Giáo án Đạo đức 2 tuần 28: Giúp đỡ người khuyết tật

 BÀI: Giúp đỡ người khuyết tật Tiết: 1

 NGÀY DẠY: / ./200

I. Mục tiêu

- Người khuyết tật là những người mà cơ thể, trí tuệ có phần thiếu hụt. Họ yếu đuối và phải chịu nhiều thiệt thòi trong cuộc sống nên chúng ta cần phải giúp đỡ họ.

- Nếu được giúp đỡ, cuộc sống của người tàn tật sẽ bớt khó khăn hơn, họ sẽ vui hơn.

- Thông cảm với người khuyết tật.

- Đồng tình với những ai biết giúp đỡ người khuyết tật.

- Phê bình, nhắc nhở những ai không biết giúp đỡ người khuyết tật hoặc chê chọc người khuyết tật.

- Bước đầu thực hiện hành vi giúp đỡ người khuyết tật trong những tình huống cụ thể.

 

doc3 trang | Chia sẻ: maiphuongtl | Lượt xem: 1989 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Đạo đức 2 tuần 28: Giúp đỡ người khuyết tật, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
KẾ HOẠCH BÀI HỌC MÔN: Đạo đức Tuần: 28 BÀI: Giúp đỡ người khuyết tật Tiết: 1 NGÀY DẠY: ………/………./200……… I. Mục tiêu Người khuyết tật là những người mà cơ thể, trí tuệ có phần thiếu hụt. Họ yếu đuối và phải chịu nhiều thiệt thòi trong cuộc sống nên chúng ta cần phải giúp đỡ họ. Nếu được giúp đỡ, cuộc sống của người tàn tật sẽ bớt khó khăn hơn, họ sẽ vui hơn. Thông cảm với người khuyết tật. Đồng tình với những ai biết giúp đỡ người khuyết tật. Phê bình, nhắc nhở những ai không biết giúp đỡ người khuyết tật hoặc chê chọc người khuyết tật. Bước đầu thực hiện hành vi giúp đỡ người khuyết tật trong những tình huống cụ thể. II. Chuẩn bị GV: Nội dung truyện Cõng bạn đi học (theo Phạm Hổ). Phiếu thảo luận. HS: SGK. III. Các hoạt động Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò v Hoạt động 1: Kể chuyện: “Cõng bạn đi học” v Hoạt động 2: Phân tích truyện: Cõng bạn đi học. Tổ chức đàm thoại: Vì sao Tứ phải cõng bạn đi học? Những chi tiết nào cho thấy Tứ không ngại khó, ngại khổ để cõng bạn đi học? Các bạn trong lớp đã học được điều gì ở Tứ. Em rút ra từ bài học gì từ câu chuyện này. Những người như thế nào thì được gọi là người khuyết tật? Chúng ta cần giúp đỡ người khuyết tật vì họ là những người thiệt thòi trong cuộc sống. Nếu được giúp đỡ thì họ sẽ vui hơn và cuộc sống đỡ vất vả hơn. v Hoạt động 3: Thảo luận nhóm. - Yêu cầu HS thảo luận theo nhóm để tìm những việc nên làm và không nên làm đối với người khuyết tật. - Gọi đại diện các nhóm trình bày, nghe HS trình bày và ghi các ý kiến không trùng nhau lên bảng. Kết luận: Tùy theo khả năng và điều kiện của mình mà các em làm những việc giúp đỡ người tàn tật cho phù hợp. Không nên xa lánh, thờ ơ, chế giễu người tàn tật. Củng cố – Dặn dò Nhận xét tiết học. Chuẩn bị: Tiết 2. - Vì Hồng bị liệt không đi được nhưng lại rất muốn đi học. - Dù trời nắng hay mưa, dù có những hôm ốm mệt. Tứ vẫn cõng bạn đi học để bạn không mất buổi. - Các bạn đã thay nhau cõng Hồng đi học. - Chúng ta cần giúp đỡ người khuyết tật. - Những người mất chân, tay, khiếm thị, khiếm thính, trí tuệ không bình thường, sức khoẻ yếu… - Chia thành 4 nhóm thảo luận và ghi ý kiến vào phiếu thảo luận nhóm. - Trình bày kết quả thảo luận. Ví dụ: Những việc nên làm: + Đẩy xe cho người bị liệt. + Đưa người khiếm thị qua đường. + Vui chơi với các bạn khuyết tật. + Quyên góp ủng hộ người khuyết tật. Những việc không nên làm: + Trêu chọc người khuyết tật. + Chế giễu, xa lánh người khuyết tật… Giáo viên NGUYỄN HOÀNG KHANH KẾ HOẠCH BÀI HỌC MÔN: toán Tuần: 25 BÀI: đề kiểm tra Tiết: 28 NGÀY DẠY: ……../……./200 I. Mục tiêu Đánh giá kết quả . Các bảng nhânvà các bảng chia 1,2,3,4,5 Tính giá trị biểu thức số . Giảibài toán bằng một phép nhân hoặc một phép chia . *Dự kiến đề kiểm tra . 1 / tính nhẩm . 2 x 3 = 4 x 8 = 3 x 1 = 12 : 2 = 27 : 3 = 0 : 5 = 36 : 4 = 18 :2 = 4 x 3 = 2 /Ghi kết quả tinh . 4 x 4 x 4 = 5 x 10 -25 = 15 : 5 x 6 = 0 : 4 + 16 = 3 / tìm x . X x 4 = 20 X : 5 = 3 …………………. ……………………… …………………. …………………………. 4 /Có 15 lít dầu rót đều vào 5 cái can . hỏi mỗi can có mấy lít dầu ? bái làm …………………………………………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………………………………………….

File đính kèm:

  • docDAO DUC 28.doc
Giáo án liên quan