1) 1.KTBC:
KT sự chuẩn bị để học môn đạo đức của học sinh.
2.Bài mới : Giới thiệu bài ghi tựa.
Hoạt động 1:
Thực hiện trò chơi Tên bạn – Tên tôi.
GV chia học sinh thành các nhóm 6 em, đứng thành vòng tròn và hướng dẫn cách chơi.
Cách chơi: Em này giới thiệu tên mình với các bạn trong nhóm, sau đó chỉ định 1 bạn bất kì và hỏi “ Tên bạn là gì? – Tên tôi là gì? ”
GV tổ chức cho học sinh chơi. Sau khi chơi GV hỏi thêm : Có bạn nào trùng tên với nhau hay không ? Em hãy kể tên một số bạn em nhớ qua trò chơi ?
GV kết luận:
Khi gọi bạn, nói chuyện với bạn, các em hãy nói tên của bạn. Cô cũng sẽ gọi tên các em khi chúng ta học tập vui chơi Các em đã biết tên cô là gì chưa nào? Các em hãy gọi cô là cô (cô giáo giới thiệu tên mình)
61 trang |
Chia sẻ: maiphuongtl | Lượt xem: 997 | Lượt tải: 1
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Đạo đức 1 - Trường tiểu học Minh Khai, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Môn : Đạo đức01
BÀI : EM LÀ HỌC SINH LỚP 1
I.Mục tiêu:
1. Giúp học sinh hiểu được:
Trẻ em đến tuổi học phải đi học.
Là học sinh phải thực hiện tốt những điều quy định của nhà trường, những điều GV dạy bảo để học được nhiều điều mới lạ, bổ ích, tiến bộ.
2. Học sinh có thái độ: Vui vẻ, phấn khởi và tự giác đi học.
3. Học sinh thực hiện việc đi học hàng ngày, thực hiện được những yêu cầu của GV ngay những ngày đầu đến trường.
II.Chuẩn bị : Tranh minh hoạ phóng to theo nội dung bài.
Bài hát: Ngày đầu tiên đi học.
III. Các hoạt động dạy học :
Hoạt động giáo viên
Hoạt động học sinh
1.KTBC:
KT sự chuẩn bị để học môn đạo đức của học sinh.
2.Bài mới : Giới thiệu bài ghi tựa.
Hoạt động 1:
Thực hiện trò chơi Tên bạn – Tên tôi.
GV chia học sinh thành các nhóm 6 em, đứng thành vòng tròn và hướng dẫn cách chơi.
Cách chơi: Em này giới thiệu tên mình với các bạn trong nhóm, sau đó chỉ định 1 bạn bất kì và hỏi “ Tên bạn là gì? – Tên tôi là gì? ”
GV tổ chức cho học sinh chơi. Sau khi chơi GV hỏi thêm : Có bạn nào trùng tên với nhau hay không ? Em hãy kể tên một số bạn em nhớ qua trò chơi ?
GV kết luận:
Khi gọi bạn, nói chuyện với bạn, các em hãy nói tên của bạn. Cô cũng sẽ gọi tên các em khi chúng ta học tập vui chơi … Các em đã biết tên cô là gì chưa nào? Các em hãy gọi cô là cô (cô giáo giới thiệu tên mình)
Hoạt động 2:
Học sinh kể về sự chuẩn bị của mình khi vào lớp 1
GV hỏi học sinh về việc bố mẹ đã mua những gì để các em đi học lớp 1.
Gọi một số học sinh kể.
GV kết luận
Đi học lớp 1 là vinh dự, là nhiệm vụ của những trẻ em 6 tuổi. Để chuẩn bị cho việc đi học, nhiều em được bố mẹ mua quần áo, giày dép mới … Các em cần phải có đầy đủ sách vở đồ dùng học tập như : bút, thước …
Hoạt động 3:
Học sinh kể về những ngày đầu đi học.
GV yêu cầu các em kể cho nhau nghe theo cặp về những ngày đầu đi học.
Ai đưa đi học?
Đến lớp học có gì khác so với ở nhà?
Cô giáo nêu ra những quy định gì?
GV kết luận
Vào lớp 1 các em có thầy cô giáo mới, bạn bè mới. Nhiệm vụ của học sinh lớp 1 là học tập, thực hiện tốt những quy định của nhà trường như đi học đúng giờ và đầy đủ, giữ trật tự trong giờ học, yêu quý thầy cô giáo và bạn bè, giữ vệ sinh lớp học, vệ sinh cá nhân … có như vậy, các em mới chống tiến bộ, được mọi người quý mến.
3.Củng cố: Hỏi tên bài.
Gọi nêu nội dung bài.
Nhận xét, tuyên dương.
4.Dặn dò :Học bài, xem bài mới.
Cần thực hiện: Đi học đầy đủ, đúng giờ
Học sinh chuẩn bị để GV kiểm tra.
