ĐẠO ĐỨC
BÀI 1 : HỌC TẬP VÀ SINH HOẠT ĐÚNG GIỜ (T.1)
I. Mục tiêu
- HS hiểu các biểu hiện cụ thể và ích lợi của việc học tập và SH đúng giờ.
- Biết cùng cha mẹ lập TGB hợp lý cho bản thân và thực hiện đầy đủ.
- HS có thái độ đồng tình với các bạn học tập ,SH đúng giờ.
II. Tài liệu và phương tiện
- GV: Tranh ND bài ,phiếu BT
- HS:VBT
III. Các hoạt động dạy- học chủ yếu
8 trang |
Chia sẻ: maiphuongtl | Lượt xem: 1081 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Đạo đức 2 bài 1 đến 4, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Đạo đức
Bài 1 : Học tập và sinh hoạt đúng giờ (T.1)
I. Mục tiêu
- HS hiểu các biểu hiện cụ thể và ích lợi của việc học tập và SH đúng giờ.
- Biết cùng cha mẹ lập TGB hợp lý cho bản thân và thực hiện đầy đủ.
- HS có thái độ đồng tình với các bạn học tập ,SH đúng giờ.
II. Tài liệu và phương tiện
- GV: Tranh ND bài ,phiếu BT
- HS:VBT
III. Các hoạt động dạy- học chủ yếu
A.Bài cũ: (4')
Kiểm tra sự chuẩn bị của HS
B. Bài mới:
*HĐ1: (8') Bày tỏ ý kiến.
GV chia nhóm cho HS thảo luận các T/H
( 1,2STKBS )
KL:Làm việc, học tập và sinh hoạt phảiđúng giờ.
*HĐ2: (9')Xử lý tình huống.
- Chia lớp thành 4 nhóm.
- Phát cho mỗi nhóm 1tờ giấy nhỏ ghi T/H xử lý. (1,2,3,4-STKBS)
KL : SH, HT đúng giờ mang lại lợi ích cho bản thân và không ảnh hưởng cho người khác.
*HĐ3: (12') Lập kế hoạch, TGB HT và SH.
GV:Phát phiếu mẫu TGB để HS, thảo luận nhóm.
KL:Cần sắp xếp thời gian hợp lýđể bảo đảm thời gian HT,vui chơI, làm viêc nhà và nghỉ ngơi.
C.củng cố dặn dò: (4')
HS thảo luận nhómtheo các T/H.
- Đại diện các nhóm T/B kq thảo luận
- Các nhóm nhận xét ,b/s
* Sắm vai
- Các nhóm cử nhóm trưởng thư ký và nhận T/H.
- Thảo luận nhóm.
- Đại diện nhóm trình bày .
- Các nhóm khác nx,bs.
- HS thảo luận nhóm đưa ra TG SHvà HT đúng giờ
- Đại diện nhóm dán lên bảng và trình bày trước lớp .
- Các nhóm khác nhận xét,BS.
- HS đọc hai câu:
Giờ nào việc nấy
Việc hôm nngày mai.
- Tại sao phải học tập, sinh hoạt đúng giờ?
- Về nhà làm BT.
- HS về nhà tự XD TGB của mình để thực hiện đúng thời gian biểu.
Đạo đức
Bài 1: Học tập và sinh hoạt đúng giờ(T.2)
I. Mục tiêu
- HS có thái độ đồng tình với các bạn học tập ,SH đúng giờ.
- Hiểu được ích lợi của việc học tập và SH đúng giờ.
II. Tài liệu và phương tiện
- Phiếu 3 màu, bảng phụ, vở BT đạo đức.
III. Các hoạt động dạy- học chủ yếu
A.Bài cũ: (5')
Kiểm tra sự chuẩn bị của HS về thời gian biểu
B. Bài mới:
*HĐ1: (8') Thảo luận cả lớp.
- GV phát cho mỗi HS 3 thẻ màu.
- Y/c HS bày tỏ ý kiến bằng cách giơ thẻ màu.
