Giáo án dạy bài tuần 14 lớp 1

MÔN:Đạo đức: tiết 14

 Bài :ĐI HỌC ĐỀU VÀ ĐÚNG GIỜ ( tiế1 )

I - MỤC TIÊU: Giúp HS hiểu

- HS biết ích lợi của việc đi học đều và đúng giờ là giúp các em tiếp thu bài tốt hơn. Nhờ đó kết quả học tập sẽ tiến bộ hơn. Học sinh thực hiện tốt quyền được học của mình

- HS thực hiện được việc đi học đều và đúng giờ.

- Có thái độ tự giác đi học đều và đúng giờ.

II - TÀI LIỆU VÀ PHƯƠNG TIỆN:

GV: tranh vẽ phóng to, đồ vật để chơi trò sắm vai

HS:vở bài tập đạo đức , bút màu,

 

doc41 trang | Chia sẻ: maiphuongtl | Lượt xem: 966 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án dạy bài tuần 14 lớp 1, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 14 Thứ hai ngày 6 tháng 12 năm 2004 MÔN:Đạo đức: tiết 14 Bài :ĐI HỌC ĐỀU VÀ ĐÚNG GIỜ ( tiế1 ) I - MỤC TIÊU: Giúp HS hiểu HS biết ích lợi của việc đi học đều và đúng giờ là giúp các em tiếp thu bài tốt hơn. Nhờ đó kết quả học tập sẽ tiến bộ hơn. Học sinh thực hiện tốt quyền được học của mình HS thực hiện được việc đi học đều và đúng giờ. Có thái độ tự giác đi học đều và đúng giờ. II - TÀI LIỆU VÀ PHƯƠNG TIỆN: GV: tranh vẽ phóng to, đồ vật để chơi trò sắm vai HS:vở bài tập đạo đức , bút màu, III- CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: ND- T/lượng Hoạt động của giáo viên Hoạt động của HS 1:Bài cũ. (3-5ph ) *Nêu câu hỏi: -Khi chào cờ ta phải đứng như thế nào? -Vì sao phải đứng nghiêm trang khi chào cờ? GV nhận xét , đánh giá HS *HS lên bảng trả lời câu hỏi.HS khác theo dõi nhận xét -Nghiêm trang không nóitryện,xô đẩy nhau,mắt nhìn lên lá cờ. -thể hiện sự tôn trọng quốc kỳ. -Lăng nghe rút kinh nghiệm. Hoạt động 1 Quan sát tranh và hoạt động theo nhóm 2 bạn bài tập 1 (7-8 ph ) GV hướng dẫn các cặp HS quan sát tranh ở bài tập 1 và thảo luận Trong tranh vẽ sự việc gì? Có những con vật nào? Từng con vật đó đang làm gì? Giữa Rùa và Thỏ thì bạn nào tiếp thu bài tốt hơn? -Các em cần noi theo và học tập bạn nào? Vì sao? * HS trình bày kết quả trước lớp, bổ sung ý kiến cho nhau * GV kết luận: Thỏ la cà dọc đường nên đến lớp muộn. Rùa chăm chỉ nên đến đúng giờ. Bạn Rùa sẽ tiếp thu bài tốt hơn, kết quả học tập sẽ tiến bộ hơn. Các em cần noi theo bạn Rùa đi học đúng giờ. -HS thảo luận theo nhóm 2 bạn -Cá con vật đi học. -Có Rùa và Thỏ. -Rùa đang học bài .Thỏ đi học trễ. -Bạn Rùa tiếp thu bài tốt hơn. -Noi theo học tập bạn Rùa .Vì bạn là người chăm chỉ học tập. -Đại diện từng nhóm trình bày kết quả trước lớp,HS khác theo dõi nhận xét. -Lắng nghe. Hoạt động 2 Thảo luận toàn lớp (7-8 ph ) * GV lần lượt nêu các câu hỏi để HS thảo luận. -Đi học đều và đúng giờ có ích lợi gì? -Nếu không đi học đều và đúng giờ ( đến muộn hoặc quá sớm) thì có hại gì? Làm thế nào để đi học cho đúng giờ? * GV kết luận: Đi học đều và đúng giờ giúp các em học tập tốt hơn, thực hiện được nội quy của nhà trường.