1. Học sinh biết được:
-Trẻ em có quyền có họ tên, có quyền được đi học.
- Vào lớp Một, em sẽ có thêm nhiều bạn mới, có thầy cô giáo mới, trường lớp mới, em sẽ được học thêm nhiều điều mới lạ.
- Bước đầu biết trẻ em 6 tuổi được đi học .
- Biết tên trường , tên lớp , tên thầy cô giáo , một số bạn bè trong lớp .
- Bước đầu biết giới thiệu về tên mình , những điều mình thích trước lớp .
2. Học sinh có thái độ:
- Vui vẻ, phấn khởi đi học; tự hào trở thành HS lớp một.
- Biết yêu quý bạn bè, thầy giáo, cô giáo, trường lớp.
* GDKNS :
- Kĩ năng tự giới thiệu về bản thân .
- Kĩ năng thể hiện sự tự tin trước đông người .
- Kĩ năng lắng nghe tích cực .
- Kĩ năng trình by suy nghĩ , ý tưởng về ngày đầu tiên đi học , về trường, lớp, thầy giáo, cô giáo, bạn bè
54 trang |
Chia sẻ: oanh_nt | Lượt xem: 17528 | Lượt tải: 1
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Đạo đức lớp 1, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
LỊCH BÁO GIẢNG MÔN ĐẠO ĐỨC
TIẾT
BÀI DẠY
1
Em là học sinh lớp 1 (tiết 1)
2
Em là học sinh lớp 1 (tiết 2)
3
Gọn gàng, sạch sẽ (tiết 1)
4
Gọn gàng, sạch sẽ (tiết 2)
5
Giữ gìn sách vở, đồ dùng học tập (tiết 1)
6
Giữ gìn sách vở, đồ dùng học tập (tiết 2)
7
Gia đình em (tiết 1)
8
Gia đình em (tiết 2)
9
Lễ phép với anh chị, nhường nhịn em nhỏ (tiết 1)
10
Lễ phép với anh chị, nhường nhịn em nhỏ (tiết 2)
11
Thực hành kĩ năng giữa kì I
12
Nghiêm trang khi chào cờ (tiết 1)
13
Nghiêm trang khi chào cờ (tiết 2)
14
Đi học đều và đúng giờ (tiết 1)
15
Đi học đều và đúng giờ (tiết 1)
16
Trật tự trong trường học (tiết 1)
17
Trật tự trong trường học (tiết 2)
18
Thực hành kĩ năng cuối học kì I
19
Lễ phép, vâng lời thầy giáo, cô giáo (tiết 1)
20
Lễ phép, vâng lời thầy giáo, cô giáo (tiết 2)
21
Em và các bạn (tiết 1)
22
Em và các bạn (tiết 2)
23
Đi bộ đúng quy định (tiết 1)
24
Đi bộ đúng quy định (tiết 2)
25
Thực hành kĩ năng giữa kì II
26
Cảm ơn và xin lỗi (tiết 1)
27
Cảm ơn và xin lỗi (tiết 2)
28
Chào hỏi và tạm biệt (tiết 1)
29
Chào hỏi và tạm biệt (tiết 2)
30
Bảo vệ hoa và cây nơi công cộng (tiết 1)
31
Bảo vệ hoa và cây nơi công cộng (tiết 2)
32
Dành cho địa phương
33
Dành cho địa phương
34
Dành cho địa phương
35
Thực hành kĩ năng cuối kì II và cuối năm
Thứ tư, ngày 24 tháng 8 năm 2011
Ngày soạn: 23/8/2011
Tiết 1: EM LÀ HỌC SINH LỚP MỘT (Tiết 1)
I.MỤC TIÊU:
1. Học sinh biết được:
-Trẻ em có quyền có họ tên, có quyền được đi học.
- Vào lớp Một, em sẽ có thêm nhiều bạn mới, có thầy cô giáo mới, trường lớp mới, em sẽ được học thêm nhiều điều mới lạ.
- Bước đầu biết trẻ em 6 tuổi được đi học .
- Biết tên trường , tên lớp , tên thầy cơ giáo , một số bạn bè trong lớp .
- Bước đầu biết giới thiệu về tên mình , những điều mình thích trước lớp .
2. Học sinh có thái độ:
- Vui vẻ, phấn khởi đi học; tự hào trở thành HS lớp một.
