập :
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Ghi bảng
- Giáo viên yêu cầu học sinh làm bài tập 69
- Giáo viên yêu cầu học sinh làm bài tập 85 theo nhóm
- Giáo viên yêu cầu cả lớp làm nháp
- Yêu cầu học sinh làm bài tập 88
- Giáo viên hướng dẫn làm câu a
? Viết 0,(1) dưới dạng phân số .
? Biểu thị 0,(5) theo 0,(1)
- Yêu cầu học sinh dùng máy tính để tính
GV đưa bt
Viết các số sau đây dưới dạng phân số: 0,0(8); 0,1(2)
- 1 học sinh lên bảng dùng máy tính thực hiện và ghi kết quả dưới dạng viết gọn.
- Cả lớp làm bài và nhận xét.
- Các nhóm thảo luận
- Cử đại diện phát biểu
- Hai học sinh lên bảng trình bày
+ Học sinh 1: a, b
+ Học sinh 2: c, d
- Lớp nhận xét cho điểm
- Học sinh:
- Học sinh: 0,(5) = 0,(1).5
- Hai học sinh lên bảng làm câu b, c.
HS làm theo hướng dẫn của GV
HS làm bài 0,0(8)
Cả lớp làm bài
HS làm theo sự hướng dẫn của giáo viên
Bài tập 69 (tr34-SGK)
a) 8,5 : 3 = 2,8(3)
b) 18,7 : 6 = 3,11(6)
c) 14,2 : 3,33 = 4,(264)
Bài tập 85 (tr15-SBT)
16 = 24 40 = 23.5
125 = 53 25 = 52
- Các phân số đều viết dưới dạng tối giản, mẫu không chứa thừa số nào khác 2 và 5.
Bài tập 70
Bài tập 88(tr15-SBT)
a)
b)
c)
Bài tập 71 (tr35-SGK)
BT:
IV. Củng cố:
- Số hữu tỉ là số viết được dưới dạng số thập phân hữu hạn hoặc vô hạn tuần hoàn.
- Các phân số có mẫu gồm các ước nguyên tố chỉ có 2 và 5 thì số đó viết được dưới dạng số thập phân hữu hạn
V. Hướng dẫn học ở nhà:
- Làm bài 86; 91; 92 (tr15-SBT)
- Đọc trước bài ''Làm tròn số''
- Chuẩn bị máy tính, giờ sau học
Rút kinh nghiệm:
............................................................................................................................................................................................................................................
Ngày soạn:29/09/2011
Ngày dạy:7A:03/10/2011 ; 7B:04/10/2011 ; 7C:03/10/2011
Tiết 15: Làm tròn số
A. Mục tiêu:
- Học sinh có khái niệm về làm tròn số, biết ý nghĩa của việc làm tròn số trong thực tiễn
- Học sinh nắm và biết vận dụng các qui ước làm tròn số. Sử dụng đúng các thuật ngữ nêu trong bài.
- Có ý thức vận dụng các qui ước làm tròn số trong đời ssống hàng ngày.
B. Chuẩn bị:
- Thước thẳng, bảng phụ ghi 2 trường hợp ở hoạt động 2
C. Tiến trình bài giảng:
I.ổn định lớp :7A: ..../33 7B:..../32 7C:...../33
II. Kiểm tra bài cũ:
- Học sinh 1: Phát biểu mối quan hệ giữa số hữu tỉ và số thập phân.
- Học sinh 2: Chứng tỏ rằng: 0,(37) + 0,(62) = 1
III. Bài mới:
Hoạt động của thày
Hoạt động của trò
Ghi bảng
- Giáo viên đưa ra một số ví dụ về làm tròn số:
+ Số học sinh dự thi tốt nghiệp THCS của cả nước năm 2002-2003 là hơn 1,35triệu học sinh
+ Nước ta vẫn còn khoảng 26000 trẻ em lang thang.
- GV: Trong thực tế việc làm tròn số được dùng rất nhiều. Nó giúp ta dễ nhớ, ước lượng nhanh kết quả.