- Nếu đi học không đều và không đúng giờ thì tiếp thu bài không đầy đủ, kết quả học tập sẽ không được tốt. - Để đi học đúng giờ, trước khi đi ngủ cần chuẩn bị sẵn quần áo, sách vở, đồ dùng học tập. Đi học cho đúng giờ, không la cà dọc đường *HS lần lượt trả lời các câu hỏi -Được nghe cô giáo giảng bài,thực hiện tốt nội quy của nhà trường. -Mất bài học ,làm ảnh hưởng tới cô và các bạn. -để chuông hoặc nhờ người lớn gọi dậy sớm. -HS lắng nghe Hoạt động 3 Đóng vai theo bài tập 2 Củng cố, dặn dò (5ph ) * GV giới thiệu tình huống trong tranh theo bài tập 2 và yêu cầu HS thảo luận cách ứng xử để sắm vai. Từng cặp HS thảo luận, phân vai, chuẩn bị thể hiện qua trò chơi Vài cặp HS lên thể hiện đóng vai * GV tổng kết: Khi mẹ gọi dậy đi học, các em cần nhanh nhẹn ra khỏi giường để chuẩn bị đi học * Nhận xét tiết học Chuẩn bị cho tiết sau -Làm việc theo nhóm ,nhóm trưởng phân vai cho các thành viên thoả luận phân vai,thể hiện vai trước lớp. * Lắng nghe. HS lắng nghe Môn:Tiếng việt Bài:ĂM – ÂM I - MỤC TIÊU: Sau bài học -HS nhận biết được cấu tạo của vần ăm, âm, tằm, nấm. Phân biệt được ăm với âm -Đọc và viết được :ăm, âm, nuôi tằm, hái nấm -Nhận ra “ăm, âm” trong các tiếng, từ trong sgk hoặc trong sách báo bất kì -Đọc được từ ứng dụng và câu ứng dụng trong sgk -Phát triển lời nói tự nhiên theo chủ đề: Thứ, ngày, tháng, năm II -ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: -GV: Tranh minh hoạ từ khoá câu ứng dụng , phần luyện nói ,bảng phụ,thẻ từ khung kẻ ô li -HS: bộ ghép chữ tiếng việt, sgk , vở bài tập tiếng việt III- CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU: Nội dung Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1/Bài cũ; (3-5ph ) * HS lên viết bảng : chòm râu, đom đóm, quả trám, trái cam -Gọi vài HS đọc từ ứng dụng trên thẻ từ -2 HS đọc câu ứng dụng SGK GV và HS nhận xét các bạn, cho điểm * HS dưới lớp viết bảng con -HS đọc, lớp nhận xét 2/Bài mới Giới thiệu bài 1ph a/Nhận diện vần (3-4ph ) b/Đánh vần (3-4ph ) c/Tiếng khoá, từ khoá (3-4 ph ) d/Viết vần (3-5 ph ) e/Đọc tiếng ứng dụng Tiết 1 * GV nói: Hôm nay chúng ta học tiếp 2 có kết thúc bằng m đó là: ăm, âm * Vần ăm Vần ăm được tạo nên từ những âm nào? Cho HS ghép vần ăm GV gắn bảng cài Hãy so sánh ăm với am? -Cho HS phát âm vần ăm * GV chỉ bảng cho HS phát âm lại vần ăm - Vần ăm đánh vần như thế nào? -Cho HS đánh vần vần ăm -GV uốn nắn, sửa sai cho HS * Hãy ghép cho cô tiếng tằm? Hãy nhận xét về vị trí của âm và vần trong tiếng tằm? Tiếng “tằm” đánh vần như thế nào? -Cho HS đánh vần tiếng tằm -GV sửa lỗi cho HS, -Giới thiệu từ : nuôi tằm.Quan sát tranh nêu hoạt động trong tranh? -Cho HS đánh vần và đọc trơn từ : nuôi tằm -GV đọc mẫu, chỉnh sửa nhịp đọc cho HS * Viết chữ ăm - Treo khung kẻ ô li.GV viết mẫu, vừa viết vừa nói cách viết ( lưu ý nét nối giữa ă và m ) -Cho HS viết bảng con: ăm, tằm GV nhận xét, chữa lỗi cho HS * Vần âm - Tiến hành tương tự như vần ăm - So sánh âm với ăm * GV giới thiệu các từ ứng dụng lên bảng : “tăm tre, đỏ thắm, mầm non, đường hầm”. -Tìm và gạch chân tiếng có vần mới? -Cho HS đọc từ ứng dụng và giảng từ -GV nhận xét và chỉnh sửa phát âm cho HS,GV đọc mẫu. * Lắng nghe -Vần ăm tạo bởi ă và m -HS ghép vần “ăm” trên bảng cài giơ lên cao -Quan sát -HS so