- Biết yêu quý bạn bè, thầy giáo, cô giáo, trường lớp.
* GDKNS :
- Kĩ năng tự giới thiệu về bản thân .
- Kĩ năng thể hiện sự tự tin trước đơng người .
- Kĩ năng lắng nghe tích cực .
- Kĩ năng trình bày suy nghĩ , ý tưởng về ngày đầu tiên đi học , về trường, lớp, thầy giáo, cơ giáo, bạn bè…
II. TÀI LIỆU VÀ PHƯƠNG TIỆN:
- Vở bài tập Đạo đức 1.
- Các điều 7, 28 trong Công ước quốc tế về quyền trẻ em
-Các bài hát về quyền được học tập của trẻ em như: “ Trường em ” (Nhạc và lời Phạm Đức Lộc), “ Đi học ” (Nhạc : Bùi Đình Thảo , lời: Bùi Đình Thảo – Minh Chính), “ Em yêu trường em ” (Nhạc và lời: Hoàng Vân), “ Đi đến trường ” (Nhạc : Bằng Đức, lời : Theo sách Học vần lớp 1 cũ).
III. CÁC HOẠT ĐỘNG – DẠY HỌC CHỦ YẾU:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1.Khởi động:
2.Kiểm tra bài cũ:
_ Kiểm tra đồ dùng học tập.
3.Dạy bài mới:
* Giới thiệu bài: Em là HS lớp Một.
* Hoạt động 1: “ Vòng tròn giới thiệu tên bài học ”
* GDKNS :Kĩ năng tự giới thiệu về bản thân
_ Mục đích: Giúp HS biết giới thiệu, tự giới thiệu tên của mình và nhớ tên các bạn trong lớp; biết trẻ em có quyền có họ tên.
_ Cách chơi: GV phổ biến
HS đứùng thành vòng tròn (mỗi vòng tròn khoảng 6 – 10 em) và điểm danh từ 1 đến hết. Đầu tiên, em thứ nhất giới thiệu tên mình. Sau đó, em thứ hai giới thiệu tên mình. Cứ như vậy cho đến khi tất cả mọi người trong vòng tròn đều được giới thiệu tên.
_ Thảo luận:
+Trò chơi giúp em điều gì?
+Em có thấy sung sướng, tự hào khi tự giới thiệu tên với các bạn, khi nghe các bạn giới thiệu tên mình không?
_ Kết luận:
Mỗi người đều có một cái tên. Trẻ em cũng có quyền có họ tên.
Hoạt động 2:HS tự giới thiệu về sở thích của mình
*GDKNS : - Kĩ năng thể hiện sự tự tin trước đơng người
_GV nêu yêu cầu: Hãy giới thiệu với bạn bè bên cạnh những điều em thích (Có thể bằng lời hoặc bằng tranh vẽ).
_GV mời một số HS tự giới thiệu trước lớp.
_ Những điều các bạn thích có hoàn toàn giống như em không?
* Hoạt động 3: HS kể về ngày đầu tiên đi học của mình (Bài tập 3 ) .
* GDKNS :- Kĩ năng lắng nghe tích cực
- GV nêu yêu cầu: Hãy kể về ngày đầu tiên đi học của em.
+ Em đã mong chờ, chuẩn bị cho ngày đầu tiên đi học như thế nào?
+ Bố mẹ và mọi người trong gia đình đã quan tâm, chuẩn bị cho ngày đầu tiên đi học của em như thế nào?
+ Em có thấy vui khi đã là HS lớp Một không? Em có thích trường, lớp mới của mình không?
+ Em sẽ làm gì để xứng đáng là HS lớp Một?
_ GV mời một vài HS kể trước lớp.
_ GV kết luận:
+ Vào lớp Một, em sẽ có thêm nhiều bạn mới, cô giáo, thầy giáo mới, em sẽ học được nhiều điều mới lạ, biết đọc, biết viết và làm toán nữa.
+ Được đi học là niềm vui, là quyền lợi của trẻ em.
+ Em rất vui và tự hào vì mình là HS lớp Một.
+ Em và các bạn sẽ cố gắng học thật giỏi, thật ngoan
4.Củng cố:
_ Trò chơi “gọi tên”
5.Nhận xét-Dặn dò:
_ Xem trước bài: Em là HS lớp 1.
_Hát
_ HS tự giới thiệu họ và tên mình cho các bạn trong lớp biết.
