Giáo án dạy bài tuần 22 lớp 1

Môn:Đạo đức

Bài :EM VÀ CÁC BẠN (tiết 2)

I.MỤC TIÊU

- HS hiểu :bạn bè là những người cùng học, cùng chơi, cho nên cần phải đoàn kết, cư xử tốt với nhau. Làm cho cuộc sống vui hơn, tình cảm bạn bè càng thêm gắn bó.

- Với bạn bè cần phải tôn trọng, giúp đỡ, cùng nhau làm các công việc chung, không trêu chọc, đánh nhau làm bạn đau, làm bạn giận

- Có thái độ tôn trọng, yêu quý bạn bè

- Có hành vi cùng học, cùng chơi, cùng sinh hoạt chung với bạn, đoàn kết giúp đỡ nhau

II. TÀI LIỆU VÀ PHƯƠNG TIỆN

- Vở BT đạo đức 1

- Phương tiện để vẽ tranh: giấy, bút .

 

doc40 trang | Chia sẻ: maiphuongtl | Lượt xem: 965 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án dạy bài tuần 22 lớp 1, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 22 Thứ hai ngày 13 tháng 2 năm 2006 Môn:Đạo đức Bài :EM VÀ CÁC BẠN (tiết 2) I.MỤC TIÊU HS hiểu :bạn bè là những người cùng học, cùng chơi, cho nên cần phải đoàn kết, cư xử tốt với nhau. Làm cho cuộc sống vui hơn, tình cảm bạn bè càng thêm gắn bó. Với bạn bè cần phải tôn trọng, giúp đỡ, cùng nhau làm các công việc chung, không trêu chọc, đánh nhau làm bạn đau, làm bạn giận Có thái độ tôn trọng, yêu quý bạn bè Có hành vi cùng học, cùng chơi, cùng sinh hoạt chung với bạn, đoàn kết giúp đỡ nhau II. TÀI LIỆU VÀ PHƯƠNG TIỆN Vở BT đạo đức 1 Phương tiện để vẽ tranh: giấy, bút ... III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Nội dung Hoạt động GV Hoạt động HS 1/Bài cũ ( 3-5 ph ) *Gọi học sinh lên trả lời câu hỏi -Em thích chơi một mình hay cùng học cùng chơi với bạn? -Muốn có nhiều bạn, em phải cư xử như thế nào? * 4-5 em lên bảng HS trả lời, các bạn khác theo dõi, nhận xét -Ví dụ :em thích học ,chơi cùng bạn -Muốn có nhiều bạn, em phải cư xử thật vui vẻ ,hoà nhã với bạn bè. 2/Bài mới Hoạt động 1 Liên hệ thực tế ( 8-10 ph ) * GV giới thiệu bài “ Em và các bạn”tiếp theo - GV yêu cầu HS tự liên hệ thực tế mình đã cư xử với bạn như thế nào? -Bạn đó là bạn nào? -Tình huống gì xảy ra khi đó ? -Em đã làm gì khi đó với bạn? -Tại sao em lại làm như vậy? -HS tự liên hệ theo ý trên - GV tổng kết: khen những ai cư xử tốt với bạn, nhắc nhở những em có hành vi sai trái với bạn * Lắng nghe. - HS lần lượt nêu trước lớp về việc mình đã cư sử tốt với bạn, liên hệ thực tế - Ví dụ :Bạn đó là bạn Hoa,Hùng… - Ví dụ:Tình huống đó sảy ra khi bạn ấy bị trượt chân té - Em chạy thật nhanh đến đỡ bạn dậy… - Nêu lên suy nghĩ khi làm việc đó. -Học sinh khác tự nhận xét các hành vi - Lắng nghe. Hoạt động 2 Thảo luận theo cặp( bài tập 3)( 8-10 ph ) * GV yêu cầu HS thảo luận theo các tranh và cho biết theo từng tranh: -Trong tranh, các bạn đang làm gì? -Việc làm đó có lợi hay có hại? Vì sao? -Vậy các em nên làm theo các bạn ở những tranh nào, không làm theo các bạn ở những tranh nào? -Theo từng tranh, HS nêu kết quả, bổ sung ý kiến cho nhau? -GV kết luận: tranh 1,3, 5, 6 nên làm theo -Tranh 2, 4 không được làm theo * HS thảo luận theo nhóm 2 hỏi đáp - Trong tranh các bạn -Nên làm theo các bạn ở những tranh 1,3,5,6, không làm theo các bạn ở những tranh 