sánh:Giống :Điều kết thúc âm m. Khác vần am có âm a ,vần ăm có âm ă -Phát âm ăm theo bàn -Phát âm cá nhân -HS đánh vần: ă - mờ -ăm -HS đánh vần cá nhân nối tiếp hàng dọc * HS ghép tiếng tằm - Có âm t đứng trước vần ăm đứng sau. -HS đánh vần :tờ –ăm –tăm –huyền-tằm -Đánh vần theo tổ,4-5 em đánh vần lại. -Đọc đồng thanh. -Nuôi tằm -HS đọc từ cá nhân HS quan sát và lắng nghe -HS đọc lại đồng thanh . * Viết bảng con -HS viết lên không trung -HS viết bảng :ăm, tằm *HS đọc thầm -3-4 HS lên bảng gạch:tăm,thắm,mầm ,hầm -HS đọc cá nhân, nhóm, ĐT -Vài em đọc lại. Luyện tập a.Luyện đọc (8-10 ph) *Câu ứng dụn(5 ph ) b.Luyện viết (3-5 ph ) c.Luyện nói (8-10 ph ) 3/Củng cố dặn dò:5 ph Tiết 2 * GV cho HS đọc lại vần ở tiết 1 -GV uốn nắn sửa sai cho đọc theo nhóm. -Cho thi đọc theo nhóm đối tượng * Giới thiệu tranh minh hoạ câu ứng dụng -Tranh vẽ gì? -Hãy đọc câu ứng dụng dưới bức tranh? -GV chỉnh sửa lỗi phát âm cho HS -GV đọc mẫu câu ứng dụng. * Cho học sinh lấy vở tập viết ra -1 HS đọc nội dung viết trong vở tập viết. -GV lưu ý nhắc HS viết liền nét HS viết bài vào vở .Chú ý quy trình viết * Treo tranh để HS quan sát và hỏi: - Chủ đề luyện nói của hôm nay là gì? Tranh vẽ những gì? Quyển lịch dùng để làm gì? Thời khoá biểu dùng để làm gì? Chúng nói lên điều gì chung? Hãy đọc thời khoá biểu của lớp mình? Vào thứ bảy hoặc chủ nhật, em thường làm gì? Em thích thứ nào nhất trong tuần? Vì sao? Hãy đọc thứ ngày tháng năm hôm nay? Khi nào đến hè? Khi nào đến tết? *Trò chơi: thi lập thời khoá biểu Cách chơi: Một đội nói thứ, một đội nói nhanh tên các môn học trong ngày đó. Đội nói tên môn học đúng thì giành được quyền nói thứ. Đội nào nói được nhiều lần thứ trong tuần lễ hơn là đội đó thắng. * Hôm nay học vần gì? -GV chỉ bảng cho HS đọc lại bài -Tìm tiếng mới có chứa vần vừa học trong bài hát :Năn ngón tay ngoan -Nhận xét tiết học – Tuyên dương Xem trước bài 62 *HS đọc CN -Đọc nhóm 2 sửa trong nhóm - 3 nhóm đọc:giỏi khá ,trung bình * Quan sát tranh trả lời câu hỏi. -Có con suối chảy sau nhà, đàn dê đang gặm cỏ. -HS đọc cá nhân -Thi đọc theo dãy. -2 HS đọc lại câu * HS mở vở tập viết -HS khác theo dõi đọc thầm. -HS viết bài vào vở * QS tranh trả lời câu hỏi. -HS đọc tên bài luyện nói: Thứ,ngày,tháng,năm -HS trả lời câu hỏi Các bạn khác lắng nghe để bổ sung:Như: quyển lịch và thời khoá biểu. -Xem thứ,ngày,tháng -Biết các môn học trong ngày. Sử dụng thời gian -Đọc cá nhân -Nghỉ ngơi,đi chơi -Nêu theo ý thích -Thứ hai ngạy tháng 12 năm 2005 -Tháng năm đến hè,hết tháng 12 đến tết. * Chơi theo 2 đội *Vần ăm,âm -Học sinh đọc lại bài -Cà lớp hát và nêu nhanh tiếng -HS lắng nghe MÔN :Toán Bài: PHÉP TRỪ TRONG PHẠM VI 8 I - MỤC TIÊU: Giúp học sinh -Tiếp tục củng cố và khắc sâu khái niệm về phép trừ, -Tự thành lập và ghi nhớ bảng trừ trong phạm vi 8. Thực hành tính trừ đúng trong phạm vi 8 -Giải được bài toán trong thực tế có liên quan đến phép trừ trong phạm vi 8 II - ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: -GV: chuẩn bị mẫu vật như sgk, bảng phụ -HS :một bộ đồ dùng học toán , sgk , vở bt, III- CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU : Nội dung Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Hoạt động 1 Kiểm tra bài cũ(3-5 ph ) GV gọi HS lên đọc bảng cộng trong phạm vi 8 -Tám bằng mấy cộng mấy? -Cho HS đặt tính dọc và tính -Nhận xét cho điểm -3-4 HS đọc bảng cộng 8 8 = 7 + 1 = 6 + 2 = 5 + 3 = 4 + 4 = 3 + 5 = 2 + 6 = 1 + 7 = 8 + 0 -Làm bảng con -HS lắng nghe và nhận xét bạn Hoạt động 2 Giới thiệu bài Giới thiệu phép trừ trong phạm vi 8 Hôm nay ta học tiếp bài phép trừ trong phạm vi 8 *Bước 1: Thành lập công thức GV giới thiệu tranh -Tiến hành tương tự như phép trừ trong phạm vi 6 và phạm vi 7 -Cho HS viết kết quả vào phép tính trong sgk *Bước 2: -Cho HS đọc thuộc bảng trừ trên bảng GV xoá dần từng phần rồi cho HS đọc 8 – 1 = 7 8 – 7 = 1 8 – 2 = 6 8 – 6 = 2 8 – 3 = 5 8 – 5 = 3 8 – 4 = 4 -Trò chơi giữa tiết *HS nêu tình huống theo tranh và tự mình giải quyết tình huống đó -HS đọc thuộc bảng trừ trong phạm vi 8 -Thi đua nêu nhanh trả lời kết quả đúng Hoạt động 3 Luyện tập Bài 1 ( 73) Làm bảng con.(4-5 ph) Bài 2 (73) Làm bài nhóm 4 Bài 3 (74) Làm vở (3- 4 ph ) Bài 4 ( 69) Làm bàng cài. (4-5 ph ) Hướng dẫn HS làm bài tập trong sgk * 1 HS nêu yêu cầu bài 1 -Trong bài này chúng ta có thể sử dụng bảng tính nào và cần lưu ý điều gì? -Yêu cầu HS làm bài và sửa bài. * 1 HS nêu yêu cầu của bài 2 -Cho HS làm bài thi theo nhóm HS làm bài, GV uốn nắn sửa sai -Nhận xét, sửa sai. * HS nêu yêu cầu bài 3 1 HS nêu cách làm -YC HS làm bài và sửa bài -Cho HS nhận xét cột 1 bài 3 và rút ra kết luận của bản thân * HS nêu yêu cầu bài 4 -GV cho HS nhìn tranh và nêu bài toán -Cho HS cài phép tính vào bảng cài -Chú ý mỗi bức tranh có thể đặt được 2 bài toán và đưa ra được 2 phép tính tương ứng -Yêu cầu nêu cách làm ra phép tính - Tính -Sử dụng bảng tính trừ trong phạm vi 8, đặt các số thẳng hàng. -Chữa bài bạn trên bảng. -Tính -Nhóm 4 thảo luận làm bài trên bảng phụ,nhóm trưởng gắn kết quả lên bảng ,các nhóm nhận xét chéo * Tính -thực hiện từ trái qua phải -Làm vở.Từng cặp đổi vở sửa bài -8 trừ 4 bằng 8 trừ 1 rồi trừ đi 3 và cũng bằng 8 trừ 2 rồi trừ tiếp 2 * 2 HS đọc. -QS cá nhân -8 -4 = 4 5-2 =3 8 – 3 = 5 8 – 6 = 2 -VD:Có tám quả lê người ta gạch bớt đi 4 quả còn lại 4 quả nên làm phép tính trừ 8 – 4 = 4 HS nhận xét khi sửa bài Hoạt động 4 Củng cố, dặn dò -GV cho HS đọc lại các phép trừ trong phạm vi 8 -Cho HS chơi hoạt động nối tiếp Hướng dẫn HS làm bài tập ở nhà Nhận xét tiết học -2 HS đọc lại bảng trừ -HS chơi hoạt động nối tiếp :Nêu nhanh trả lời đúng 1 em nêu phép tính bất kỳ gọi 1 bạn khác nêu nhanh kết quả MÔN :THỂ DỤC Bài: TD RÈN LUYỆN TTCB- TRÒ CHƠI I. MỤC TIÊU: Ôn một số động tác thể dục rèn tư thế cơ bản đã hoc. Yêu cầu thực hiện tương đối chính xác Làm quen với trò chơi “chạy tiếp sức”. Yêu cầu tham gia chơi ở mức độ ban đầu Rèn luyện tính cẩn thận cho HS II. ĐỊA ĐIỂM - PHƯƠNG TIỆN Dọn vệ sinh trường, nơi tập.còi III. NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP LÊN LỚP Nội dung Thời lượng P2 tổ chức A- Phần mỏ đầu : GV