- Giáo viên vẽ hình (trục số)
? Số 4,3 gần số nguyên nào nhất.
? Số 4,9 gần số nguyên nào nhất
- Giáo viên: Để làm tròn 1 số thập phân đến hàng đơn vị ta lấy số nguyên gần với nó nhất
- Yêu cầu học sinh nghiên cứu SGK ví dụ 2, ví dụ 3.
- Cho học sinh nghiên cứu SGK
- Giáo viên treo bảng phụ hai trường hợp:
- Yêu cầu học sinh làm ?2
Yêu cầu học sinh lam bài tập 73
- Học sinh lấy thêm ví dụ
- 4 học sinh lấy ví dụ
- Học sinh đọc ví dụ
- Học sinh vẽ hình (trục số)
- Học sinh: 4,3 gần số 4.
- Học sinh: gần số 5
- Học sinh làm ?1
- 3 học sinh lên bảng làm
- Phát biểu qui ước làm tròn số
- Học sinh phát biểu, lớp nhận xét đánh giá
- 3 học sinh lên bảng làm.
- 3 học sinh lên bảng làm
- Lớp làm bài tại chỗ nhận xét, đánh giá.
1. Ví dụ (15')
Ví dụ 1: Làm tròn các số 4,3 và 4,5 đến hàng đơn vị
- Số 4,3 gần số 4 nhất
- Số 4,9 gần số 5 nhất.
- Kí hiệu: 4,3 4; 4,9 5
( đọc là xấp xỉ)
?1
5,4 5; 4,5 5; 5,8 6
Ví dụ 2: Làm tròn số 72900 đến hàng nghìn
72900 73000 (tròn nghìn)
Ví dụ 3:
0,8134 0,813 (làm tròn đến hàng thập phân thứ 3)
2. Qui ước làm tròn số
- Trường hợp 1: Nếu chữ số đầu tiên trong các chữ số bị bỏ đi nhỏ hơn 5 thì ta giữ nguyên bộ phận còn lại. Trong trường hợp số nguyên thì ta thay các chữ số bị bỏ đi bằng các chữ số 0
- Trường hợp 2: Nếu chữ số đầu tiên trong các chữ số bị bỏ đi lớn hơn hoặc bằng 5 thì ta cộng thêm 1 vào chữ số cuối cùng của bộ phận còn lại. Trong trường hợp số nguyên thì ta thay các chữ số bị bỏ đi bằng các chữ số 0.
?2
a) 79,3826 79,383
b) 79,3826 79,38
c) 79,3826 79,4
Bài tập 73 (tr36-SGK)
7,923 7,92
17,418 17,42
79,1364 709,14
50,401 50,40
0,155 0,16
60,996 61,00
IV. Củng cố:
- Làm bài tập 74 (tr36-SGK) Điểm TB các bài kiểm tra của bạn Cường là:
- Làm bài tập 76 (SGK)
76 324 753
76 324 750 (tròn chục)
76 324 800 (tròn trăm)
76 325 000 (tròn nghìn)
3695
3700 (tròn chục)
3700 (tròn trăm)
4000 (tròn nghìn)
- Làm bài tập 100 (tr16-SBT) (Đối với lớp có nhiều học sinh khá)
a) 5,3013 + 1,49 + 2,364 + 0,154 = 0,3093 9,31
b) (2,635 + 8,3) - (6,002 + 0,16) = 4,937 4,94
V. Hướng dẫn học ở nhà:
- Học theo SGK
- Nẵm vững 2 qui ước của phép làm tròn số
- Làm bài tập 75, 77 (tr38; 39-SGK); Bài tập 93; 94; 95 (tr16-SBT)
- Chuẩn bị máy tính bỏ túi, thước dây, thước cuộn.
Rút kinh nghiệm :
......................................................................................................................
......................................................................................................................