2,4 Từng cặp thảo luận - các nhóm khác theo dõi nhận xét. -lắng nghe. Hoạt động 3 Vẽ tranh về cư sử tốt với bạn ( 7-9 ph ) * GV phổ biến yêu cầu: Mỗi HS vẽ một tranh về việc làm cư xử tốt với bạn mà mình đã làm, dự định làm hay cần thiết thực hiện -Yêu cầu HS nào vẽ xong thì lên bảng trình bày - Một số HS thuyết minh tranh của mình - GV nhận xét chung, khen ngợi những hành vi tốt được các em thể hiện qua tranh và khuyến khích các em thực hiện * Từng học sinh vẽ tranh theo ý thích về việc làm thể hiện đối sử tốt với bạn ,mỗi em hoàn thành một sản phẩm -Trình bày theo nhóm của mình - Đại diện nhóm lên thuyết minh tranh theo chủ đề trước lớp - Lắng nghe. 3/ Củng cố ( 3-5 ph ) * Hôm nay học bài gì? - Em cảm thấy thế nào khi : -Em được bạn cư xử tốt? -Em cư xử tốt với bạn? - GV kết luận: Cư xử tốt với bạn là đem lại niềm vui cho bạn và cho chính mình, em sẽ được các bạn yêu quý và có thêm nhiều bạn Muốn có nhiều bạn phải biết cư xử tốt với bạn khi học, khi chơi GV nhắc nhở HS cư xử tốt với bạn Nhận xét tiết học * Em và các bạn -Em cảm thấy rất vui,tự hàokhi được bạn cư sử tốt ,em cư sử tốt với bạn. - HS lắng nghe -------------------------------------------- Môn:Học vần Bài:UƠ - UYA I Mục tiêu: Sau bài học học sinh -Nhận biết được cấu tạo vần uơ, uya, phân biệt được vần uơ, uya -Đọc và viết đúng : uơ, uya, huơ vòi, đêm khuya -Đọc đúng các từ ứng dụng và câu ứng dụng sgk -Phát triển lời nói tự nhiên theo chủ đề: Sáng sớm, chiều tối, đêm khuya II Đồ dùng dạy – học GV: Tranh minh hoạ từ khoá, từ và câu ứng dụng, phần luyện nói HS: Sách tiếng việt 1 tập 2, bộ ghép chữ tiếng Việt III Các hoạt động dạy học Nội dung Hoạt động giáo viên Hoạt động HS 1/Bài cũ ( 3-5 ph ) * Cho HS chơi trò chơi: “tìm chữ bị mất” để ôn cấu tạo vần uê, uy Thu thu... cố đô H...Qu... hồi sông Nh...ệ Tàu th...ỷ trí tu... q...ý mếm kh... áo ng... hiểm hoa h... lính th.. đề h... -HS đọc đoạn thơ ứng dụng -HS viết các từ: bông huệ, huy hiệu - GV nhận xét bài cũ * Thi đua 2 dãy điền trên bảng HS dưới lớp theo dõi nhận xét bạn Thu thuỷ... cố đoHuế...Quế... hồi sông Nh..u.ệ Tàu th..u.ỷ trí tuệ... qu..ý mếm khuy... áo nguy... hiểm hoa huệ... lính thuỷ.. đề huề... -Đọc trong sách giáo khoa -2 em lên bảng viết. -Lắng nghe. 2/Bài mới *Giới thiệu bài Hoạt động 1 a/Nhận diện vần (3-4 ph ) Hoạt động 2 b/Đánh vần (3-4 ph ) Hoạt động3 c/Tiếng khoá, từ khoá (3-4 ph ) Dạy vần uya *Trò chơi giữa tiết Hoạt động 4 d/Viết vần (4-5 ph ) Hoạt động 5 e/Đọc tiếng ứng dụng (4-6 ph )\ Tiết 1 * GV: Hôm nay ta học tiếp hai vần mới có âm u đứng ở đầu đó là vần uơ và uya * Vần uơ gồm mấy âm ghép lại với nhau? Đó là những âm nào? - Hãy ghép cho cô vần uơ ? - So sánh uơ với uê ? - Vần uơ đánh vần như thế nào ? - Cho HS đánh vần vần uơ GV sửa phát âm cho HS - Cho HS ghép tiếng huơ - Tiếng huơ đánh vần như thế nào? - Yêu cầu HS đánh vần tiếng huơ ( cá nhân , đồng thanh ) - Giới thiệu tranh minh hoạ từ: huơ vòi.Xem tranh xem chú voi đang làm gì? - Cho HS đánh vần và đọc trơn từ :huơ vòi - Giáo viên sửa phát âm cho HS *Tiến hành tương tự như vần uơ - So sánh