- GV đọc các ý kiến cho HS chọn thẻ, giơ thẻ.
- Y/c HS giải thích lí do.
- GV kết luận.( SGV/21)
*HĐ2: (10') Hành động cùng làm.
- Chia lớp thành 4 nhóm.
- Thảo luận theo phiếu, trình bày kết quả.
- KL: Việc học tập, SH đúng giờ giúp chúng ta học tập kết quả hơn. Vì vậy, HT, SH đúng giờ là việc làm cần thiết.
*HĐ3: (9') Thảo luận nhóm.
- Y/c HS thảo luận theo cặp đôi.
- Y/c HS trao đổi về thời gian biểu.
+… đã hợp lí chưa? Đã thực hiện ntn?
- Y/c các nhóm trình bày trước lớp, NX.
- GV hướng dẫn HS tự theo dõi thời gian biểu.
- KL: Cần HT, SH đúng giờ để đảm bảo sức khỏe, học hành mau tiến bộ.
- HS kiểm tra lẫn nhau.
- HS bày tỏ ý kiến , thái độ về lợi ích của việc học tập, SH đúng giờ.
+Thẻ đỏ: tán thành.
+Thẻ trắng: lưỡng lự.
+Thẻ xanh: ko tán thành
- Lợi ích của việc HT và SH đúng giờ.
+N1:Lợi ích của HT đúng giờ.
+N2: ích lợi của SH đúng giờ.
+N3: việc cần làm để HT đúng giờ.
+N4: việc cần làm để SH đúng giờ.
- Sắp xếp lại thời gian biểu cho hợp lí và tự theo dõi thực hiện.
C. Củng cố dặn dò: (3')
- Tại sao phải học tập, sinh hoạt đúng giờ?
- Nhận xét giờ học.
- HS về nhà tự XD TGB của mình và thực hiện đúng thời gian biểu.
Đạo đạo
Bài 2: Biết nhận lỗi và sửa lỗi. (T.1)
I. Mục tiêu :
- HS hiểu khi có lỗi thì nên nhạn và sửa lỗi để mau tiến bộ được mọi người yêu quý. Như thế mới là người dũng cảm và trung thực.
- HS biết tự nhận và sửa lỗi khi có lỗi. biết nhắc bạn nhận lỗi và sửa lỗi.
- HS biết ủng hộ, cảm phục các bạn biết nhận lỗi và sửa lỗi.
II. Tài liệu và phương tiện:
- Phiếu 3 màu, bảng phụ, vở BT đạo đức.
III. Các hoạt động dạy- học chủ yếu
A.Bài cũ: (5')
- Tại sao phải học tập và sinh hoạt đúng giờ?
- GV nhận xétcho điểm.
B. Bài mới:
*HĐ1: (15') Phân tích truyện: "Cái bình hoa'
- GV chia nhóm y/c HS theo dõi câu chuyệnvà xây dựng đoạn kết của câu chuyện.
- GV tiến hành như sgv-24.
+ Qua câu chuyện em cần làm gì sau khi mắc lỗi?
+ Nhận lỗi và sửa lỗicó tác dụng gì?
*KL: Trong cuọc sống, ai cũng có mắc lỗi, nhất là với các em ở lứa tuổi nhỏ. Nhưng điều quan trọng là biết nhận lỗi và sửa lỗi. Biết nhạn lỗi và sửa lỗi thì sẽ mau tiến bộ và được mọi người yêu quý.
*HĐ2: (12') Bày tỏ ý kiến thái độ của mình .
- Tiến hành như SGV-25
-Y/C HS bày tỏ ý kiến nếu tán thành thì vẽ mặt trời đỏ, nếu không tán thành thì vẽ mặt trời xanh.
=> ý a là đúng: người nhận lỗi là người dũng cảm trung thực
.
KL: Biết nhân lỗi và sửa lỗi sẽ giúp em mau tiến bộ được mọi người quý mến.
- 2 HS lên bảng trả lời.
-HS nhận xét, bổ sung.
- HS nghe
- HS thảo luận nhóm trả lời đọan kết của câu chuyện.