_HS bàn bạc trao đổi và trả lời.
_HS tự giới thiệu trong nhóm hai người.
_ HS tự giới thiệu những điều em thích
- HS tự giới thiệu.
- HS trả lời có hoặc không.
- HS kể trong nhóm nhỏ (2 - 4 em).
_ Cá nhân kể
Thứ tư, ngày 31 tháng 8 năm 2011
Tiết 2: EM LÀ HỌC SINH LỚP MỘT (Tiết 2)
I. MỤC TIÊU:
1. Học sinh biết được:
-Trẻ em có quyền có họ tên, có quyền được đi học.
- Vào lớp Một, em sẽ có thêm nhiều bạn mới, có thầy cô giáo mới, trường lớp mới, em sẽ được học thêm nhiều điều mới lạ.
2. Học sinh có thái độ:
- Vui vẻ, phấn khởi đi học; tự hào trở thành HS lớp một.
- Biết yêu quý bạn bè, thầy giáo, cô giáo, trường lớp.
II. TÀI LIỆU VÀ PHƯƠNG TIỆN:
- Vở bài tập Đạo đức 1.
- Các điều 7, 28 trong Công ước quốc tế về quyền trẻ em
-Các bài hát về quyền được học tập của trẻ em như: “ Trường em ” (Nhạc và lời: Phạm Đức Lộc), “ Đi học ” (Nhạc: Bùi Đình Thảo, lời: Bùi Đình Thảo – Minh Chính), “ Em yêu trường em ” (Nhạc và lời: Hoàng Vân), “ Đi đến trường ” (Nhạc: Bằng Đức, lời: Theo sách Học vần lớp 1 cũ).
III. CÁC HOẠT ĐỘNG – DẠY HỌC CHỦ YẾU:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1.Khởi động:
2.Kiểm tra bài cũ:
- Trò chơi gọi tên.
3.Dạy bài mới:
*Giới thiệu bài:Em là HS lớp Một.
* Hoạt động 1:Quan sát tranh và kể chuyện theo tranh (Bài tập 4)
*GDKNS: - Kĩ năng trình bày suy nghĩ , ý tưởng về ngày đầu tiên đi học , về trường, lớp, thầy giáo, cơ giáo, bạn bè…
- GV yêu cầu HS quan sát các tranh bài tập 4 trong vở bài tập và chuẩn bị kể chuyện theo tranh.
- GV mời HS kể chuyện trước lớp.
- GV kể lại truyện, vừa kể, vừa chỉ vào từng tranh.
Tranh 1: Đây là bạn Mai. Mai 6 tuổi. Năm nay Mai vào lớp Một. Cả nhà vui vẻ chuẩn bị cho Mai đi học.
Tranh 2: Mẹ đưa Mai đến trường. Trường Mai thật là đẹp. Cô giáo tươi cười đón em và các bạn vào lớp.
Tranh 3: Ở lớp, Mai được cô giáo dạy bảo điều mới lạ. Rồi đây em sẽ biết đọc, biết viết, biết tự làm toán nữa. Em sẽ tự đọc truyện, đọc báo cho ông bà nghe, sẽ tự viết được thư cho bố khi bố đi công tác xa…
Mai sẽ cố gắng học thật giỏi, thật ngoan.
Tranh 4: Mai có thêm nhiều bạn mới, cả bạn trai lẫn bạn gái. Giờ ra chơi, em cùng các bạn chơi đùa ở sân trường thật là vui.
Tranh 5:Về nhà, Mai kể với bố mẹ về trường lớp mới, về cô giáo và các bạn của em,Cả nhà điều vui: Mai đã là HS lớp Một rồi!
* Hoạt động 2: Múa hát
Kết luận chung
_ Trẻ em có quyền có họ tên, có quyền được đi học.
_ Chúng ta thật vui và tự hào đã trở thành HS lớp Một.
_ Chúng ta sẽ cố gắng học thật giỏi, thật ngoan để xứng đáng là HS lớp Một
4.Củng cố:
- Trẻ em có quyền gì?
- Khi được là HS lớp 1 các em tự hứa điều gì?
5. Nhận xét- dặn dò:
_ Nhận xét tiết học
_ Dặn dò: Học bài 2: “Gọn gàng, sạch sẽ”
_HS hát tập thể bài “ Đi đến trường ”
_HS giới thiệu họ tên mình.