uya với uơ ? * Thi đua tìm tiếng chứa vần mới học ? * Giáo viên hướng dẫn học sinh viết vào bảng con uơ, uya, huơ , khuya - Giáo viên treo khung kẻ ô li ,viết mẫu – hướng dẫn học sinh cách viết - GV sửa nét chữ cho HS * Giáo viên giới thiệu các từ :thuở xưa, huơ tay, giấy pơ-luya, phéc-mơ-tuya - GV và HS cùng giải thích từ - Tìm tiếng mới có chứa vần uơ, uya - GV đọc mẫu, cho HS đọc lại bài * Lắng nghe. * Có 2 âm đó là âm u và âm ơ - HS ghép vần uơ cá nhân trên bảng cài. - Vần uê và vần uơ giống nhau đều bắt đầu bằng âm u .Khác nhau vần uơ kết thúc bằng ânm ơ,vần uê kết thúc bằng âm ê - u – ơ – uơ - HS đánh vần CN nối tiếp hàng ngang. -Ghép cá nhân trên bảng cài. -Hờ-uơ -huơ -HS đánh vần tiếng huơ ( cá nhân , đồng thanh ) -huơ vòi - Học sinh đọc CN nối tiếp -lắng nghe. * Thi tìm viết tiếp sức trên bảng: Thuở,quở ,đêm khuya… * Theo dõi nhận biết cách viết. - HS viết bảng con đúng quy trình độ cao nét nối. -Sửa lại trên bảng con. * HS đọc thầm từ ứng dụng -Lắng nghe - Tiếng mới có chứa vần uơ, uya: thuở xưa, huơ tay, giấy pơ-luya, phéc-mơ-tuya - Luyện đọc cá nhân Luyện tập Hoạt động 1 a.Luyện đọc ( 8-10 ph ) *Câu ứng dụng(4-6 ph ) Hoạt động 2 b.Luyện viết (3-5 ph ) Hoạt động 3 c.Luyện nói ( 8-10 ph ) 3/Củng cố dặn dò ( 4-5 ph ) Tiết 2 * Cho hs đọc đọc lại các vần và từ ở tiết 1 - Giáo viên uốn nắn sửa sai cho luyện đọc theo nhóm * GV giới thiệu tranh minh hoạ đoạn thơ ứng dụng -Tranh vẽ gì? - 1 HS đọc đoạn thơ ứng dụng dưới tranh - Tìm tiếng có vần mới học trong đoạn thơ ứng dụng - Yêu cầu đọc bài. - GV đọc mẫu, cho vài em đọc lại * Giáo viên hướng dẫn học sinh viết các vần và từ :uơ, uya, huơ vòi, đêm khuya vào vở - GV uốn nắn chữ viết cho HS * Giáo viên giới thiệu tranh luyện nói - Gọi HS đọc tên bài luyện nói - Giáo viên hướng dẫn học sinh luyện nói theo tranh -Yêu cầu HS luyện nói trước lớp. -Trong tranh vẽ những gì? -Treo tranh yêu cầu học sinh chỉ đâu là cảnh buổi tối,sáng sớm,đêm khuya. -Sao em biết bức tranh vẽ cảnh buổi sáng,buổi tối ,đêm khuya? -Sáng sớm em và mọi người trong gia đình thường dậy lúc mấy giờ? -Ai là người thức dậy sớm nhất trong nhà em? -Mẹ dậy sớm để làm gì? -Buổi sáng thức dậy em làm những việc gì? -Buổi tối em làm gì? -Em học bài từ lúc mấy giờ đến mấy giờ? -Mấy giờ đi ngủ? -Đêm khuya em và mọi người có thức và làm việc nữa không? -Yêu cầu luyện nói trước lớp. -GV nhận xét , khuyến khích -Giáo viên cho HS đọc lại bài vừa học trong sgk - Tìm tiếng có vần uơ, uya vừa học trong đoạn văn viết bảng phụ? - GV tổng kết giờ học - Hướng dẫn học sinh học bài, làm bài ở nhà - Chuẩn bị bài 100 * HS đọc cá nhân trên bảng lớp. -Luyện đọc nhóm 2 chú ý sửa sai cho bạn. * HS quan sát tranh trả lời câu hỏi. - Tranh vẽ cảnh đêm khuya mẹ đang ngồi làm việc bên ngọn đèn. -HS đọc cá nhân nối tiếp -Tiếng có vần mới học trong đoạn thơ ứng dụng: xuê - Đọc từng câu nối tiếp, -> đọc cả bài -4-5 em đọc * Học sinh viết bài vào vở tập viết -Viết đúng độ cao ,khoảng cách, nét nối * HS quan sát tranh -Sáng sớm chiều tối đêm khuya - HS quan sát tranh ,thảo luận theo nhóm - Luyện nói theo gợi ý