Lắng nghe GV hướng dẫn cách chơi.
Học sinh chơi. Học sinh tự nêu.
Học sinh lắng nghe và vài em nhắc lại.
Học sinh nêu.
Học sinh lắng nghe và vài em nhắc lại.
Nghiêm trang chào cờ.
Học sinh kể cho nhau nghe theo cặp.
Đại diện học sinh kể trước lớp
Học sinh khác nhận xét bổ sung.
Học sinh lắng nghe và vài em nhắc lại.
Học sinh nêu.
Học sinh lắng nghe để thực hiện cho tốt.
Môn : Đạo đức02
BÀI : EM LÀ HỌC SINH LỚP 1 (T2)
I.Mục tiêu:
1. Giúp học sinh hiểu được:
Trẻ em đến tuổi học phải đi học.
Là học sinh phải thực hiện tốt những điều quy định của nhà trường, những điều GV dạy bảo để học được nhiều điều mơi lạ, bổ ích, tiến bộ.
2. Học sinh có thái độ: Vui vẻ, phấn khởi và tự giác đi học.
3. Học sinh thực hiện việc đi học hàng ngày, thực hiện được những yêu cầu của GV ngay những ngày đầu đến trường.
II.Chuẩn bị : Tranh minh hoạ phóng to theo nội dung bài.
Bài hát: Ngày đầu tiên đi học.
III. Các hoạt động dạy học :
Hoạt động giáo viên
Hoạt động học sinh
1.KTBC:
Yêu cầu học sinh kể về những ngày đầu đi học.
2.Bài mới : Giới thiệu bài ghi tựa.
Hoạt động 1: Học sinh kể về kết quả học tập.
Thảo luận theo cặp, kể cho nhau nghe những gì sau hơn 1 tuần đi học.
Yêu cầu một vài học sinh kể trước lớp.
GV kết luận: Sau hơn 1 tuần đi học, các em đẫ bắt đầu biết viết chữ, tập đếm, tập tô màu, tập vẽ,… nhiều bạn trong lớp đã đạt được điểm 9, điểm 10, được cô giáo khen. Cô tin tưởng các em sẽ học tập tốt, sẽ chăm ngoan.
Hoạt động 2:Kể chuyện theo tranh (bài tập 4)
Yêu cầu học sinh đặt tên cho bạn nhỏ ở tranh 1và nêu nội dung ở từng tranh:
Học sinh kể cho nhau nghe theo cặp.
Học sinh kể trước lớp.
GV kết luận
Bạn nhỏ trong tranh cũng đang đi học như các em. Trước khi đi học, bạn đã được mọi người trong nhà quan tâm, chuẩn bị sách, vở, đồ dùng học tập. Đến lớp, bạn được cô giáo đón chào, được học, được vui chơi. Sau buổi học, về nhà, bạn kể việc học tập ở trường cho bố mẹ nghe.
Hoạt động 3:Học sinh múa, hát về trường mình, về việc đi học.
GV tổ chức cho các em học múa và hát.
Hoạt động 4: Hướng dẫn học sinh đọc câu thơ cuối bài.
GV đọc mẫu, gọi học sinh đọc theo.
3.Củng cố: Hỏi tên bài.
Nhận xét, tuyên dương.
4.Dặn dò :Học bài, xem bài mới.
Cần thực hiện: Đi học đầy đủ, đúng giờ
3 em kể.
Thảo luận và kể theo cặp.
Đại diện một vài học sinh kể trước lớp.
Lắng nghe và nhắc lại.
Bạn nhỏ trong tranh tên Mai.
Tranh 1: Cả nhà vui vẻ chuẩn bi cho Mai đi học.
Tranh 2: Mẹ đưa Mai đến trường, cô giáo tươi cười đón các em vào lớp.
Tranh 3: Ở lớp, Mai được cô giáo dạy bảo nhiều điều.
Tranh 4: Mai vui chơi cùng các bạn mới.
Tranh 5: Mai kể với bố mẹ về trường lớp, cô giáo và trường lớp của mình.
Một vài em kể trước lớp.
Lắng nghe, nhắc lại.
Múa hát theo hướng dẫn của GV bài: em yêu trường em.
Năm nay em lớn lên rồi
Không còn nhỏ xíu như hồi lên năm.
Học sinh lắng nghe để thực hiện cho tốt.
Môn : Đạo đức03
BÀI : GỌN GÀNG, SẠCH SẼ (T1).
I.Mục tiêu:
1. Giúp học sinh hiểu được:
Ăn mặc gọn gàng, sạch sẽ làm cho cơ thể sạch, đẹp, khoẻ mạnh, được mọi người yêu mến.