Ngày soạn: 30/09/2011
Ngày giảng: 7A: 5/10/2011 7B: 05/10/2011 7C:10/10/2011
Tiết 16:
Luyện tập
A. Mục tiêu:
- Củng cố và vận dụng thành thạo các qui ước làm tròn số. sử dụng đúng các thuật ngữ trong bài.
- Vận dụng các qui ước làm tròn số vào các bài toán thực tế vào việc tính giá trị của biểu thức vào đời sống hàng ngày.
B. Chuẩn bị:
- Máy tính, thước mét, bảng phụ có nội dung sau:
Tên
m
(kg)
h
(m)
Chỉ số
BMI
Thể trạng
A
B
...
C. Tiến trình bài giảng:
I.ổn định lớp : 7A:..../33 7B: ...../32 7C: ..../33
II. Kiểm tra bài cũ:
- Học sinh 1: Phát biểu 2 qui ước làm tròn số. Làm tròn số 76 324 735 đến hàng chục, trăm
- Học sinh 2: Cho các số sau: 5032,6; 991,23 và 59436,21. Hãy làm tròn các số trên đến hàng đơn vị, hàng chục.
III. Luyện tập :
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Ghi bảng
- 2 học sinh đọc đề bài
- Cả lớp làm bài khoảng 3'
- Yêu cầu học sinh thảo luận nhóm.
- Các hoạt động như bài tập 79
- Giáo viên yêu cầu học sinh tự làm
- Học sinh đứng tại chỗ đọc kết quả
- Cả lớp nhận xét
- Đọc đề bài và cho biết bài toán đã cho điều gì, cần tính điều gì.
- Các nhóm tiến hành thảo luận
- Đại diện nhóm lên bảng trình bày
- Cả lớp nhận xét.
- 4 học sinh lên bảng trình bày
- Lớp nhận xét, bổ sung
Bài tập 78 (tr38-SGK)
Đường chéo của màn hình dài là :
21. 2,54 53,34 (cm)
Bài tập 79 (tr38-SGK)
Chu vi của hình chữ nhật là
(dài + rộng). 2 = (10,234 + 4,7).2
= 29,886 30 m
Diện tích của hình chữ nhật là
dài. rộng = 10,234. 4,7 48 m2
Bài tập 80 (tr38-SGK)
1 pao = 0,45 kg
(pao) 2,22 (lb)
Bài tập 81 (tr38-SGK)
a) 14,61 - 7,15 + 3,2
Cách 1: 15 - 7 + 3 = 11
Cách 2: 14,61 - 7,15 + 3,2 = 10,66 11
b) 7,56. 5,173
Cách 1: 8. 5 = 40
Cách 2: 7,56. 5,173 = 39,10788 39
c) 73,95 : 14,2
Cách 1: 74: 14 5
Cách 2: 73,95: 14,2 = 5,2077 5
d)
Cách 1: 3
Cách 2:
IV. Củng cố:
- Giáo viên treo bảng phụ nội dung phần ''Có thể em chưa biết'', hướng dẫn học sinh tiến hành hoạt động
- Qui ước làm tròn số: chữ số đầu tien trong các chữ số bị bỏ đi nhỏ hơn 5 thì ta giữ nguyên bộ phận còn lại, nếu lớn hơn 5 thì cộng thêm 1 vào chữ số cuối cùng.
V. Hướng dẫn học ở nhà:(
- Thực hành làm theo sự hướng dẫn của giáo viên về phần ''Có thể em chưa biết''
- Thực hành đo đường chéo ti vi ở gia đình (theo cm)
- Làm bài tập 98; 101; 104 tr 16; 17 (SBT)
Rút kinh nghiệm:
......................................................................................................................