của giáo viên. -Vẽ cảnh buổi sáng ,buổi tối ,đêm khuya -2-3 em lên bảng chỉ. -Buổi sáng có chú gà trống đang gáy,buổi tối đàn gà đang lên truồng,đêm khuya đàn gà đi ngủ,trăng đã mọc. -Sáng sớm em và mọi người trong gia đình thường dậy lúc 5 giờ -Mẹ là người thức dậy sớm nhất trong nhà em -Mẹ dậy sớm để nấu cơm -Buổi sáng thức dậy em đánh răng rửa mặt,tập thể dục ,ăn cơm thay áo quần đi học. -Buổi tối em xem ti vi và học bài. -Em học từ 7 giỡ đến9 giờ HS LN trước lớp -Đi ngủ lúc 9 giờ Đêm khuya em và mọi người không thức và làm việc -Đại diện từng nhón lên nói toàn bộ tranh trước lớp.Nhóm khác theo dõi nhận xét bổ xung. -Lắng nghe -4-5 HS đọc lại bài trong sgk -Tìm và đọc to trước lớp -Lắng nghe. -------------------------------------------- MÔN:TOÁN BÀI: GIẢI TOÁN CÓ LỜI VĂN I.Mục tiêu: -Giúp học sinh bước đầu nhận biết việc cần làm khi giải toán có lời văn.Tìm hiểu bài: bài toán cho biết gì?bài toán hỏi gì? -Thực hiện phép tính để tìm đều chưa biết nêu trong câu hỏi. -Trình bày bài toán ( nêu câu lời giải ,phép tính của bài toán,đáp số ) -Có thói quen tự giải toán qua tìm tòi ,khám phá. II.Chuẩn bị: -Tranh ,phiếu bài tập, trò chơi,bút dạ. -Vở ,SGK III.Các hoạt động dạy học. ND –thời lượng Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh Hoạt động 1 Bài cũ( 5’) Hoạt động 2 Giới thiệu cách giải toán và cách trình bày bài giải (7’) Hoạt động 3 Thực hành Hoạt động 4 Bài tập 1 Trò chơi gắn số. (6’) Hoạt động 5 Bài tập 2 Làm bảng con. (6’) Hoạt động 6 Bài tập 3 Phiếu bài tập. (6’) 3/Củng cố. ( 5’0 * Cho đặt đề toán:Có 4 quả cam,có 5 quả cam. -Nhận xét ghi điểm. * Làm việc với SGK -Treo tranh hướng dẫn quan sát tranh và đặt đề toán. -Hỏi bài toán cho biết gì? - Bài toán hỏi gì? -Nêu và ghi :ta có thể tóm tắt như sau: Có :5 con gà Mua thêm: 4con gà Có tất cả :…con gà? -Có số gà có và số gà thêm.Muốn biết có tất cả bao nhiêu con gà ta làm như thế nào? -Nêu phép tính? _Đơn vị là gì? -Như vậy nhà An nuôi mấy con gà? -Em nào nêu lời giải? -Vậy ta có bài toán giải như sau: Số gà nhà An có là : 5+4=9 ( con gà ) Đáp số :9 con gà. -Bài toán giải có mấy phần?là những phấn nào? * Làm việc nhóm 2. -Hướng dẫn quan sát tranh tìm hiểu bài toán. -Treo bảng phụ phần tóm tắt ,bài giải. -Hướng dẫn chữa bài. * Gọi đọc đề toán -Hướng dẫn tìm hiểu bài. -Muốn biết có tất cả mấy bạn ta làm như thế nào? -Gọi đọc lời giải -Yêu cầu viết phép tính vào bảng con. -Chữa bài trên bảng. * Phát phiếu hướng dẫn tìm hiểu bài. -Gợi ý tóm tắt và giải. -Chữa bài học sinh làm bảng phụ. * Bài toán giải ta viết những gì? * Thảo luận trong nhóm rồi nêu theo hai cách. Có 4 quả cam thêm 5 quả cam hoặc có 5 quả cam thêm 4 quả cam .Hỏi có tất cả mấy quả cam? -lắng nghe. -làm việc cá nhân tư65 quan sát số gà. 4-5 em đọc đề toán. -Có 5 con gà ,mua thêm 4 con gà -Hỏi có tất cả mấy con gà? -Quan sát lắng nghe -Lấy số gà có cộng với số gà thêm 5+4=9 -Con gà. -Nhà An nuôi 9 con gà. -Số gà nhà An có là: -có 3 phần. Phần 1 lời giải. Phần 2 phép tính Phần 3 đáp số. * Nhóm 2 quan sát tranh xem số bóng của An và của Bình rồi đọc tìm hiểu bài