nhận lớp, phổ biến nội dung yêu cầu - Đứng tại chỗ vỗ tay và hát - Giậm chân tại chỗ theo nhịp 1 - 2. - On trò chơi: “ Diệt các con vật có hại” B- Phần cơ bản : * On phối hợp đưa một chân ra trước hai tay chống hông ,đưa chân ra sau hai tay lên cao. -Nhịp 1:Đứng đưa 2 tay ra trước . - Nhịp 2: đưa 2 tay dang ngang - Nhịp 3: đưa 2 tay lên cao, chếch chữ V - Nhịp 4: về TTCB * On phối hợp - Nhịp 1: đưa chân trái ra sau, tay chống hông - Nhịp 2: đứng 2 tay chống hông. - Nhịp 3: đưa chân phải ra trước, tay chống hông - Nhịp 4: về TTCB * On trò chơi “Chạy tiếp sức” Cách chơi:Chia lớp làm 2 đội. Khi có lệnh, các em số 1 của mỗi hàng chạy 1 => 2 phút 2 phút 1 phút 3 phút 5lần 5 lần 15 phút X x x x x x x x x x x x x X x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x X x x x x x x x x x x x x nhanh vòng qua cờ rồi chạy về vạch xuất phát, chạm tay bạn số . Bạn số 2 lại chạy như bạn số 1, rồi chạm tay vào bạn số 3. Cứ tiếp tục như vậy đến hết hàng. Hàng nào xong trước, ít phạm luật là thắng. Lần 1 cho HS chơi thử Lần 2 cho HS thi đua giữa các tổ với nhau GV nhận xét trò chơi C- Phần kết thúc: Đi thường theo nhịp và hát. Chơi trò chơi hồi tĩnh GV và HS cùng hệ thống lại bài học Nhận xét tiết học. Tuyên dương HS học tốt, Giao bài tập về nhà 1 phút 1 => 2 phút 2 phút 1 phút 1 phút X x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x ------------------------------------------------------------------- Thứ ba ngày 7 tháng 12 năm 2004 Môn : Học vần Bài: ÔM – ƠM I MỤC TIÊU: Sau bài học -HS nhận biết được cấu tạo của vần ôm, ơm, tôm, rơm. Phân biệt được ôm với ơm - Đọc và viết được :ôm, ơm, con tôm, đống rơm. -Nhận ra “ôm, ơm” trong các tiếng, từ trong sgk hoặc trong sách báo bất kì -Đọc được từ ứng dụng và câu ứng dụng trong sgk -Phát triển lời nói tự nhiên theo chủ đề: Bữa cơm II ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: -GV: Tranh minh hoạ từ khoá câu ứng dụng , phần luyện nói -HS: bộ ghép chữ tiếng việt, sgk , vở bài tập tiếng việt III -CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : Nội dung Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Bài cũ HS lên viết bảng : tăm tre, đỏ thắm mầm non, con đường Gọi vài HS đọc từ ứng dụng trên 2 HS đọc câu ứng dụng sgk GV và HS nhận xét các bạn, cho điểm HS dưới lớp viết bảng con HS đọc, lớp nhận xét Bài mới Giới thiệu bài Nhận diện vần Đánh vần Tiếng khoá, từ khoá Viết vần Đọc tiếng ứng dụng Tiết 1 * GV nói: Hôm nay chúng ta học tiếp 2 có kết thúc bằng m đó là: ôm, ơm -Vần ôm Vần ôm được tạo nên từ những âm nào? Cho HS ghép vần ôm GV gắn bảng cài Hãy so sánh ôm với om? Cho HS phát âm vần ôm * GV chỉ bảng cho HS phát âm lại vần ôm - Vần ôm đánh vần như thế nào? Cho HS đánh vần vần ôm GV uốn nắn, sửa sai cho HS Hãy ghép cho cô tiếng tôm? Hãy nhận xét về vị trí của âm và vần trong tiếng tôm? Tiếng “tôm” đánh vần như thế nào? Cho HS đánh vần tiếng tôm GV sửa lỗi cho HS, Giới thiệu từ : con tôm Cho HS đánh vần và đọc trơn từ : con tôm GV đọc mẫu, chỉnh sửa nhịp đọc cho HS * Viết chữ ôm, tôm GV viết mẫu, vừa