An mặc gọn gàng, sạch sẽ là thường xuyên tắm gội, chải đầu tóc, quần áo được giặt sạch, đi giày dép sạch…mà không lười tắm gội, mặc quần áo rách bẩn…
2. Học sinh có thái độ: Mong muốn, tích cực, tự giác ăn mặc gọn gàng, sạch sẽ.
3. Học sinh thực hiện được nếp sống vệ sinh cá nhân, giữ quần áo, giày dép gọn gàng, sạch sẽ ở nhà cũng như ở trường, nơi khác.
II.Chuẩn bị :
-Vở bài tập Đạo đức 1.
-Bài hát “Rửa mặt như mèo”.
-Một số dụng cụ để giữ cơ thể gọn gàng, sạch sẽ: lược, bấm móng tay, cặp tóc, gương….
-Một vài bộ quần áo trẻ em sạch sẽ, gọn gàng.
III. Các hoạt động dạy học :
Hoạt động giáo viên
Hoạt động học sinh
1.KTBC:
Yêu cầu học sinh kể về kết quả học tập của mình trong những ngày đầu đi học.
2.Bài mới : Giới thiệu bài ghi tựa.
Hoạt động 1: Thảo luận cặp đôi theo bài tập 1.
GV yêu cầu các cặp học sinh thảo luận theo bài tập 1.
Bạn nào có đầu tóc, quần áo, giày dép gọn gàng, sạch sẽ?
Các em thích ăn mặc như bạn nào?
GV yêu cầu học sinh nêu kết quả thảo luận trước lớp: Chỉ ra cách ăn mặc của các bạn trong tranh về đầu tóc, áo, quần, giày dép; từ đó lựa chọn bạn ăn mặc gọn gàng, sạch sẽ.
GV kết luận: Bạn thứ 8 (trong tranh bài tập 1) có đầu chải đẹp, áo quần sạch sẽ, cài đúng cúc, ngay ngắn, giày dép cũng gọn gàng. Ăn mặc gọn gàng, sạch sẽ như thế có lợi cho sức khoẻ, được mọi người yêu mến. Các em cần ăn mặc như vậy.
Hoạt động 2: Học sinh tự chình đốn trang phục của mình.
Yêu cầu học sinh tự xem lại cách ăn mặc của mình và tự sửa (nếu có sai sót).
GV cho một số em mượn lược, bấm móng tay, cặp tóc, gương,…
Yêu cầu các học sinh kiểm tra rồi sữa cho nhau.
GV bao quát lớp, nêu nhận xét chung và nêu gương một vài học sinh biết sữa sai sót của mình.
Hoạt động 3: Làm bài tập 2
Yêu cầu từng học sinh chọn cho mình những quần áo thích hợp để đi học.
Yêu cầu một số học sinh trình bày sự lựa chọn của mình và giải thích vì sao lại chọn như vậy.
GV kết luận :
Quần áo đi học cần phẳng phiu, lành lặn, sạch sẽ, gọn gàng.
Không mặc quần áo nhàu nát, rách, tuột chỉ, đứt khuy, bẩn hôi, xộc xệch đến lớp.
3.Củng cố: Hỏi tên bài.
Nhận xét, tuyên dương.
4.Dặn dò :Học bài, xem bài mới.
Cần thực hiện: Đi học cần ăn mặc gọn gàng, sạch sẽ.
3 em kể.
Học sinh thảo luận theo cặp để trả lời các câu hỏi.
Học sinh nêu kết quả thảo luận trước lớp:
Chỉ ra cách ăn mặc của các bạn trong tranh về đầu tóc, áo, quần, giày dép; từ đó lựa chọn bạn ăn mặc gọn gàng, sạch sẽ.
Lắng nghe.
Tự xem và sữa lại cách ăn mặc (nếu có thiếu sót).
Từng học sinh thực hiện nhiệm vụ.
Lắng nghe.
Thực hiện theo yêu cầu của GV.
Học sinh trình bày và giải thích theo ý của bản thân mình.
Lắng nghe.
Học sinh lắng nghe để thực hiện cho tốt.
Môn : Đạo đức04
BÀI : GỌN GÀNG, SẠCH SẼ (T2).
I.Mục tiêu:
1. Giúp học sinh hiểu được:
Ăn mặc gọn gàng, sạch sẽ làm cho cơ thể sạch, đẹp, khoẻ mạnh, được mọi người yêu mến.
Ăn mặc gọn gàng, sạch sẽ là thường xuyên tắm gội, chải đầu tóc, quần áo được giặt sạch, đi giày dép sạch…mà không lười tắm gội, mặc quần áo rách bẩn…
2. Học sinh có thái độ: Mong muốn, tích cực, tự giác ăn mặc gọn gàng, sạch sẽ.
3. Học sinh thực hiện được nếp sống vệ sinh cá nhân, giữ quần áo, giày dép gọn gàng, sạch sẽ ở nhà cũng như ở trường, nơi khác.
II.Chuẩn bị :
-Vở bài tập Đạo đức 1.