toán. -Cử đại diện lên hái số điền vào chỗ thích hợp của bài toán. -1HS lên gắn lời giải: Số bóng của An và Bình là: -Một em gắn phép tính 3+4= 7 ( quả ) -Một em nêu đáp số Đáp số : 7 quả -Các nhóm nhận xét chéo * Một học sinh đọc - Nêu bạn số có lúc đầu ,số bạn thêm. -Lấy số bạn có cộng số bạn thêm. -Đứng tại chỗ nêu. -2 Học siinh lên bảng làm.Cả lớp làm bảng con. - 6+ 3= 9 ( bạn ) Đáp số : 9 bạn -Theo dõi sửa bảng con. * Nhận phếu đọc yê cầu. -4 HS viết bài giải vào bảng phụ lên gắn trên bảng.cả lớp làm phiếu nhỏ Đàn vịt có tất cả: 5+4=9 (con ) Đáp số: 9 con -Dưới lớp theo dõi sửa bài. * 3-4 em nêu:lời giải ,phép tính ,đáp số. Thứ ba ngày 14 tháng 2 năm 2006 Môn:Học vần Bài:UÂN - UYÊN I Mục tiêu: Sau bài học học sinh -Nhận biết được cấu tạo vần uân, uyên, phân biệt được vần uân, uyên -Đọc và viết đúng : uân, uyên, mùa xuân, bóng chuyền -Đọc đúng các từ ứng dụng và câu ứng dụng sgk -Phát triển lời nói tự nhiên theo chủ đề: Em thích đọc truyện II Đồ dùng dạy – học GV: Tranh minh hoạ từ khoá, từ và câu ứng dụng, phần luyện nói HS: Sách tiếng việt 1 tập 2, bộ ghép chữ tiếng Việt III Các hoạt động dạy học Nội dung Hoạt động giáo viên Hoạt động HS 1/Bài cũ ( 3-5 ph ) * Cho HS chơi trò chơi: “tìm chữ bị mất” để ôn cấu tạo vần uê, uy Giấy pơ l...a h... tay h..ơ vòi q... quạng th... xưa qu... trác phéc-mơ- tu... sao khu... -Yêu cầu HS đọc đoạn thơ ứng dụng( khuyến khích học thuộc) -Yêu cầu HS viết các từ: uơ, uya, quở trách, trời khuya -GV nhận xét bài cũ * 4-5 em lên bảng điền .HS dưới lớp theo dõi nhận xét bạn Giấy pơ luy...a huơ... tay hu..ơ vòi quờ... quạng thuở... xưa quy... trác phéc-mơ- tuya... sao khuya... - Lên bảng đọc. -Cả lớp viết bảng con -Lắng nghe. 2/Bài mới *Giới thiệu bài Hoạt động 1 a/Nhận diện vần (3-4 ph ) Hoạt động 2 b/Đánh vần (3-4 ph ) Hoạt động3 c/Tiếng khoá, từ khoá (3-4 ph ) Dạy vần uân *Trò chơi giữa tiết Hoạt động 4 d/Viết vần (4-5 ph ) Hoạt động 5 e/Đọc tiếng ứng dụng (4-6 ph )\ Tiết 1 * GV: Hôm nay ta học tiếp hai vần mới có âm u đứng ở đầu đó là vần uân và uyên * Vần uân gồm mấy âm ghép lại với nhau? Đó là những âm nào? - Hãy ghép cho cô vần uân? - So sánh uân với uya đã học? - Vần uân đánh vần như thế nào ? - Cho HS đánh vần vần uân GV sửa phát âm cho HS - Cho HS ghép tiếng xuân * Tiếng xuân đánh vần như thế nào? - Cho HS đánh vần tiếng xuân - Giới thiệu tranh minh hoạ từ: mùa xuân.Trong tranh vẽ cảnh gì? - Cho HS đánh vần và đọc trơn từ :mùa xuân - Giáo viên sửa phát âm cho HS * Tiến hành tương tự như vần uân - So sánh uyên với uân ? * Thi đua tìm từ ,tiếng chứa vần mới học? * Giáo viên hướng dẫn học sinh viết vào bảng con uân, uyên, mùa xuân, bóng chuyền - Giáo viên treo khung kẻ ô li, viết mẫu – hướng dẫn HS cách viết - GV sửa nét chữ cho HS * Giáo viên giới thiệu các từ :huân chương, chim khuyên, tuần lễ, kể chuyện - GV và HS cùng giải thích từ - Tìm gạch chân tiếng mới có chứa vần uân uyên trong từ trên - GV đọc mẫu, cho HS đọc lại bài * Lắng nghe. - Có 3 âm đó là âm u âm â và âm n - HS ghép vần uân cá nhân trên bảng cài - Giống nhau đều bắt đầu bằng âm u.Khác