- Các nhóm phát biểu ý kiến,nhận xét , bổ sung.
- HS bày tỏ ý kiến đúng bằng cách vẽ vào bảng con.( Tán thành vẽ mặt trời đỏ , không tán thành vẽ mặt trời xanh, bối dối vẽ 0.
- HS nhắc lại ý kiến đúng nhiều lần.
C. Củng cố dặn dò:
- Tại sao phải biết nhận lỗi và sửa lỗi?
- Nhận xét giờ học.
- VN xem lại bài và chuẩn bị tiết 2
. Đạo đạo
Bài 2: Biết nhận lỗi và sửa lỗi. (T.2)
I. Mục tiêu :
- HS hiểu khi có lỗi thì nên nhạn và sửa lỗi để mau tiến bộ được mọi người yêu quý. Như thế mới là người dũng cảm và trung thực.
- HS biết tự nhận và sửa lỗi khi có lỗi. biết nhắc bạn nhận lỗi và sửa lỗi.
- HS biết ủng hộ, cảm phục các bạn biết nhận lỗi và sửa lỗi.
II. Tài liệu và phương tiện:
- Phiếu 3 màu, bảng phụ, vở BT đạo đức.
III. Các hoạt động dạy- học chủ yếu
A.Bài cũ: (5')
- Tại sao phải biết nhận lỗi và sửa lỗi?
- GV nhận xét cho điểm.
B. Bài mới:
*HĐ1: (10') Đóng vai tình huống.
- Chia lớp thành 4 nhóm.
- Phát phiếu giao việc cho các nhóm, quan sát tranh và thảo luận.
-Yêu cầu đại diện nhóm trình bày, nhận xét, bổ sung.
=> KL: Khi có lỗi biết nhận lỗi là dũng cảm, đáng khen.
*HĐ2: (10') Thảo luận .
- Chia nhóm thảo luận: Nhóm đôi.
- Yêu cầu các nhóm thảo luận và trình bày.
- Nhận xét, chữa.
=> KL: + Cần bày tỏ ý kiến của mình khi bị người khác hiểu nhầm.
+ Nên lắng nghe để hiểu người khác, không trách lỗi nhầm cho bạn.
+ Biết thông cảm, hướng dẫn giúp đỡ bạn bè sửa lỗi, như vậy mới là bạn tốt.
HĐ 3: (6') Tự liên hệ
- GV y/ c 1 em lên kể trường hợp mắc lỗi và sửa lỗi.
- GV cùng HS phân tích tìm ra cách giải quyết đúng.
- Khen những HS trong lớp biết nhận lỗi và sửa lỗi.
* KL: Ai cũng có khi mắc lỗi. Điều quan trọng là phải biết nhận lỗi và sửa lỗi. Như vậy em sẽ mau tiến bộ và được mọi người yêu quý.
- 2 HS lên bảng trả lời.
- HS nhận xét, bổ sung.
- HS thảo luận theo nhóm.
+ N1:Tình huống tranh 1.
+ N2:Tình huống tranh 2.
+ N3:Tình huống tranh 3.
+ N4:Tình huống tranh 4.
- HS thảo luận nhóm đôi.
- HS bày tỏ ý kiến và thái độ khi có lỗi để người khác hiểu đúng mình là việc làm cần thiết, là quyền lợi của từng cá nhân.
- Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
- HS tự liên hệ.
C. Củng cố dặn dò: (4')
- Tại sao phải biết nhận lỗi và sửa lỗi?
- Nhận xét giờ học.
- VN xem lại bài và chuẩn bị bài sau: "Gọn gàng, ngăn nắp"
.
. Đạo đạo
Bài 3: Gọn gàng ngăn nắp (t.1)
I.mục tiêu:
- HS hiểu ích lợi của việc gọn gàng ngăn nắp. Biết phân biệt gọn gàngngăn nắp và chưa gọn gàng ngăn nắp.
- Biết giữ gọn gàng ngăn nắp chỗ học, chỗ chơi.
