Giáo án Đại số và Giải tích 11 - Tiết 113 - Ôn tập cuối năm

Tiết 113: ÔN TẬP CUỐI NĂM

A/ MỤC ĐÍCH YÊU CẦU

 - Kiến thức: Giải và biến đổi thành thạo một số dạng phương trình lượng giác - Kỹ năng: áp dụng thành thạo các công thức của lượng giác vào việc biến đổi phương trình lượng giác để giải các phương trình lượng giác . Áp dụng giải một số bài tập cơ bản.

 - Tư duy và thái độ: tích cực tham gia hoạt động, cẩn thận chính xác trong lập luận và tư duy logic toán học.

B/ CHUẨN BỊ

 - GV: giáo án, SGK, sách tham khảo, phiếu học tập, máy tính bỏ túi.

 - HS: vở ghi, SGK, dụng cụ học tập, làm bài tập và ôn tập ở nhà của hs.

 - PP: vấn đáp để ôn tập, nêu vấn đề, đan xen hoạt động nhóm.

C/ TIẾN TRÌNH LÊN LỚP

1) Ổn định lớp: sỹ số lớp, tình hình SGK và chuẩn bị bài của hs.

2) Kiểm tra bài cũ: (trong bài mới)

 

doc3 trang | Chia sẻ: thanhthanh29 | Lượt xem: 653 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Đại số và Giải tích 11 - Tiết 113 - Ôn tập cuối năm, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: 16/04/2008 Tiết 113: ÔN TẬP CUỐI NĂM A/ MỤC ĐÍCH YÊU CẦU - Kiến thức: Giải và biến đổi thành thạo một số dạng phương trình lượng giác - Kỹ năng: áp dụng thành thạo các công thức của lượng giác vào việc biến đổi phương trình lượng giác để giải các phương trình lượng giác . Áp dụng giải một số bài tập cơ bản. - Tư duy và thái độ: tích cực tham gia hoạt động, cẩn thận chính xác trong lập luận và tư duy logic toán học. B/ CHUẨN BỊ - GV: giáo án, SGK, sách tham khảo, phiếu học tập, máy tính bỏ túi. - HS: vở ghi, SGK, dụng cụ học tập, làm bài tập và ôn tập ở nhà của hs. - PP: vấn đáp để ôn tập, nêu vấn đề, đan xen hoạt động nhóm. C/ TIẾN TRÌNH LÊN LỚP Ổn định lớp: sỹ số lớp, tình hình SGK và chuẩn bị bài của hs. Kiểm tra bài cũ: (trong bài mới) Bài mới: * Hoạt động 1: Giải các phương trình sau: a) 3cotx + 2tanx – 5=0 b) cos2x + 2sin2x – 3= - sin2x c) cos2x = 3sin2x + 3 d) sin5x + cos5x = - 1 Hoạt động của GV Hoạt động của HS - Nhắc lại các hệ thức lượng giác cơ bản? - Nhắc lại công thức hạ bậc? + Nhận dạng phương trình đã cho? + Cách giải của dạng pt đó ntn? - HS hoạt động nhóm, đại diện nhóm lên giải. - Đại diện nhóm khác nhận xét. - Áp dụng công thức hạ bậc vào câu c). - Cho biết công thức cộng? GV nhận xét, đánh giá, uốn nắn cách trình bày lời giải của HS. 3cotx + 2tanx – 5=0 (ĐK: sinx ¹ 0 ; cosx ¹ 0) b) cos2x + 2sin2x – 3= - sin2x c) cos2x = 3sin2x + 3 (vì cosx = 0 không là nghiệm) , d) sin5x + cos5x = - 1 * Hoạt động 2: Giải các phương trình sau: a) sin3x + sin5x – sin4x=0 b) cosx + cos3x = 2 cos22x c) cos5x.cosx = cos4x d) sin4x + 4cos2x = 0 Hoạt động của GV Hoạt động của HS - Nhắc lại công thức biến đổi tổng thành tích? - Áp dụng đưa pt đã cho về pt tích? - HS hoạt động nhóm, đại diện nhóm lên giải. - Đại diện nhóm khác nhận xét. - Áp dụng công thức biến đổi tích thành tổng vào câu c). GV nhận xét, đánh giá, uốn nắn cách trình bày lời giải của HS. a) sin3x + sin5x – sin4x=0 b) cosx + cos3x = 2 cos22x c) cos5x.cosx = cos4x d) sin4x + 4cos2x = 0 Củng cố: Cách giải các dạng pt đã học. Các công thức biến đổi đã học ở lớp 10. Dặn dò: Xem lại bài, giải các pt sau: a) 3(sinx+cossx)+2sin2x+3=0 b) 6(sinx – cosx) – sinxcosx =6 c) sin3x + cos3x = 1 D/ RÚT KINH NGHIỆM

File đính kèm:

  • docT113-otapcuoinam.doc