nhau vần uân kết thúc bằng âm â và n,vần uya kết thúc ya -Ghép cá nhân trên bảng cài. * u - â - n - uân - HS đánh vần CN nối tiếp. - mùa xuân - Học sinh đọc CN -Đọc theo tổ * Thi đua tìm viết tiếp sức trên bảng: quân,luận,thuận,khuyên,luyến,xuyến… * Lắng nghe nhận biết cách viết * HS viết bảng con đúng độ cao khoảng cách nét nối. - Sửa lại trên bảng con. * HS đọc thầm từ ứng dụng -Lắng nghe -Tiếng mới có chứa vần uân uyên trong từ trên: huân chương, chim khuyên, tuần lễ, kể chuyện -Luyện đọc cá nhân Luyện tập Hoạt động 1 a.Luyện đọc ( 8-10 ph ) *Câu ứng dụng(4-6 ph ) Hoạt động 2 b.Luyện viết (3-5 ph ) Hoạt động 3 c.Luyện nói ( 8-10 ph ) 3/Củng cố dặn dò ( 4-5 ph ) Tiết 2 * Cho hs đọc đọc lại các vần và từ ở tiết 1 - Giáo viên uốn nắn sửa sai cho luyện đọc theo nhóm * GV giới thiệu tranh minh hoạ đoạn thơ ứng dụng. -Tranh vẽ gì? - Cho HS đọc đoạn thơ ứng dụng dưới tranh - Tìm tiếng có vần mới học trong đoạn thơ ứng dụng - Cho luyện đọc lại - GV đọc mẫu, cho vài em đọc lại * Giáo viên hướng dẫn học sinh viết các vần uân, uyên và từ mùa xuân, bóng chuyền vào vở - GV uốn nắn chữ viết cho HS * Giáo viên giới thiệu tranh luyện nói - Gọi HS đọc tên bài luyện nói - Giáo viên hướng dẫn học sinh luyện nói theo tranh -Bạn nhỏ trong tranh đang làm gì? ( đọc truyện ) -Các em có thích đọc truyện không? -Hãy kể tên một số truyện mà em biết? -Hãy kể cho cả lớp nghe câu chuyện mà em thích nhất? -Yêu cầu HS luyện nói trước lớp -GV nhận xét , khuyến khích HS * Giáo viên cho HS đọc lại bài vừa học trong sgk - Tìm tiếng có vần uơ, uya vừa học trong đoạn văn bản trên bảng phụ? - GV tổng kết giờ học - Hướng dẫn học sinh học bài, làm bài ở nhà - Chuẩn bị bài 101 - HS đọc cá nhân trên bảng - Luyện đọc nhóm 2 lưu ý sửa sai cho bạn. * HS quan sát tranh trả lời câu hỏi -Tranh vẽ đàn chim én đang bay. - HS đọc cá nhân nối tiếp - Tiếng có vần mới học trong đoạn thơ ứng dụng: xuân - Đọc từng câu nối tiếp, -> đọc cả bài -3-4 em đọc * Học sinh viết bài vào vở tập viết - viết đúng độ cao khoảng cách ,nét nối * HS quan sát tranh - Em thích đọc truyện * HS thảo luận theo nhóm qua gợi ý của giáo viên Bạn nhỏ trong tranh đang đọc truyện -Nêu theo ý thích của giáo viên -Nêu theo hiểu biết - Lên kể trước lớp -Mỗi nhóm cử một HS lên thi tài nói. - Lắng nghe. * Đọc lại bài trong SGK -Thi tìm nhanh đọc to trước lớp -Lắng nghe. ---------------------------------------- Môn:THỦ CÔNG Bài :CÁCH SỬ DỤNG BÚT CHÌ THƯỚC KẺ, KÉO I. MỤC TIÊU -HS nắm được kĩ thuật sử dụng bút chì thước kẻ, kéo -Biết cách sử dụng bút chì thước kẻ kéo. -Có ý thức học tập ,giữ vệ sinh sau tiết học. II. CHUẨN BỊ -GV : bút , thước, kéo -HS : bút thước kẻ, kéo III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC ND/thời lượng 1/Bài cũ ( 3-5 ‘) 2/Bài mới Hoạt động 1 Giới thiệu các dụng cụ học thủ công (6-8 ‘) Hoạt động giáo viên * Kiểm tra dụng cụ học tập của HS - GV nhận xét * GV giới thiệu các dụng cụ học thủ công -Bút chì dùng để làm gì? -Thước dùng để làm gì? -Kéo thường dùng để làm gì? -GV hướng dẫn cách sử dụng *HD sử dụng bút chì: Cầm bút tay phải, các