viết vừa nói cách viết ( lưu ý nét nối giữa ô và m , giữa t và ôm) Cho HS viết bảng con: ôm, tôm GV nhận xét, chữa lỗi cho HS -Vần ơm - Tiến hành tương tự như vần ơm - So sánh ơm với ôm * GV giới thiệu các từ ứng dụng lên bảng : “chó đốm, chôm chôm, sáng sớm, mùi thơm” Cho HS đọc từ ứng dụng và giảng từ GV nhận xét và chỉnh sửa phát âm cho HS GV đọc mẫu. Vài em đọc lại Vần ôm tạo bởi ô và m HS ghép vần “ôm” HS HS so sánh phát âm ôm HS đáng vần: ô - mờ -ôm HS đánh vần cá nhân HS ghép tiếng tôm HS đánh vần HS đọc từ : con tôm HS quan sát và lắng nghe HS đọc lại HS viết lên không trung HS viết bảng :ôm, tôm HS đọc thầm HS đọc cá nhân, nhóm, ĐT Luyện tập a.Luyện đọc b.Luyện viết c.Luyện nói Củng cố dặn dò Tiết 2 * GV cho HS đọc lại vần ở tiết 1 GV uốn nắn sửa sai cho Giới thiệu tranh minh hoạ câu ứng dụng -Tranh vẽ gì? -Hãy đọc những câu thơ ứng dụng dưới bức tranh? GV chỉnh sửa lỗi phát âm cho HS GV đọc mẫu câu ứng dụng. Cho 2 HS đọc lại * Cho học sinh lấy vở tập viết ra 1 HS đọc nội dung viết trong vở tập viết. GV lưu ý nhắc HS viết liền nét HS viết bài vào vở .Chú ý quy trình viết * Treo tranh để HS quan sát và hỏi: - Chủ đề luyện nói của hôm nay là gì? Tranh vẽ những gì? Trong bữa cơm có những ai? Một ngày em ăn mấy bữa cơm? Mỗi bữa có những món gì? Bữa sáng em thường ăn gì? Ơ nhà em, ai là người đi chợ, nấu cơm? Ai là người thu dọn bát đĩa? Em thích ăn món gì nhất? Trước khi vào bàn ăn em phải làm gì? ( rửa tay sạch sẽ) Trước khi ăn cơm, em phải làm gì? (mời mọi người ăn cơm) GV nhận xét phần luyện nói * Hôm nay học vần gì? GV chỉ bảng cho HS đọc lại bài Tìm tiếng mới có chứa vần vừa học Nhận xét tiết học – Tuyên dương Xem trước bài 63 HS đọc CN nhóm đồng thanh HS đọc cá nhân 2 HS đọc lại câu * HS mở vở tập viết HS viết bài vào vở HS đọc tên bài luyện nói HS trả lời câu hỏi Các bạn khác lắng nghe để bổ sung Học sinh đọc lại bài HS lắng nghe Môn:Thủ công Bài:GẤP CÁC ĐOẠN THẲNG CÁCH ĐỀU I. MỤC TIÊU : HS biết cách gấp các đoạn thẳng cách đều. Gấp được các đoạn thẳng cách đều Rèn luyện đôi tay khéo léo cho HS II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: GV : Bài gấp mẫu, quy trình gấp HS : Giấy màu, bút chì, vở, nháp III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: ND - T/lượng Hoạt động của giáo viên Hoạt động của HS Bài cũ Kiểm tra dụng cụ học tập của HS Nêu các kí hiệu về đường dấu giữa, đường dấu gấp và kí hiệu gấp ngược ra sau? GV nhận xét bài cũ HS mở dụng cụ ra để kiểm tra Bài mới Giới thiệu bài Cho HS quan sát mẫu Hướng dẫn thao tác kĩ thuật HS thực hành * GV giới thiệu bài: gấp các đoạn thẳng cách đều * GV cho HS xem bài gấp mẫu. HS quan sát và nhận xét Các nếp gấp như thế nào? Khoảng cách các nếp gấp với nhau? Ta có thề chồng khít các nếp gấp lên nhau khi chúng xếp lại. * GV hướng dẫn HS cách gấp GV vừa gấp, vừa nói cách gấp Nếp gấp thứ nhất:gấp vào 1 ô theo đường dấu. (chú ý khoảng cách 1 ô) Nếp gấp thứ hai: làm giống nếp gấp thứ nhất, cách 1 ô. Gấp ngược lại. Nếp gấp thứ ba: gấp vào 1 ô như hai nếp gấp trước, gấp ngược lại mặt