-Bài hát “Rửa mặt như mèo”.
-Một số dụng cụ để giữ cơ thể gọn gàng, sạch sẽ: lược, bấm móng tay, cặp tóc, gương….
-Một vài bộ quần áo trẻ em sạch sẽ, gọn gàng.
III. Các hoạt động dạy học :
Hoạt động giáo viên
Hoạt động học sinh
1.KTBC:
Yêu cầu học sinh kể về cách ăn mặc của mình.
2.Bài mới : Giới thiệu bài ghi tựa.
Hoạt động 1: Hát bài “Rửa mặt như mèo”
GV cho cả lớp hát bài “Rửa mặt như mèo”.
GV hỏi:
Bạn mèo trong bài hát ở có sạch không? Vì sao em biết?
Rửa mặt không sạch như mèo thì có tác hại gì?
GV kết luận: Hằng ngày, các em phải ăn ở sạch sẽ để đảm bảo sức khoẻ, mọi người khỏi chê cười.
Hoạt động 2: Học sinh kể về việc thực hiện ăn mặc gọn gàng, sạch sẽ.
Yêu cầu học sinh nói cho cả lớp biết mình đã thực hiện ăn mặc gọn gàng, sạch sẽ như thế nào?
GV kết luận: Khen những học sinh biết ăn mặc gọn gàng, sạch sẽ và đề nghị các bạn vỗ tay hoan hô.
Nhắc nhở những em chưa ăn mặc gọn gàng, sạch sẽ.
Hoạt động 3: Thảo luận cặp đôi theo bài tập 3.
Yêu cầu các cặp học sinh quan sát tranh ở bài tập 3 và trả lời các câu hỏi:
Ơ từng tranh, bạn đang làm gì?
Các em cần làm như bạn nào? Vì sao?
GV kết luận : Hằng ngày các em cần làm như các bạn ở các tranh 1, 3, 4, 5, 7, 8 – chải đầu, mặc quần áo ngay ngắn, cắt móng tay, thắt dây giày, rửa tay cho gọn gàng, sạch sẽ.i
Hoạt động 4: Hướng dẫn học sinh đọc ghi nhớ cuối bài.
3.Củng cố: Hỏi tên bài.
Nhận xét, tuyên dương.
4.Dặn dò :Học bài, xem bài mới.
Cần thực hiện: Đi học cần ăn mặc gọn gàng, sạch sẽ.
3 em kể.
Cả lớp hát.
Học sinh thảo luận theo cặp để trả lời các câu hỏi.
Lắng nghe.
Lần lượt, một số học sinh trình bày hằng ngày, bản thân mình đã thực hiện ăn mặc gọn gàng, sạch sẽ chưa:
Tắm rửa, gội đầu;
Chải đầu tóc;
Cắt móng tay;
Giữ sạch quần áo, giặt giũ;
Giữ sạch giày dép,..
Lắng nghe.
Từng cặp học sinh thảo luận.
Trả lời trước lớp theo từng tranh.
Lắng nghe.
Đọc theo hướng dẫn của GV.
“Đầu tóc em chải gọn gàng
Ao quần sạch sẽ, trông càng đáng yêu ”.
Nêu lại tên bài.
Lắng nghe.
Học sinh lắng nghe để thực hiện cho tốt.
Môn : Đạo đức05
BÀI : GIỮ GÌN SÁCH VỞ, ĐỒ DÙNG HỌC TẬP
I.Mục tiêu:
1. Giúp học sinh hiểu được:
-Giữ gìn sách vở, đồ dùng học tập để chúng được bền đẹp, giúp cho các em học tập thuận lợi hơn, đạt kết quả tốt hơn.
-Để giữ gìn sách vở, đồ dùng học tập, cần sắp xếp chúng ngăn nắp, không làm điều gì gây hư hỏng chúng.
2. Học sinh có thái độ yêu quý sách vở, đồ dùng học tập và tự giác giữ gìn chúng.
3. Học sinh biết bảo quản, giữ gìn sách vở, đồ dùng học tập hằng ngày.
II.Chuẩn bị :
-Vở bài tập Đạo đức 1.
-Bút chì màu.
-Phần thưởng cho cuộc thi “Sách vở, đồ dùng ai đẹp nhất”.
III. Các hoạt động dạy học :
Hoạt động giáo viên
Hoạt động học sinh
1.KTBC:
Yêu cầu học sinh kể về cách ăn mặc của mình.
2.Bài mới : Giới thiệu bài ghi tựa.
Hoạt động 1: Làm bài tập 1.
Yêu cầu học sinh dùng bút chì màu tô những đồ dùng học tập trong tranh và gọi tên chúng.
Yêu cầu học sinh trao đổi kết quả cho nhau theo cặp.