Ngày soạn: 07/10/2011
Ngày giảng: 7A: 10/10/2011
7B+7C:11/10/2011
Tiết 17: Số vô tỉ - khái niệm về căn bậc hai
A. Mục tiêu:
- Học sinh có khái niệm về số vô tỉ và thế nào là căn bậc hai của một số không âm
- Biết sử dụng đúng kí hiệu
- Rèn kĩ năng diễn đạt bằng lời
B. Chuẩn bị:
- Máy tính bỏ túi, bảng phụ bài 82 (tr41-SGK)
- Bảng phụ 2: Kiểm tra xem cách viết sau có đúng không:
a)
b) Căn bậc hai của 49 là 7
c)
d)
C. Tiến trình bài giảng:
I.ổn định lớp 7A: ..../33 7B: ..../32 7C: ..../33
II. Kiểm tra bài cũ:
- HS1: Phát biểu kết luận về quan hệ giữa số hữu tỉ và số thập phân.
Viết các số hữu tỉ sau dưới dạng số thập phân:
HS2: Tính:
- Đặt vấn đề: Có số hữu tỉ nào mà bình phương bằng 2 không? Bài học hôm nay sẽ giúp chúng ta trả lời câu hỏi này.
III. Bài mới:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Ghi bảng
- Giáo viên yêu cầu học sinh đọc đề toán và vẽ hình
- Giáo viên gợi ý:
? Tính diện tích hình vuông AEBF.
- Học sinh: Dt AEBF = 1
? So sánh diện tích hình vuông ABCD và diện tích ABE.
? Vậy =?
? Gọi độ dài đường chéo AB là x, biểu thị S qua x
- Giáo viên đưa ra số x = 1,41421356.... giới thiệu đây là số vô tỉ.
? Số vô tỉ là gì.
- Giáo viên nhấn mạnh: Số thập phân gồm số thập phân hữu hạn, số thập phân vô hạn tuần hoàn và số thập phân vô hạn không tuần hoàn.
- Yêu cầu học sinh tính.
- GV: Ta nói -3 và 3 là căn bậc hai của 9
? Tính:
0 là căn bậc hai của 0
? Tìm x/ x2 = 1.
? Vậy các số như thế nào thì có căn bậc hai
? Căn bậc hai của 1 số không âm là 1 số như thế nào.
- Yêu cầu học sinh làm ?1
? Mỗi số dương có mấy căn bậc hai, số 0 có mấy căn bậc hai.
- Giáo viên: Không được viết vì vế trái kí hiệu chỉ cho căn dương của 4
- Cho học sinh làm ?2
- 1 học sinh đọc đề bài
- Cả lớp vẽ hình vào vở
- 1 học sinh lên bảng vẽ hình
- HS:
- HS:
- HS:
- Học sinh đứng tại chỗ trả lời.
- Học sinh đứng tại chỗ đọc kết quả.
- HS:
và là căn bậc hai của ;
- Học sinh: Không có số x nào.
- Học sinh suy nghĩ trả lời
- Cả lớp làm vào vở, 1 học sinh lên bảng làm.
- Học sinh suy nghĩ trả lời
Viết các căn bậc hai của 3; 10; 25
1. Số vô tỉ
Bài toán:
- Diện tích hình vuông ABCD là 2
- Độ dài cạnh AB là:
x = 1,41421356.... đây là số vô tỉ
- Số vô tỉ là số viết được dưới dạng số thập phân vô hạn không tuần hoàn. Tập hợp các số vô tỉ là I
2. Khái niệm căn bậc hai
Tính:
32 = 9 (-3)2 = 9
3 và -3 là căn bậc hai của 9
- Chỉ có số không âm mới có căn bậc hai
* Định nghĩa: SGK
?1
Căn bậc hai của 16 là 4 và -4
- Mỗi số dương có 2 căn bậc hai là 2 số đối nhau, số dương kí hiệu là , số âm kí hiệu là. Số 0 chỉ có 1 căn bậc hai là 0, ta viết =0
* Chú ý: Không được viết
Mà viết: Số dương 4 có hai căn bậc hai là: và
?2
- Căn bậc hai của 3 là và
- căn bậc hai của 10 là và
- căn bậc hai của 25 là và
IV. Củng cố:
- Yêu cầu học sinh làm bài tập 82 (tr41-SGK) theo nhóm
a) Vì 52 = 25 nên
b) Vì 72 = 49 nên d) Vì nên
c) Vì 12 = 1 nên
- Yêu cầu học sinh sử dụng máy tính bỏ túi để làm bài tập 86
V. Hướng dẫn học ở nhà:
- Cần nắm vững căn bậc hai của một số a không âm, so sánh phân biệt số hữu tỉ và số vô tỉ. Đọc mục có thể em chư biết.