- HS kể chuyện theo nhóm.
- 2- 3 HS kể trước lớp.
* HS múa, hát, đọc thơ hoặc vẽ tranh về chủ đề “ Trường em ”
_ Vở bài tập
_Bút chì hoặc sáp màu
_Lược chải đầu
Thứ tư, ngày 7 tháng 9 năm 2011
Tiết 3: GỌN GÀNG, SẠCH SẼ (Tiết 1)
I. MỤC TIÊU:
1. HS hiểu:
- Thế nào là ăn mặc gọn gàng, sạch sẽ.
- Ích lợi của việc ăn mặt gọn gàng, sạch sẽ.
- Nêu được một số biểu hiện cụ thể về ăn mặc gọn gàng , sạch sẽ .
- Biết lợi ích của ăn mặc gọn gàng sạch sẽ .
- Biết giữ gìn vệ sinh cá nhân , đầu tĩc , quần áo gọn gàng, sạch sẽ .
2. HS biết giữ gìn vệ sinh cá nhân, đầu tóc, quần áo gọn gàng.
II. TÀI LIỆU VÀ PHƯƠNG TIỆN:
- Vở bài tập Đạo đức 1
- Bài hát “ Rửa mặt như mèo” (Nhạc và lời: Hàn Ngọc Bích)
- Bút chì hoặc sáp màu.
- Lược chải đầu.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1.Khởi động:
2.Kiểm tra bài cũ:
_Vì sao em thấy vui khi mình là HS lớp Một.
_Em phải làm gì để xứng đáng là HS lớp Một.
_Đọc 2 câu thơ của nhà thơ Trần Đăng Khoa.
3.Dạy bài mới:
*Giới thiệu bài:Gọn gàng sạch sẽ.
* Hoạt động 1: HS thảo luận
_GV yêu cầu HS tìm và nêu tên bạn nào trong lớp hôm nay có đầu tóc, quần áo gọn gàng, sạch sẽ.
_GV yêu cầu HS trả lời:
Vì sao em cho là bạn đó gọn gàng sạch sẽ?
GV khen những HS đã nhận xét chính xác.
* Hoạt động 2:HS làm bài tập 1.
_GV giải thích yêu cầu bài tập.
_ GV yêu cầu HS giải thích:
+ Tại sao em cho là bạn mặc gọn gàng, sạch sẽ hoặc chưa gọn gàng, sạch sẽ và nên sửa chữa như thế nào thì sẽ trở thành gọn gàng sạch sẽ.
* Hoạt động 3: HS làm bài tập 2.
_GV yêu cầu HS chọn một bộ quần áo đi học phù hợp cho bạn nam và một bộ cho bạn nữ, rồi nối bộ quần áo đã chọn với bạn nam hoặc bạn nữ trong tranh.
Kết luận
_ Quần áo đi học cần phẳng phiu, lành lặn, sạch sẽ, gọn gàng.
_Không mặc quần áo nhàu nát, rách, tuột chỉ, đứt khuy, bẩn hôi, xộc xệch đến lớp.
4.Củng cố:
_Ăn mặc gọn gàng sạch sẽ là như thế nào.
* GD SỬ DỤNG NLTKHQ :
-Gọn gàng sạch sẽ trong ăn mặc, sinh hoạt là một cách gĩp phần tiết kiệm nước sinh hoạt , tiết kiệm năng lượng trong việc khai thác , sản xuất nước sinh hoạt , bảo vệ mơi trường .
- Giữ quần áo sạch sẽ trong sinh hoạt hàng ngày làm cho quần áo thêm bền , đẹp , giảm được chi phí trong sinh hoạt gia đình ( điện , nước , chất
đốt , … ) ,giảm chi phí nguyên vật liệu cho sản xuất , thân thiện với mơi trường , tiết kiệm được nguồn năng lượng cho sản xuất .
- Gọn gàng sạch sẽ trong ăn mặc , sinh hoạt gĩp phần giữ gìn sức khỏe , giảm thiểu các chi phí – Sử dụng năng lượng tiết kiệm , hiệu quả .
5. Nhận xét- dặn dò:
_Nhận xét tiết học
_ Dặn dò: Chuẩn bị tiết 2
- HS hát tập thể bài Lý cây xanh.
_HS nêu ý kiến.
_HS Đọc 2 câu thơ.
- HS nêu tên và mời bạn có đầu tóc, gọn gàng sạch sẽ lên trước lớp.