GV kết luận: Những đồ dùng học tập của các em trong tranh này là SGK, vở bài tập, bút máy, bút chì, thước kẻ, cặp sách. Có chúng thì các em mới học tập tốt được. Vì vậy, cần giữ gìn chúng cho sạch đẹp, bền lâu.
Hoạt động 2: Thảo luận theo lớp.
Nêu yêu cầu lần lượt các câu hỏi:
Các em cần làm gì để giữ gìn sách vở, đồ dùng học tập?
Để sách vở, đồ dùng học tập được bền đẹp, cần tránh những việc gì?
GV kết luận:
Để giữ gìn sách vở, đồ dùng học tập, các em cần sử dụng chúng đúng mục đích, dùng xong sắp xếp đúng nơi quy định, luôn giữ cho chúng được sạch sẽ.
Không được bôi bẩn, vẽ bậy, viết bậy vào sách vở; không làm rách nát, xé, làm nhùa nát sách vở; không làm gãy, làm hỏng đồ dùng học tập…
Hoạt động 3: Làm bài tập 2
Yêu cầu mỗi học sinh giới thiệu với bạn mình (theo cặp) một đồ dùng học tập của bản thân được giữ gìn tốt nhất:
Tên đồ dùng đó là gì?
Nó được dùng làm gì?
Em đã làm gì để nó được giữ gìn tốt như vậy?
GV nhận xét chung và khen ngợi một số học sinh đã biết giữ gìn sách vở, đồ dùng học tập.
3.Củng cố: Hỏi tên bài.
Nhận xét, tuyên dương.
4.Dặn dò :Học bài, xem bài mới.
Cần thực hiện: Cần bao bọc, giữ gìn sách vở, đồ dùng học tập cẩn thận.
3 em kể.
Từng học sinh làm bài tập trong vở.
Từng cặp so sánh, bổ sung kết quả cho nhau. Một vài em trình bày kết quả trước lớp.
Lắng nghe.
Học sinh trả lời, bổ sung cho nhau.
Lắng nghe.
Từng cặp học sinh giới thiệu đồ dùng học tập với nhau.
Một vài học sinh trình bày: giới thiệu với lớp về đồ dùng học tập của bạn mình được giữ gìn tốt.
Lắng nghe.
Học sinh lắng nghe để thực hiện cho tốt.
Môn : Đạo đức06
BÀI : GIỮ GÌN SÁCH VỞ ĐỒ DÙNG HỌC TẬP (T2)
I.Mục tiêu : Nắm được nội dung bài học và thực hành.
II.Chuẩn bị : Tranh minh hoạ như SGK.
III. Các hoạt động dạy học :
Hoạt động giáo viên
Hoạt động học sinh
1.KTBC : Hỏi bài trước : Giữ gìn sách vở đồ dùng học tập.
GV nêu câu hỏi : Em thường làm gì để giữ gìn sách vở đồ dùng học tập.
Giữ gìn đồ dùng học tập có lợi hay hại cho việc học tập của em.
GV nhận xét.
2.Bài mới :
Hoạt động 1 : Thi sách vở ai đẹp nhất? GV yêu cầu học sinh bầu BGK chấm thi.
GV yêu cầu có 2 vòng thi: thi ở tổ, thi ở lớp.
Tiêu chuẩn chấm thi: phải có đầy đủ sách vở đồ dùng học tập, tất cả đều sạch sẻ gọn gàng.
BGK khảo chấm và công bố kết quả.
Hoạt động 2: Cả lớp cùng hát bài: Sách bút thân yêu ơi!
Hoạt động 3: GV hướng dẫn học sinh đọc câu thơ cuối bài.
Kết luận chung:
Cần giữ sách vở đồ dùng học tập giúp cho các em thực hiện tốt quyền được học của chính bản thân mình.
3.Củng cố: Nêu lại nội dung bài học, đọc câu thơ cuối bài.
4.Dặn dò : Học bài, xem bài mới.
HS trả lời
HS trả lời
BGK gồm: Lớp trưởng, lớp phó học tập.
Chọn 1 -> 2 bạn có đồ dùng học tập sạch đẹp nhất để thi vòng 2.
Học sinh hát và vỗ tay.
Học sinh đọc.
Nhắc lại.
4 -> 6 em.
Môn : Đạo đức07
BÀI : GIA ĐÌNH EM
I.Mục tiêu :
-Nắm được nội dung bài học và thực hành.
-HS hiểu trẻ em có quyền có gia đình, có cha mẹ, được cha mẹ yêu thương chăm sóc.
-Trẻ em có bổn phận phải lễ phép, vâng lời ông bà cha mẹ và anh chị.
II.Chuẩn bị : Tranh minh hoạ
III. Các hoạt động dạy học :
Hoạt động giáo viên
Hoạt động học sinh
1.KTBC : Hỏi bài trước : Giữ gìn sách vở đồ dùng học tập.
GV nêu câu hỏi : Em hãy kể tên ĐDHT của em?