II. Tài liệu và phương tiện:
- Bộ tranh, dụng cụ đóng vai, bảng phụ, vở BT đạo đức.
III. Các hoạt động dạy- học chủ yếu
A.Bài cũ: (5')
- Tại sao phải biết nhận lỗi và sửa lỗi?
- GV nhận xét cho điểm.
B. Bài mới:
*HĐ1: (10') Đóng vai (Hoạt cảnh đồ dùng để đâu?)
- GV nêu kịch bản 2,3 lần.
- Chia lớp thành nhóm., giao kịch bản
-Yêu cầu đại diện nhóm trình bày, nhận xét, bổ sung.
=> KL: Tính bừa bãi của Dương khiến nhà cửa lộn xộn, làm bạn mất nhiều thời gian tìm kiếm sách vở đồ dùng khi cần đến. Do đó các em nên rèn luyện thói quen gọn gàng ngăn nắp.
*HĐ2: (10') Thảo luận, nhận xét ND tranh.
- Chia nhóm thảo luận: Nhóm đôi.
- Yêu cầu các nhóm thảo luận và trình bày.
- Nhận xét, chữa.
=> KL:- Nơi học và SH của các bạn trong tranh 1,3 là gọn gàng, ngăn nắp.
- Nơi học và SH của các bạn trong tranh 2, 4 là chưa gọn gàng, ngăn nắp vì đồ dùng sách vở để không đúng nơi quy định.
HĐ 3: (6') Bày tỏ ý kiến.
- GV nêu tình huống(SGV-T.30)
* KL: Nga nên bày tỏ ý kiến, yêu cầu mọi người trong gia đình để đồ dùngđúng nơi quy định.
- 2 HS lên bảng trả lời.
- HS nhận xét, bổ sung.
- HS thảo luận theo nhóm, phân vai.
- Đại diện nhóm trình bày.
- HS thảo luận sau khi xem hoạt cảnh.
- HS thảo luận nhóm đôi.
- HS thảo luẩntanh 1,2,3,4.
- Đại diện nhóm trình bày.
- Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
- HS thảo luận.
- HS trình bày.
- HS nhận xét, bổ sung.
C. Củng cố dặn dò: (4')
- Tại sao phảigọn gàng, ngăn nắp?
- Nhận xét giờ học.
- VN xem lại bài và chuẩn bị : " Tiết 2 "
.
. Đạo đạo
Bài 3: Gọn gàng ngăn nắp (t.2)
I.mục tiêu:
- HS hiểu ích lợi của việc gọn gàng ngăn nắp. Biết phân biệt gọn gàngngăn nắp và chưa gọn gàng ngăn nắp.
- Biết giữ gọn gàng ngăn nắp chỗ học, chỗ chơi.
- Biết yêu mến nhữngngười sống gọn gàng ngăn nắp.
II. Tài liệu và phương tiện:
- Bảng phụ, vở BT đạo đức, thẻ 3 màu.
III. Các hoạt động dạy- học chủ yếu:
A.Bài cũ: (5')
- Tại sao phải biết phải gọn gàng ngăn nắp?
- Gọn gàng ngăn nắp có lợi gì?
- GV nhận xét cho điểm.
B. Bài mới:
*HĐ1: (16') Đóng vai theo các tình huống.
- GV chia 3 nhóm thảo luận đóng vai.
=>KL: Em lên cùng mọi người giữ gọn gàng ngăn nắp nơi ở của mình.
*HĐ2: (10') Tự liên hệ
- Y/C HS dùng thẻ tự nhận mức độ thực hiệ
+ Thẻ đỏ : thường xuyên dọn chỗ học chỗ chơi.
+ Thẻ xanh: Chỉ làm khi được nhắc nhở.
+ Thẻ vàng: thường nhờ người khác làm hộ.
- GV điểm số HS mức độ ghi trên bảng.
- GV khen HS các nhóm ở thẻ đỏ.
- Nhắc nhở HS ở nhóm thẻ kháchọc tập nhóm thẻ đỏ.