- HS nhận xét về quần áo, đầu tóc của các bạn.
_HS làm việc cá nhân và trình bày
+Một số gợi ý:
- Áo bẩn: giặt sạch.
- Aùo rách: đưa mẹ vá lại.
- Cài cúc áo lệch: cài lại ngay ngắn.
- Quần ống thấp ống cao: sửa lại ống.
- Dây giầy không buộc: thắt lại dây giầy.
- Đầu tóc bù xù: chải lại tóc.
_ HS làm bài tập.
_ Một số HS trình bày sự lựa chọn của mình. Các HS khác lắng nghe và nhận xét.
_HS nêu ý kiến cá nhân.
_ Mang sách bài tập Đạo đức 1
Thứ tư, ngày 14 tháng 9 năm 2011
Ngày soạn: 13/9/2011
Tiết 4: GỌN GÀNG, SẠCH SẼ (Tiết 2 )
I. MỤC TIÊU:
1. HS hiểu:
- Thế nào là ăn mặc gọn gàng, sạch sẽ.
- Ích lợi của việc ăn mặt gọn gàng, sạch sẽ.
2. HS biết giữ gìn vệ sinh cá nhân, đầu tóc, quần áo gọn gàng.
II. TÀI LIỆU VÀ PHƯƠNG TIỆN:
- Vở bài tập Đạo đức 1.
- Bài hát “ Rửa mặt như mèo” (Nhạc và lời: Hàn Ngọc Bích)
- Bút chì hoặc sáp màu.
- Lược chải đầu.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1.Khởi động:
2.Kiểm tra bài cũ:
_Cho HS giải quyết tình huống: Vào giờ chơi,Nam và Minh đùa giởn cùng nhau làm cho quần áo bị dơ, xộc xệch tay chân bị trầy… Em sẽ làm gì để giúp hai bạn ấy gọn gàng sạch sẽ,và vào lớp học.
_Nhận xét.
3.Dạy bài mới:
*Giới thiệu bài:Gọn gàng sạch se.õ
* Hoạt động 1: HS làm bài tập 3.
_GV yêu cầu HS quan sát tranh bài tập 3 và trả lời câu hỏi:
+Bạn nhỏ trong tranh đang làm gì?
+Bạn có gọn gàng sạch sẽ không?
+Em có muốn làm như bạn không?
_GV mời một số HS trình bày trước lớp.
_GV kết luận: Chúng ta nên làm như các bạn nhỏ trong tranh 1, 3, 4, 5, 7, 8.
* GDBVMT: Aên mặc gọn gàng, sạch sẽ là thể hiện người có nếp sống sinh hoạt văn hoá, góp phần giữ gìn vệ sinh môi trường, làm cho môi trường thêm đẹp, văn minh.
* Hoạt động 2: HS từng đôi một giúp nhau sửa sang quần áo, đầu tóc cho gọn gàng, sạch sẽ
_GV yêu cầu HS từng đôi một giúp nhau sửa sang quần áo, đầu tóc cho gọn gàng, sạch sẽ (Bài tập 4).
_GV nhận xét và tuyên dương các đôi làm tốt.
* Hoạt động 3: Cả lớp hát
- GV hỏi: Lớp mình có ai giống “ mèo” không? Chúng ta đừng ai giống “ mèo” nhé!
* Hoạt động 4: GV hướng dẫn HS đọc câu thơ:
* Tích hợp Học tập và làm theo tấm gương đạo đức Hồ Chí Minh: GD các em biết ăn mặc gọn gàng sạch sẽ là thực hiện theo lời dạy của Bác Hồ giữ gìn vệ sinh thật tốt.
4.Củng cố:
_Em học tập được gì qua tiết học.
5.Nhận xét- dặn dò:
_ Nhận xét tiết học
_ Dặn dò: Chuẩn bị bài 3: “Giữ gìn sách vở, đồ dùng học tập”
_Hát
_HS nêu ý kiến.
_HS nhận xét ý kiến của bạn.
- HS làm bài tập 3.
_HS quan sát tranh và trao đổi với bạn ngồi bên cạnh.
_ HS trình bày trước lớp.
_ Lớp nhận xét, bổ sung.
_HS từng đôi một giúp nhau sửa sang quần áo, đầu tóc cho gọn gàng, sạch sẽ
_Cả lớp hát bài: “ Rửa mặt như mèo”.