GV nhận xét KTBC
1.Bài mới : Giới thiệu bài ghi tựa.
Hoạt động 1 :
Kể về gia đình của mình.
Gia đình em có mấy người?
Bố mẹ tên gì?
Anh chị mấy tuổi? Học lớp mấy?
Lần lượt mời các nhóm trình bày.
Tóm ý: Chúng ta ai cũng có gia đình.
Hoạt động 2 :
Làm việc với SGK
Phân công về các nhóm QS trao đổi nêu nội dung tranh.
Lần lượt từng nhóm phát biểu về nội dung tranh của nhóm mình thảo luận.
Gọi HS nhóm khác nhận xét .
Tóm ý :Các em được sống với gia đình, các em thông cảm và chia sẽ với các bạn không được sống với gia đình.
Hoạt động 3 :
Tập ứng xữ
Treo tranh 1, nêu Yc gọi HS phát biểu.
Treo tranh 2, nêu Yc gọi HS phát biểu.
Treo tranh 3, nêu Yc gọi HS phát biểu.
Treo tranh 4, nêu Yc gọi HS phát biểu.
Tóm ý: Các em phải kính trọng, lễ phép, vâng lời ông bà, cha mẹ và anh chị.
Thực hành : hát
4.Củng cố : Hỏi tên bài, nêu câu hỏi.
Em phải làm gì để ông bà cha mẹ vui lòng?
5.Dặn dò: Học bài, xem bài mới.
HS nêu tên bài học.
1 HS kể: sách, cặp, bút, thước…
Vài HS nhắc lại.
HS kể cho nhau nghe (theo cặp)
Có bố, mẹ, anh, chị…
Đại diện nhóm trình bày.
HS mở SGK.
Quan sát nêu nội dung tranh.
Nhóm 1: tranh 1
Nhóm 2: tranh 2
Nhóm 3: tranh 3
Nhóm 4: tranh 4
Lần lượt các nhóm phát biểu.
HS lắng nghe và nhắc lại các ý cô vừa nêu.
Học sinh quan sát tranh ở bảng lớp.
Nói vâng, dạ thực hiện đúng lời mẹ.
Chào bà, cha mẹ khi đi học về.
Xin phép bà đi chơi.
Nhận quà hai tay và nói lời cám ơn.
Vài em nhắc lại ý trên.
Hát bài : Cả nhà thương nhau.
Gia đình em.
Vâng lời, lễ phép, kính trọng người lớn .
Thực hiện ở nhà.
Môn : Đạo đức08
BÀI : GIA ĐÌNH EM (TIẾT 2)
I.Mục tiêu :
-Học sinh biết yêu quý gia đình của mình, yêu thương kính trọng lễ phép với ông bà cha mẹ.
-Quý trọng những bạn biết lễ phép, vâng lời ông bà cha mẹ.
II.Chuẩn bị :
-Tranh minh họa câu chuyện của bạn Long.
III. Các hoạt động dạy học :
Hoạt động giáo viên
Hoạt động học sinh
1.KTBC : Hỏi bài trước : Gia đình em
GV nêu câu hỏi : Em hãy kể về gia đình của mình?
Ở tranh bạn nào sống với gia đình?
Bạn nào sống xa cha mẹ?
GV nhận xét KTBC.
2.Bài mới : Giới thiệu bài ghi tựa
Hoạt động 1 :
Kể chuyện có tranh minh hoạ
Em có nhận xét gì về việc làm của bạn Long?
Điều gì sẻ xảy ra khi Long không vâng lời mẹ?
Hoạt động 2 :
Yêu cầu học sinh tự liên hệ thực tế.Sống trong gia đình em được quan tâm như thế nào?
Em đã làm những gì để cha mẹ vui lòng?
Gọi nhóm lên trình bày trước lớp
GV nhận xét bổ sung ý kiến của các em.
Kết luận:
Gia đình là nơi em được yêu thương, chăm sóc nuôi dưỡng, dạy bảo, các em cần chia sẻ với bạn không được sống cùng gia đình, các em phải yêu quý gia đình, kính trọng, lẽ phép, vâng lời ônh bà cha mẹ.
3.Củng cố : Hỏi tên bài.
Trò chơi: Đổi nhà.
GV hướng dẫn học sinh chơi thử, tổ chức cho các nhóm chơi đổi nhà.
Nhận xét, tuyên dương.
4.Dặn dò : Học bài, xem bài mới.
HS nêu tên bài hoc.
1 HS kể:
Học sinh quan sát và chỉ.
Vài HS nhắc lại.
Bạn Long chưa vâng lời mẹ.
Không thuộc bài, bị ốm khi đi nắng.
Trao đổi theo cặp để trả lời câu hỏi của GV
Chăm sóc, thương yêu, nuôi dưỡng, dạy bảo.
Yêu thương kính trọng vâng lời ông bà cha mẹ.