ngón cái, trỏ, giữa giữ thân bút. Các ngón còn lại ở dưới thân bút Hoạt động học sinh * HS mở dụng cụ học tập ra để lên bàn ,các tổ trưởng d9i kiểm tra báo cáo lại với giáo viên - Lắng nghe rút kinh nghiệm *HS quan sát nêu nhận xét công dụng của bút, thước, kéo -Bút chì dùng vẽ,viết -Thước dùng để đo ,kẻ -Kéo thường dùng để cắt - Lắng nghe nhận biết cách sự dụng các đồ dùng :kéo ,bút chì,thước kẻ --------------------------------------------- Hoạt động 2 HS thực hành ( 10-15 ‘) *Sử dụng thước kẻ: Khi sử dụng thước, tay trái cầm thước, tay phải cầm bút. Muốn kẻ đường thẳng, ta đặt thước trên giấy, đưa bút chì dựa theo cạnh thước di chuyển đầu bút từ trái qua phải * Sử dụng kéo: - Khi sử dụng, tay phải cầm kéo. Ngón cái cho vào vòng thứ nhất, ngón giữa cho vào vòng thứ hai, ngón trỏ ôm lấy phần trên của cán kéo vòng thứ hai - Khi cắt, tay trái cầm tờ giấy, tay phải cầm kéo. Tay phải mở rộng kéo, đưa lưỡi kéo sát vào đường muốn cắt, bấm kéo từ từ vào đường kẻ muốn cắt * Yêu cầu HS thực hành cách sử dụng bút, thước, kéo GV theo dõi từng động tác của HS, uốn nắn những HS còn lúng túng *HS quan sát nêu nhận xét công dụng của bút, thước, kéo -Bút chì dùng vẽ,viết -Thước dùng để đo ,kẻ -Kéo thường dùng để cắt - Lắng nghe nhận biết cách sự dụng các đồ dùng :kéo ,bút chì,thước kẻ * HS quan sát cách cắt giấy HS sử dụng bút thước kẻ đường thẳng và cắt theo đường thẳng vừa kẻ Củng cố ( 3-5’) * GV nhận xét tinh thần học tập của HS -Yêu càu nhặt giấy vụn . * HS lắng nghe -Nhặt xung quanh chỗ ngồi Môn:TOÁN Bài: XĂNGTIMET . ĐO ĐỘ DÀI I.MỤC TIÊU -Giúp HS có khái niệm ban đầu về độ dài, tên gọi, kí hiệu của xăngtimet. -Bước đầu vận dụng để đo độ dài đoạn thẳng với đơn vị xăngtime trong các trường hợp đơn giản. -Học sinh nhận biết (cm ) là đơn vị đo độ dài ( chuẩn ) để áp dụng đo vật trong thực tế. II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC -GV: thước, một số đoạn thẳng (bằng gỗ hoặc bìa) đã tính trước độ dài -HS: thước kẻ có vạch chia từ 0 đến 20cm, sách HS, giấy nháp, bút chì III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU: Nội dung Hoạt động giáo viên Hoạt động HS 1/Bài cũ ( 3-5 ‘) * Gọi HS lên bảng ghi tóm tắt và trình bày bài giải của bài toán sau: “ An gấp được 5 chiếc thuyền. Minh gấp được 3 chiếc thuyền. Hỏi cả hai bạn gấp được bao nhiêu chiếc thuyền?ê - Yêu cầu HS nhận xét bài của bạn trên bảng, GV nhận xét cho điểm * 1 HS lên bảng làm, lớp làm vào nháp Giải Cả hai bạn gấp được số chiếc thuyền là: 5+3=8 ( chiếc ) Đáp số : 8 chiếc - Đổi chéo bài sửa sai 2/Bài mới * Giới thiệu bài ( 1’) Hoạt động 1 Giới thiệu đơn vị độ dài (cm) và dụng cụ đo độ dài ( 5’) Hoạt động 2 Giới thiệu thao tác đo độ dài ( 5’) * GV giơ thước hỏi: Đây là cái gì? -Trên thước em nhìn thấy gì? Trên thước có từng vạch chia thành từng xăng ti mét và số đo. Vậy xăngtimet là gì, chúng ta cùng tìm hiểu qua bài hôm nay * Cho HS quan sát thước thẳng có vạch chia thành từng xăng ti mét -GV giới thiệu: Đây là thước thẳng có vạch chia xăng timét, thước này dùng để đo độ dài các đoạn thẳng. Xăng ti mét là đơn vị đo