_HS đọc:
“ Đầu tóc em chải gọn gàng
Aùo quần sạch sẽ, trông càng thêm yêu”.
_Ăn mặc gọn gàng sạch sẽ.
_ Vở bài tập
_ Bút chì, bút sáp
Thứ tư, ngày 21 tháng 9 năm 2011
Tiết 5: GIỮ GÌN SÁCH VƠ,Û ĐỒ DÙNG HỌC TẬP (Tiết 1)
I. MỤC TIÊU:
1. HS hiểu:
- Trẻ em có quyền được học hành.
- Giữ gìn sách vở, đồ dùng học tập giúp các em thực hiện tốt quyền được học của mình.
- Biết được tác dụng của sách vở , đồ dùng học tập .
- Nêu được lợi ích của việc giữ gìn sách vở , đồ dùng học tập .
- Thực hiện giữ gìn sách vở và đồ dùng học tập của bản thân .
2. HS biết yêu quý và giữ gìn sách vở, đồ dùng học tập.
II. TÀI LIỆU VÀ PHƯƠNG TIỆN:
- Vở bài tập Đạo đức 1.
- Bút chì màu.
- Tranh bài tập 1, bài tập 3 được phóng to (nếu có thể).
- Các đồ dùng học tập: Bút chì, bút mực, thước kẻ, sách, vở, cặp.
- Phần thưởng cho HS khá nhất trong cuộc thi: “ Sách, vở ai đẹp nhất”.
- Bài hát” Sách bút thân yêu ơi” (Nhạc và lời: Bùi Đình Thảo).
- Điều 28 trong Công ước quốc tế về quyền trẻ em.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1.Khởi động:
2.Kiểm tra bài cũ:
_HS đọc bài thơ
Đầu tóc em chảy gọn gàng
Áo quần sạch sẽ trông càng thêm yêu.
_Khen thưởng vài HS ăn mặc gọn gàng sạch sẽ,nhắc nhở HS chưa gọn gàng sạch sẽ.
3.Dạy bài mới:
*Giới thiệu bài:Giữ gìn sách vở ĐDHT.
* Hoạt động 1: HS làm bài tập 1.
_GV giải thích yêu cầu bài tập 1.
* Hoạt động 2: HS làm bài tập 2.
_GV nêu yêu cầu bài tập 2.
Gợi ý:
+ Tên đồ dùng học tập?
+ Đồ dùng đó làm gì?
+ Cách giữ gìn đồ dùng học tập?
Kết luận:
Được đi học là một quyền lợi của trẻ em. Giữ gìn đồ dùng học tập chính là giúp các em thực hiện tốt quyền được học tập của mình.
* Hoạt động 3: HS làm bài tập 3.
_ GV nêu yêu cầu bài tập 3.
_ Gợi ý HS giải thích:
+ Bạn nhỏ trong mỗi tranh đang làm gì?
+Vì sao em cho rằng hành động của bạn đó là đúng?
+Vì sao em cho rằng hành động của bạn đó là sai?
_GV giải thích:
+Hành động của các bạn trong các bức tranh 1, 2, 6, là đúng.
+Hành động của các bạn trong các bức tranh 3, 4, 5là sai.
Kết luận:
Cần phải giữ gìn đồ dùng học tập:
- Không làm dây bẩn, viết bậy ra sách vở.
- Không xé sách, xé vở.
- Không dùng thước, bút, cặp… để nghịch.
- Giữ gìn đồ dùng học tập giúp các em thực hiện tốt quyền học tập của mình.
* GDBVMT: Giữ gìn sách vỡ đồ dùng học tập cẩn thận, sạch đẹp là một việc làm góp phần tiêt kiệm tài nguyên thiên nhiên, bảo vệ môi trường, làm cho môi trường luôn sạch đẹp.
* Hoạt động tiếp nối:
4.Củng cố:
_Sắp xếp ĐDHT gọn gàng ngăn nắp.
5.Nhận xét –dặn dò:
_Nhận xét tiết học
_Dặn dò: Chuẩn bị đồ dùng thi “ Sách, vở ai đẹp nhất”.
_Hát
_Đọc cá nhân.
_HS ăn mặc gọn gàng sạch sẽ.
_HS tìm và tô màu vào các đồ dùng học tập trong bức tranh bài tập 1.
_HS trao đổi từng đôi một.