sau giấy. Các nếp gấp tiếp theo tương tự như vậy. Chú ý nếp gấp sau gấp ngược lại với nếp gấp trước, khoảng cách các nếp gấp cách đều 1 ô * cho 1 HS nói lại cách gấp theo quy trình. HS gấp, GV uốn nắn HS yếu Gấp xong dán bài vào vở HS quan sát và lắng nghe HS lắng nghe và theo dõi làm mẫu HS thực hành gấp các nếp gấp cách đều Củng cố dặn dò * GV chấm một số bài và nhận xét Có sự chuẩn bị không? Khi học có hứng thú không? Về mức độ làm bài của các em Đánh giá tinh thần học tập của HS * Nhận xét chung tiết học Tuyên dương HS học tốt. Nhắc nhở HS chưa chú ý Chuẩn bị bài sau: gấp quạt HS lắng nghe để chuẩn bị cho bài sau Toán :tiết 54 Bài LUYỆN TẬP I MỤC TIÊU: Sau bài học, giúp HS củng cố và khắc sâu về Các phép cộng, trừ trong phạm vi 8 Cách tính các biểu thức có đến hai dấu phép tính cộng trừ. Cách đặt đề toán và phép tính theo tranh So sánh số trong phạm vi 8 II ĐỒ DÙNG DẠY HỌC GV: bảng phụ. Phấn màu, tranh bài 4. HS: hộp đồ dùng toán 1 III CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Nội dung Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Hoạt động 1 Kiểm tra bài cũ GV cho HS lên đọc bảng trừ trong phạm vi 8 HS trả lời miệng: 8 – 7 = 8 – 4 = 8 – 5 = 8 – 2 = 8 – 3 = Nhận xét cho điểm HS đọc bảng trừ 8 HS dưới lớp nhận xét bạn Hoạt động 2 Giới thiệu bài Bài 1 (75) Bài 2 (75) Bài 3 (75) Bài 4 (75) Bài 5 ( 75) GV giới thiệu bài luyện tập GV hướng dẫn HS làm bài tập trong sgk Cho HS nêu yêu cầu của bài 1 HS làm bài và sửa bài, Hãy quan sát cột 1 và nêu nhận xét về hai phép tính trên của cột 1 Hãy nêu nhận xét về 2 phép tính sau của cột 1 GV nhận xét cho điểm HS nêu yêu cầu của bài 2 1 HS nêu cách làm HS làm bài và sửa bài. 1 HS nêu yêu cầu bài 3 1 HS nêu cách làm HS làm bài và sửa bài 1 HS nêu yêu cầu của bài 5 Muốn viết phép tính cho đúng ta phải làm gì? (phải quan sát tranh, nêu bài toán thích hợp sau đó nêu phép tính thích hợp ) HS làm bài và sửa bài 1 HS nêu yêu cầu bài 5 1 HS nêu cách làm HS làm bài và sửa bài Ta nhận xét ở phép tính thứ nhất 5 + 2 = 7. Vì 7 < 8 và 7 < 9 nên ta có thể nối ô trống với số 8 và số 9. Vậy ta có thể nối ô trống với nhiều số HS chú ý lắng nghe HS làm BT 1 Đổi vở sửa bài HS làm bài 2 HS đổi vở sửa bài HS làm bài 3 Đổi vở sửa bài HS làm bài4 Nhận xét bài của bạn HS làm bài 5 Nhận xét bài của bạn Hoạt động 3 Củng cố Dặn dò Hôm nay học bài gì? Cho HS trò chơi : Mục đích: - Giúp HS nhớ bảng cộn trừ trong phạm vi 8 - Rèn luyện sự nhanh nhẹn Cách chơi: Chia lớp làm 2 đội. Mỗi đội cử 3 em. Hai đội phải nhanh chóng xếp lại các phép tính cho thật đúng. Luật chơi :Đội nào xếp nhanh và đúng sẽ thắng GV dán sẵn trẹn bảng các phép tính lẫn lộn như sau GV nhận xét HS chơi HD HS làm bài và tập ở nhà Nhận xét tiết học, tuyên dương các em học tốt HS thực hành chơi trò chơi HS lắng nghe Thứ tư ngày 8 tháng 12 năm 2004 Tiếng việt: Bài:63 EM – ÊM I MỤC TIÊU: Sau bài học HS nhận biết được cấu tạo của vần em, êm, tem, đêm. Phân biệt được em với êm Đọc và viết được :em, êm, con tem, sao đêm. Nhận ra “em, êm” trong các tiếng, từ trong sgk