độ dài. Vạch chia đầu tiên của thước là vạch 0. Độ dài từ vạch 0 đến vạch 1 là một xăngtimet Cho HS di chuyển bút chì từ vạch 0 đến vạch 1 trên mép thước và nêu “ 1 xăngtimet” -Vậy độ dài từ vạch 1 đến vạch 2 là bao nhiêu xăngtimet? -Vậy từ vạch 2 đến vạch 3 là mấy xăngtimet?... - Vậy xăngtimet viết tắt là cm * Bước 1: Đặt vạch 0 của thước trùng vào một đầu của đoạn thẳng, mép thước trùng với đoạn thẳng Bước 2: Đọc số ghi ở vạch của thước trùng với đầu kia của đoạn thẳng, đọc kèm theo đơn vị đo (xăngtimet) Bước 3: Viết số đo độ dài đoạn thẳng (vào chỗ thích hợp). Chẳng hạn, viết 1 cm ở ngay dưới đoạn thẳng AB ... * Cái thước -Vạch chia và các số ghi * Quan sát lắng nghe -HS di chuyển bút chì từ vạch 0 đến vạch 1 trên mép thước và nói “ 1 xăngtimet” -Từ số 1 đến số 2 là 1 xăngtimet -Từ vạch 0 đến vạch 2 là 2 xăngtimet - Từ vạch 2 đến vạch 3 là 1 xăngtimet - HS nhắc lại 1 cm * HS theo dõi để thực hành đođộ dài Luyện tập Hoạt động 3 Bài 1 Làm vở ( 5’) Hoạt động 4 Bài 2 Làm phiếu bài tập Hoạt động 5 Bài 3 Làm việc với ( 5’) SGK Hoạt động 6 Bài 4 Làm việc nhóm 2 ( 5’) * HS nêu yêu cầu bài 1 -GV hướng dẫn cách làm:viết kí hiệu của xăng ti mét là cm, chúng ta viết cao 3 li và rộng 1 ô -Chữa bài * Gọi nêu yêu cầu của bài 2 -Gọi HS nêu cách làm - Yêu HS làm bài trên phiếu bài tập -Chữa bài HS làm trên bảng. * Cho HS nêu yêu cầu bài 3 -Khi đo độ dài đoạn thẳng ta đặt thước như thế nào? -Vậy ta hãy quan sát thật kĩ cách đặt thước rồi mới làm bài -Đưa ra đáp án đúng. * Cho HS nêu yêu cầu bài 4 -Gọi HS nhắc lại các bước đo độ dài đoạn thẳng -Yêu cầu làm việc theo nhóm -Gọi từng nhóm nêu kết quả thảo luận. - GV nhận xét * 1HS nêu yêu cầu sau đó làm bài 1 - Mở vở viết cách 1 ô li viết 1 cm. Đúng theo quy định -Đổi chéo vở dùng bút chỉ chữa bài. * Viết số thích hợp vào ô trống -Đếm số cm rồi viết số đo tương ứng. -Một HS lên đền trên bảng,cả lớp làm phiếu - Đổi chéo bài chấm điểm cho bạn * Đặt thước đúng ghi đ,đặt thước sai ghi s -Khi đo độ dài đoạn thẳng ta đặt thước chùng khít với đoạn thẳng. -Cả lớp làm trong SGK -Theo dõi sửa bài * Đo độ dài mỗi đoạn thẳng rồi viết các số đo - 1 Học sinh nêu -Nhóm 2 quan sát thảo luận , đo độ dài đoạn thẳng và viết số đo - Nhóm khác theo dõi ,nhận xét -Lắng nghe 3/Củng cố ( 5’) * GV chia lớp thành 8 nhóm, phát cho mỗi nhóm một đoạn thẳng đã được tính sẵn độ dài, đánh dấu nhóm trên đoạn thẳng Các nhóm đo độ dài đoạn thẳng của mình. -GV nhận xét, tuyên dương các nhóm * HS thực hành đo độ giữa các nhóm .Sau đó tráo đổi chéo để đo đoạn thẳng của nhóm bạn Đại diện của mỗi nhóm đọc số đo độ dài đoạn thẳng của nhóm mình. Nhóm kia nêu nhận xét -Lắng nghe ------------------------------- Thứ tư ngày 15tháng 2 năm 2006 Môn:Học vần Bài :UÂT - UYÊT I Mục tiêu: Sau bài học học sinh -Nhận biết được cấu tạo vần uât, uyêt, phân biệt được vần uât, uyêt -Đọc và viết đúng : uât, uyêt, sản xuất, duyệt binh -Đọc đúng các từ ứng dụng và câu ứng dụng sgk -Phát triển lời nói tự nhiên theo chủ đề: Đất nước ta tuyệt đẹp II Đồ dùng dạy – h

File đính kèm:

  • docmuoi 22.doc
Giáo án liên quan