- Làm bài tập 83; 84; 86 (tr41; 42-SGK) 106; 107; 110 (tr18-SBT)
- Tiết sau mang thước kẻ, com pa
Rút kinh nghiệm: ......................................................................................
Ngày soạn: 08/11/2011
Ngày dạy: 7A: 11/10/2011 7B: 12/10/2011
7C:17/10/2011
Tiết 18: Số thực
A. Mục tiêu:
- Học sinh biết được số thực là tên gọi chung cho cả số hữu tỉ và số vô tỉ. Biết được cách biểu diễn thập phân của số thực. Hiểu được ý nghĩa của trục số thực.
- Thấy được sự phát triển của hệ thống số từ N Z Q R
B. Chuẩn bị:
- Thước kẻ, com pa, máy tính bỏ túi.
C. Tiến trình bài giảng:
I.ổn định lớp
II. Kiểm tra bài cũ:
- Học sinh 1: Định nghĩa căn bậc hai của một số a0,
Tính:
- Học sinh 2: Nêu quan hệ giữa số hữu tỉ, số vô tỉ với số thập phân
III. Bài mới:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Nội dung
? Lấy ví dụ về các số tự nhiên, nguyên âm, phân số, số thập phân hữu hạn, vô hạn, số vô tỉ .
? Chỉ ra các số hữu tỉ , số vô tỉ
- Giáo viên:Các số trên đều gọi chung là số thực.
? Nêu quan hệ của các tập N, Z, Q, I với R
- Yêu cầu học sinh làm ?1
? x có thể là những số nào.
- Yêu cầu làm bài tập 87
-
? Cho 2 số thực x và y, có những trường hợp nào xảy ra.
- Giáo viên đưa ra: Việc so sánh 2 số thực tương tự như so sánh 2 số hữu tỉ viết dưới dạng số thập phân
? Nhận xét phần nguyên, phần thập phân so sánh.
- Yêu cầu học sinh làm ?2
- Giáo viên:Ta đã biết biểu diễn số hữu tỉ trên trục số, vậy để biểu diễn số vô tỉ ta làm như thế nào. Ta xét ví dụ :
- Giáo viên hướng dẫn học sinh biểu diễn.
- Giáo viên nêu ra:
- Giáo viên nêu ra chú ý
- Học sinh chú ý theo dõi.
- 3 học sinh lấy ví dụ
- Học sinh: số hữu tỉ 2; -5; ; -0,234; 1,(45); số vô tỉ ;
- Học sinh đứng tại chỗ trả lời
1 học sinh đọc dề bài, 2 học sinh lên bảng làm
- Học sinh suy nghĩ trả lời
- Cả lớp làm bài ít phút, sau đó 2 học sinh lên bảng làm.
- Học sinh nghiên cứu SGK (3')
1. Số thực
Các số: 2; -5; ; -0,234; 1,(45); ; ...
- Tập hợp số thực bao gồm số hữu tỉ và số vô tỉ .
- Các tập N, Z, Q, I đều là tập con của tập R
?1
Cách viết xR cho ta biết x là số thực
x có thể là số hữu tỉ hoặc số vô tỉ
Bài tập 87 (tr44-SGK)
3Q 3R 3I -2,53Q
0,2(35)I NZ IR
- Với 2 số thực x và y bất kì ta luôn có hoặc x = y hoặc x > y hoặc x < y.
Ví dụ: So sánh 2 số
a) 0,3192... với 0,32(5)
b) 1,24598... với 1,24596...