hoặc trong sách báo bất kì Đọc được từ ứng dụng và câu ứng dụng trong sgk Phát triển lời nói tự nhiên theo chủ đề: Anh chị em trong nhà . II ĐỒ DÙNG DẠY HỌC GV: Tranh minh hoạ từ khoá câu ứng dụng , phần luyện nói HS: bộ ghép chữ tiếng việt, sgk , vở bài tập tiếng việt III CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Nội dung Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Bài cũ HS lên viết bảng : chó đốm, chôm chôm sáng sớm, mùi thơm Gọi vài HS đọc từ ứng dụng trên 2 HS đọc câu ứng dụng sgk GV và HS nhận xét các bạn, cho điểm HS dưới lớp viết bảng con HS đọc, lớp nhận xét Bài mới Giới thiệu bài Nhận diện vần Đánh vần Tiếng khoá, từ khoá Viết vần Đọc tiếng ứng dụng Tiết 1 * GV nói: Hôm nay chúng ta học tiếp 2 có kết thúc bằng m đó là: em, êm Vần em Vần em được tạo nên từ những âm nào? Cho HS ghép vần em GV gắn bảng cài Hãy so sánh em với om? Cho HS phát âm vần em * GV chỉ bảng cho HS phát âm lại vần em - Vần em đánh vần như thế nào? Cho HS đánh vần vần em GV uốn nắn, sửa sai cho HS Hãy ghép cho cô tiếng tem? Hãy nhận xét về vị trí của âm và vần trong tiếng tem? Tiếng “tem” đánh vần như thế nào? Cho HS đánh vần tiếng tem GV sửa lỗi cho HS, Giới thiệu từ : con tem Cho HS đánh vần và đọc trơn từ : con tem GV đọc mẫu, chỉnh sửa nhịp đọc cho HS * Viết chữ em, tem GV viết mẫu, vừa viết vừa nói cách viết ( lưu ý nét nối giữa e và m , giữa t và em) Cho HS viết bảng con: em, tem GV nhận xét, chữa lỗi cho HS Vần êm - Tiến hành tương tự như vần em - So sánh êm với em * GV giới thiệu các từ ứng dụng lên bảng : “trẻ em, que kem, ghế đệm, mềm mại” Cho HS đọc từ ứng dụng và giảng từ GV nhận xét và chỉnh sửa phát âm cho HS GV đọc mẫu. Vài em đọc lại Vần em tạo bởi e và m HS ghép vần “em” HS HS so sánh phát âm em HS đáng vần: e - mờ -em HS đánh vần cá nhân HS ghép tiếng tem HS đánh vần HS đọc từ : con tem HS quan sát và lắng nghe HS đọc lại HS viết lên không trung HS viết bảng :em, tem HS đọc thầm HS đọc cá nhân, nhóm, ĐT Luyện tập a.Luyện đọc b.Luyện viết c.Luyện nói Củng cố dặn dò Tiết 2 * GV cho HS đọc lại bài ở tiết 1 GV uốn nắn sửa sai cho Giới thiệu tranh minh hoạ câu ứng dụng Tranh vẽ gì? Hãy đọc câu ứng dụng dưới bức tranh? GV chỉnh sửa lỗi phát âm cho HS GV đọc mẫu câu ứng dụng. Cho 2 HS đọc lại * Cho học sinh lấy vở tập viết ra 1 HS đọc nội dung viết trong vở tập viết. GV lưu ý nhắc HS viết liền nét HS viết bài vào vở .Chú ý quy trình viết * Treo tranh để HS quan sát và hỏi: - Chủ đề luyện nói của hôm nay là gì? Tranh vẽ những ai? Họ đang làm gì? Em đoán họ có phải là anh chị em không? Anh chị em trong nhà còn gọi là anh em gì? (anh em ruột) Nếu là anh hoặc chị trong nhà, em phải đối xử với các em mình như thế nào? (nhường nhịn) Nếu là em trong nhà, em phải đối xử với các anh chị như thế nào? (quý mến, nghe lời) Ong bà, cha mẹ mong anh em trong nhàđối xử với nhau như thế nào? (phải thương yêu nhau) Em có anh chị em hay không? Hãy kể tên anh chị em trong nhà em cho các bạn nghe? GV nhận xét phần luyện nói * Hôm nay học

File đính kèm:

  • docmuoi 14.Doc