Lần lượt các nhóm lên phát biểu.
Lắng nghe.
Lắng nghe cô tóm nội dung bài học.
1 em nêu : Gia đình em.
Các nhóm chơi trò chơi.
Thực hiện ở nhà.
Môn : Đạo đức09
BÀI : LỄ PHÉP VỚI ANH CHỊ - NHƯỜNG NHỊN EM NHỎ.
I.Mục tiêu :
-Học sinh biết lễ phép với anh chị nhường nhịn em nhỏ, có như vậy anh chị em mới hoà thuận, cha mẹ vui lòng.
-Quý trọng những bạn biết lễ phép, vâng lời anh chị,biết nhường nhịn em nhỏ.
II.Chuẩn bị :
-Tranh minh hoạ phóng to theo nôi dung bài.
III. Các hoạt động dạy học :
Hoạt động giáo viên
Hoạt động học sinh
1.KTBC : Hỏi bài trước : Gia đình em.
GV nêu câu hỏi :
Bức tranh vẽ những gì?
Ở tranh bạn nào sống với gia đình?
Bạn nào sống xa cha mẹ?
GV nhận xét KTBC.
2.Bài mới : Giới thiệu bài ghi tựa.
Hoạt động 1 :
Xem tranh ở bài tập 1.
Thảo luận theo cặp nhóm 2 em.
Tranh 1:
Hỏi học sinh về nội dung tranh?
Tranh 2:
Hỏi học sinh về nội dung tranh?
Tóm ý: Anh chị em trong gia đình phải thương yêu và hoà thuận với nhau.
Hoạt động 2 :
Xem tranh ở bài tập 2.
GV treo tranh và hỏi:
Bức tranh vẽ cảnh gì?
Theo em bạn Lan phải giải quyết như thế nào?
Nếu em là Hùng em chọn cách giải quyết nào?
Kết luận :
Cách ứng xử trong tình huống là đáng khen thể hiện anh nhường em nhỏ.
Liên hệ thực tế:
Ở nhà các em thường nhường nhịn em nhỏ như thế nào?
Gọi Học sinh nêu.
3.Củng cố : Hỏi tên bài.
Gọi nêu nội dung bài.
Trò chơi.
Nhận xét, tuyên dương.
4.Dặn dò :Học bài, xem bài mới.
HS nêu tên bài học.
Học sinh nêu.
Vài học sinh nhắc lại.
Học sinh thảo luận trả lời câu hỏi.
Anh đưa cam cho em ăn, em nói lời cám ơn anh. Anh quan tâm đến em, em lễ phép với anh.
Hai chị em cùng nhau chơi đồ chơi, chị giúp em mặc áo cho búp bê.Hai chị em chơi với nhau rất hoà thuận, chị biết giúp đỡ em trong khi chơi.
Lắng nghe.
Bạn Lan đang chơi với em thì được cô cho quà.
Lan chia em quả to, quả bé phần mình.
Bạn Hùng có 1 chiếc ô tô nhưng em nhìn thấy và đòi chơi.
Cho em mượn và hướng dẫn em cách chơi.
Nhắc lại.
Nhường đồ chơi, nhường quà bánh cho em.
Học sinh nêu.
Đại diện các nhóm chơi.
Thực hiện ở nhà.
Môn : Đạo đức10
BÀI : LỄ PHÉP VỚI ANH CHỊ, NHƯỜNG NHỊN EM NHỎ (Tiết 2).
I.Mục tiêu :
-Học sinh biết cư xữ lễ phép với anh chị nhường nhịn em nhỏ, có như vậy anh chị em mới hoà thuận, cha mẹ vui lòng.
-Quý trọng những bạn biết vâng lời anh chị, biết nhường nhịn em nhỏ.
II.Chuẩn bị :
-Tranh minh hoạ phóng to theo nội dung bài.
III. Các hoạt động dạy học :
Hoạt động giáo viên
Hoạt động học sinh
1.KTBC : Hỏi bài trước : Gia đình em
GV nêu câu hỏi :
Khi ai cho bánh em phải làm gì?
Nếu có đồ chơi đẹp em làm gì?
GV nhận xét KTBC.
2.Bài mới : Giới thiệu bài ghi tựa
Hoạt động 1 :
Hướng dẫn làm bài tập:
GV nêu YC bài tập:
Tranh 1:
Nội dung: Anh không cho em chơi chung.
Tranh 2:
Nội dung:
Anh hướng dẫn dẫn em học bài.
Tranh 3:
Nội dung:
Hai chị em cùng làm việc nhà.
Tranh 4:
Nội dung: Anh không nhường em.
Tranh 5:
Nội dung: Dỗ em cho mẹ làm việc.
Hoạt động 2 :
Gọi học sinh đóng vai thể hiện theo các tình huống trong bài học.