Giải
a) 0,3192... < 0,32(5) hàng phần trăm của 0,3192... nhỏ hơn hàng phần trăm 0,32(5)
b) 1,24598... > 1,24596...
?2
a) 2,(35) < 2,369121518...
b) -0,(63) và
Ta có
2. Trục số thực (8')
Ví dụ: Biểu diễn số trên trục số.
- Mỗi số thực được biểu diễn bởi 1 điểm trên trục số.
- Mỗi điểm trên trục số đều biểu diễn 1 số thực.
- Trục số gọi là trục số thực.
* Chú ý: Trong tập hợp các số thực cũng có các phép toán với các tính chất tương tự như trong tập hợp các số hữu tỉ.
IV. Củng cố:
- Học sinh làm các bài 88, 89, 90 (tr45-SGK)
- Giáo viên treo bảng phụ bài tập 88, 89. Học sinh lên bảng làm
Bài tập 88
a) Nếu a là số thực thì a là số hữu tỉ hoặc số vô tỉ
b) Nếu b là số vô tỉ thì b được viết dưới dạng số thập phân vô hạn không tuần hoàn
Bài tập 89: Câu a, c đúng; câu b sai
V. Hướng dẫn học ở nhà:
- Học theo SGK, nắm được số thực gồm số hữu tỉ và số vô tỉ
- Làm bài tập 117; 118 (tr20-SBT)
Rút kinh nghiệm:
.................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Ngày soạn:13/10/2011
Ngày giảng: 7A: 17/10/2011 ; 7B: 15/10/2011
7C: 19/10/2011
Tiết 19: Luyện tập
A. Mục tiêu:
- Củng cố cho học sinh khái niệm số thực, thấy được rõ hơn quan hệ giữa các tập hợp số đã học (N, Z, Q, I, R)
- Rèn luyện kĩ năng so sánh số thực, kĩ năng thực hiện phép tính, tìm x, tìm căn bậc hai dương của một số.
- Học sinh thấy được sự phát triển của hệ thống số từ N Z Q R
B. Chuẩn bị:
- Bảng phụ bài 91 (tr45-SGK)
C. Tiến trình bài giảng:
I.ổn định lớp : 7A: ..../33 7B: ..../32 7C: ...../33
II. Kiểm tra bài cũ:
- Học sinh 1: Điền các dấu () vào ô trống:
-2 Q; 1 R; I; Z
- Học sinh 2: Số thực là gì? Cho ví dụ.
III. Luyện tập :
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Nội dung
- Giáo viên treo bảng phụ
- Yêu cầu học sinh làm bài tập 92
- Giáo viên uốn nắn cách trình bày.
- Yêu cầu học sinh làm bài tập 93
? Tính giá trị các biểu thức.
? Nêu thứ tự thực hiện các phép tính.
- Cả lớp làm bài
- 1 học sinh lên bảng làm
- Học sinh thảo luận nhóm
- Đại diện 2 nhóm lên bảng làm
- Lớp nhận xét, bổ sung
- Cả lớp làm bài ít phút
- Hai học sinh lên bảng làm
- HS: Thực hiện phép tính trong ngoặc trước, ...
- Cả lớp làm nháp
- 2 HS trình bày trên bảng
Bài tập 91 (tr45-SGK)
a) -3,02 < -3,01
b) -7,508 > -7,513
c) -0,49854 < -0,49826
d) -1,90765 < -1,892
Bài tập 92 (tr45-SGK) Tìm x:
a) Theo thứ tự từ nhỏ đến lớn
b) Theo thứ tự từ nhỏ đến lớn của các giá trị tuyệt đối
Bài tập 93 (tr45-SGK)
Bài tập 95 (tr45-SGK)
IV. Củng cố:
- Trong quá trình tính giá trị của biểu thức có thể đưa các số hạng về dạng phân số hoặc các số thập phân
- Thứ tự thực hiện các phép tính trên tập hợp số thực cũng như trên tập hợp số hữu tỉ.
V. Hướng
File đính kèm:
- giao an dai so 20112012 170.doc