- 2 HS lên bảng trả lời.
- HS nhận xét, bổ sung.
- HS thảo luận theo nhóm, phân vai.
+ N1: T/H a.
+ N2: T/H b.
+ N3: T/H c.
- Đại diện nhóm trình bày.
- HS thảo luận sau khi xem hoạt cảnh.
- HS dùng thẻ nhận mức độ thực hiện của mình.
- HS so sánh số liệu giữa các nhóm.
-
C. Củng cố dặn dò: (4')
- Tại sao phảigọn gàng, ngăn nắp?
- Gọn gàng ngăn nắp có lợi gì?
- Nhận xét giờ học.
- VN xem lại bài và chuẩn bị : " Chăm làm việc nhà "
Đạo đạo
Bài 4: Chăm làm việc nhà ( T.1)
I.mục tiêu:
- Trẻ em có bổn phận tham gia làm những việc nhà phù hợp với khả năng. Chăm làm việc nhà là thể hiện tình thương yêu của em đối với ông bà cha mẹ.
- HS tự giác tham gia làm việc nhà phù hợp.
- HS có tháI độ không đồng tình với hành vi chưa chăm làm việc nhà.
II. Tài liệu và phương tiện:
- Bảng phụ, vở BT đạo đức, thẻ 3 màu. Tranh SGK.
III. Các hoạt động dạy- học chủ yếu:
A.Bài cũ: (5')
- Tại sao phải biết phải gọn gàng ngăn nắp?
- Gọn gàng ngăn nắp có lợi gì?
- GV nhận xét cho điểm.
B. Bài mới:
*HĐ1: (8') Phân tích bài thơ" Khi mẹ vắng nhà"
- GV đọc diễn cảm bài thơ.
+ Bạn nhỏ đang làm gì khi mẹ đi vắng?
+Việc làm của bạn nhỏ thể hiện t/c gì đối với mẹ?
+ Em hãy đoán mẹ bạn nghĩ gì khi thấy v/ l của bạn?
=>KL: Bạn nhỏ làm các việc nhà vì bạn thương mẹ, muốn chia sẻ lỗi vất vả với mẹ. Việc làm của bạn mang lại niềm vui và sự hài lòng cho mẹ. Chăm làm việc nhà là một đức tính tốtmà chúng ta nên học tập.
* HĐ2: (8') Bạn đang làm gì?
- GV t/c cho HS chơi trò chơi.
- HD hS làm động tác không lời để HS q/s và đoán.
+ Các em có thể làm được các việc đó không?
=. KL:Chúng ta nên làm những công việc nhà phù hợp với khả năng.
*HĐ2: (10') Tự liên hệ
- Y/C HS dùng thẻ tự nhận mức độ thực hiện
+ Thẻ đỏ : Tán thành.
+ Thẻ xanh: Không tán thành.
+ Thẻ vàng: Không biết.
- GV điểm số HS mức độ ghi trên bảng.
- GV khen HS các nhóm ở thẻ đỏ.
- Nhắc nhở HS ở nhóm thẻ kháchọc tập nhóm thẻ đỏ.
=>KL: Tham gia làm việc nhà phù hợp với khả năng, là uyền lợi và BP của trẻ em, là thể hiện sự y/t đối với ông bà, cha mẹ.
- 2 HS lên bảng trả lời.
- HS nhận xét, bổ sung.
- HS đọc lại lần 2.
- HS thảo luận lớp.
- Đại diện nhóm trình bày.
- HS thảo luận sau khi xem hoạt cảnh.
- HS thảo luận, mỗi nhó thảo luận 1 bức tranh.
- Mỗi nhóm cử đại diện lên làm cử chỉ để các nhóm khác đoán.
- HS dùng thẻ nhận thức mức độ thể hiện của mình.
- HS so sánh số liệu giữa các nhóm.
C. Củng cố dặn dò: (4')
- Nhận xét giờ học.
- VN xem lại bài và chuẩn bị : " Chăm làm việc nhàT.2 "
File đính kèm:
- Mon dao duc lop 2.doc