_HS từng đôi một giới thiệu với nhau về đồ dùng học tập của mình:
+ Sách, vở, bút, thước, keo, kéo, tẩy….
+ Bút để viết, kéo để cắt…
+ Không làm giây bẩn, viết bậy ra sách vở, không xé sách, xé vở, không dùng thước, bút, cặp… để nghịch.
_ Lớp nhận xét
_ HS làm bài tập.
_ HS chữa bài tập và giải thích.
+ Hình 1: Đang lau cặp.
+ Hình 2: Đang sắp xếp bút.
+ Hình 3: Đang xé sách vở.
+ Hình 4: Đang dùng thước cặp để nghịch.
+ Hình 5: Đang viết bậy vào vở.
+ Hình 6: Đang ngồi học.
+ Vì bạn không biết giữ gìn sách vở, đồ dùng học tập.
* Mỗi HS sửa sang lại sách vở, đồ dùng học tập của mình.
_Cá nhân tự sắp xếp ĐDHT.
Thứ tư, ngày 28 tháng 9 năm 2011
Tiết 6: GIỮ GÌN SÁCH VƠ,Û ĐỒ DÙNG HỌC TẬP (Tiết 2)
I. MỤC TIÊU:
1. HS hiểu:
- Trẻ em có quyền được học hành.
- Giữ gìn sách vở, đồ dùng học tập giúp các em thực hiện tốt quyền được học của mình.
2. HS biết yêu quý và giữ gìn sách vở, đồ dùng học tập.
II. TÀI LIỆU VÀ PHƯƠNG TIỆN:
- Vở bài tập Đạo đức 1.
- Bút chì màu.
- Tranh bài tập 1, bài tập 3 được phóng to (nếu có thể).
- Các đồ dùng học tập: Bút chì, bút mực, thước kẻ, sách, vở, cặp.
- Phần thưởng cho HS khá nhất trong cuộc thi: “ Sách, vở ai đẹp nhất”.
- Bài hát” Sách bút thân yêu ơi” (Nhạc và lời: Bùi Đình Thảo).
- Điều 28 trong Công ước quốc tế về quyền trẻ em.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1.Khởi động:
2.Kiểm tra bài cũ:
_Giữ gìn ĐDHT là như thế nào.
_Nhận xét.
3.Dạy bài mới:
*Giới thiệu bài: Giữ gìn sách vở ĐDHT.
* Hoạt động 1: Thi “ Sách, vở ai đẹp nhất”.
1.GV nêu yêu cầu của cuộc thi và công bố thành phần ban giám khảo (có thể gồm GV, lớp trưởng, lớp phó học tập và các tổ trưởng).
_Có 2 vòng thi:
+Vòng 1 thi ở tổ.
+Vòng 2 thi ở lớp.
_Tiêu chuẩn chấm thi.
+ Có đủ sách, vở, đồ dùng theo quy định.
+ Sách vở sạch, không bị dây bẩn, quăn mép, xộc xệch (khuyến khích bạn nào không cần bọc sách, vở mà vẫn giữ sạch, đẹp trang bìa).
+ Đồ dùng học tập sạch sẽ, không dây bẩn, không xộc xệch, cong queo.
2.Yêu cầu
_ Các đồ dùng học tập khác được xếp bên cạnh chồng sách vở.
_ Cặp sách được treo ở cạnh bàn hoặc để trong ngăn bàn.
3.Chấm thi
4.Tiến hành thi vòng 2.
5.Ban giám khảo chấm và công bố kết quả, khen thưởng các tổ và cá nhân thắng cuộc.
* Hoạt động 2: Hát
* Hoạt động 3: GV hướng dẫn HS đọc câu thơ cuối bài.
Kết luận chung
_Cần phải giữ gìn sách vở, đồ dùng học tập.
_Giữ gìn sách vở, đồ dùng học tập giúp cho các em thực hiện tốt quyền được học của chính mình.
* Tích hợp Học tập và làm theo tấm gương đạo đức Hồ Chí Minh: Giữ gìn sách vở, đồ dùng học tập là thực hành tiết kiệm theo gương Bác Hồ.
4.Củng cố:
_Vì sao phải giữ gìn sách vở ĐDHT?
_Kể tên các ĐDHT mà em biết.