Kết luận :
Là anh chị cần nhường nhịn em nhỏ. Là em thì phải lễ phép và vâng lời anh chị.
Hoạt động 3:
Liên hệ thực tế:
Ở nhà các em thường nhường nhịn em nhỏ như thế nào?
Trong gia đình nếu em là em nhỏ thì em nên làm những gì?
Tóm lại : Anh chị em trong gia đình là những người ruột thịt.Vì vậy cần phải thương yêu quan tâm, chăm sóc lẫn nhau.Anh chị phải biết nhường nhịn em nhỏ, em nhỏ phải kính trọng và vâng lời anh chị.
3.Củng cố : Hỏi tên bài.
Gọi nêu nội dung bài.
Nhận xét, tuyên dương.
4.Dặn dò :Học bài, xem bài mới.
HS nêu tên bài học.
Nhường nhịn em, chia em phần hơn.
Nhường cho em chơi.
Vài HS nhắc lại.
Nối : nên hoặc không nên vào tranh.
Không nên.
Nên.
Nên.
Không nên.
Nên.
Đóng vai thể hiện tình huống 2.
Đóng vai thể hiện tình huống 5.
Học sinh nhắc lại.
Nhường đồ chơi, nhường quà bánh cho em.
Vâng lời anh chị.
Học sinh nhắc lại.
Học sinh nêu.
Thực hiện ở nhà.
Môn : Đạo đức11
BÀI : NGHIÊM TRANG KHI CHÀO CỜ.
I.Mục tiêu: -Học sinh hiểu trẻ em có quyền có quốc tịch.
-Quốc kì Việt Nam là lá cờ đỏ, ở giữa có ngôi sao vàng 5 cánh.
-Quốc kì tượng trưng cho đất nước, cần phải trân trọng, giữ gìn.
-Học sinh biết tự hào mình là người Việt Nam, biết tôn kính Quốc kì và yêu quý Tổ quốc Việt Nam.
II.Chuẩn bị : Tranh minh hoạ phóng to theo nội dung bài.
III. Các hoạt động dạy học :
Hoạt động giáo viên
Hoạt động học sinh
1.KTBC: Hỏi bài trước:
GV đính tranh bài tập 3, gọi học sinh lên bảng nối chữ nên hoặc không nên cho phù hợp.
GV nhận xét KTBC.
2.Bài mới : Giới thiệu bài ghi tựa.
Hoạt động 1 :
Học sinh QS tranh bài tập 1 qua đàm thoại.
GV nêu câu hỏi:
Các bạn nhỏ trong trang đang làm gì?
Các bạn đó là người nước nào? Vì sao em biết?
GV kết luận: các bạn nhỏ trong tranh đang giới thiệu làm quen với nhau. Mỗi bạn mang một Quốc tịch riêng: Việt Nam, Lào, Trung Quốc, Nhật Bản, trẻ em có quyền có Quốc tịch. Quốc tịch của chúng ta là Việt Nan.
Hoạt động 2:
QS tranh bài tập 2 và đàm thoại.
Những người trong tranh đang làm gì?
Tư thế họ đứng chào cờ như thế nào?
Vì sao họ lại đứng nghiêm trang khi chào cờ? (đối với tranh 1 và 2)
Vì sao họ sung sướng cùng nhau nâng lá cờ Tổ quốc? (đối với trang 3)
Kết luận: Quốc kì là tượng trưng cho một nước, quốc kì Việt Nam màu đỏ, ở giữa có ngôi sao vàng năm cánh (giáo viên đính Quốc kì lên bảng vừa chỉ vừa giới thiệu).
Hoạt động 3:
Học sinh làm bài tập 3.
Kết luận: Khi chào cờ phải nghiêm trang, không quay ngang quay ngữa nói chuyện riêng.
3.Củng cố: Hỏi tên bài.
Gọi nêu nội dung bài.
Nhận xét, tuyên dương.
4.Dặn dò :Học bài, xem bài mới.
HS nêu tên bài học.
4 học sinh lên nối.
Vài HS nhắc lại.
Tự giới thiệu nơi ở của mình.
Nhật Bản, Việt Nam,Trung Quốc, Lào…
Vài em nhắc lại.
Học sinh đàm thoại.
Nghiêm trang khi chào cờ.
Rất nghiêm trang.
Họ tôn kính Tổ quốc.
Vì Quốc kì tượng trưng cho một nước.
Vài em nhắc lại.
Theo nhóm.
Đại diện nhóm trình bày ý kiến nhóm mình.
Học sinh nêu tên bài và nội dung bài học.
Học sinh vỗ tay.
Môn : Đạo đức12
BÀI : NGHIÊM TRANG KHI CHÀO CỜ.
I.Mục tiêu: -Học sinh hiểu trẻ em có quyền có quốc tịch.
-Quốc kì Việt Nam là l
File đính kèm:
- Giao an nam.doc
- Bia giao an dao duc.doc