* GD SỬ DỤNG NLTKHQ :
- Giữ gìn sách vở , đồ dùng học tập là tiết kiệm được tiền của , tiết kiệm được nguồn tài nguyên cĩ liên quan tới sản xuất sách vở , đồ dùng học tập .
- Tiết kiệm năng lượng trong việc sản xuất sách vở đồ dùng học tập .
5. Nhận xét – dặn dò:
_Nhận xét tiết học
_ Dặn dò: Chuẩn bị bài 4: “Gia đình em”
_Hát
_HS nêu ý kiến cá nhân.
_HS nhận xét.
_Cả lớp tham gia thi.
+Các tổ trình bày.
+Đại diện tổ trình bày ở lớp.
_Cả lớp cùng xếp sách vở, đồ dùng học tập trên bàn
_Các tổ tiến hành chấm thi và chọn ra 1 – 2 bạn khá nhất để vào thi vòng 2.
_Cả lớp cùng hát bài
“ Sách bút thân yêu ơi”.
“ Muốn cho sách vở đẹp lâu,
Đồ dùng bền mãi, nhớ câu giữ gìn.”
_HS nêu ý kiến cá nhân.
_Vở bài tập
Thứ tư, ngày16 tháng 11 năm 2011
Ngày soạn:14/11/2011
Tiết 7: GIA ĐÌNH EM (Tiết 1)
I. MỤC TIÊU:
1. HS hiểu:
- Trẻ em có quyền có gia đình, có cha mẹ, được cha mẹ yêu thương, chăm sóc.
- Trẻ em có bổn phận phải lễ phép, vâng lời ông bà, cha mẹ và anh chị.
2. HS biết:
- Yêu quý gia đình của mình.
- Yêu thương, kính trọng, lễ phép với ông bà, cha mẹ.
- Quý trọng những bạn biết lễ phép, vâng lời ông bà, cha mẹ.
- Bước đầu biết được trẻ em cĩ quyền được cha mẹ yêu thương , chăm sĩc .
- Nêu được những việc trẻ em cần làm để thể hiện sự kính trọng , lễ phép , vâng lời ơng bà , cha mẹ .
- Lễ phép , vâng lời ơng bà , cha mẹ .
- * GDKNS :
- Kĩ năng giới thiệu về những người thân trong gia đình
- Kĩ năng giao tiếp , ứng xử với những người trong gia đình
- Kĩ năng ra quyết định và giải quyết vấn đề để thể hiện lịng kính yêu đối với ơng bà , cha mẹ
II. TÀI LIỆU VÀ PHƯƠNG TIỆN:
- Vở bài tập Đạo đức 1.
- Các điều 5, 7, 9, 10, 20, 21, 27 trong Công ước quốc tế về quyền trẻ em.
- Các điều 3, 5, 7, 9, 12, 13, 16, 17, 27 trong Luật bảo vệ, chăm sóc và giáo dục trẻ em Việt Nam.
- Đồ dùng để hóa trang đơn giản khi chơi đóng vai.
- Bộ tranh về quyền có gia đình.
- Giấy, bút vẽ hoặc ảnh chụp của gia đình (nếu có).
- Bài hát: “ Cả nhà thương nhau” (Nhạc và lời: Phan Văn Minh).
“ Mẹ yêu không nào” (Nhạc và lời: Lê Xuân Thọ)
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1.Khởi động:
2.Kiểm tra bài cũ:
_ĐDHT dùng để làm gì?
_Cách giữ gìn ĐDHT như thế nào?
_Nhận xét
3.Dạy bài mới:
*Giới thiệu bài:Gia đình em
*Họat động 1 Học sinh kể về gia đình mình (Có thể kể bằng lời, hoặc kể bằng lời kết hợp vớ tranh vẽ, với ảnh chụp).
* GDKNS: - Kĩ năng giới thiệu về những người thân trong gia đình
_GV chia HS thành từng nhóm, mỗi nhóm từ 4- 6 em và hướng dẫn HS cách kể về gia đình mình.
+ Chú ý: Đối với những em sống trong gia đình không đầy đủ, GV nên hướng dẫn HS cảm thông, chia sẻ với các bạn.
_GV mời một vài HS kể trước lớp.
Kết luận:
Chúng ta ai cũng có một gia đình
*Hoạt động 2: HS xem tranh và kể lại nội dung
* GDKNS: - Kĩ năng giao tiếp , ứng xử với những
File đính kèm:
- DAODUC.DOC