Giáo án dạy bài tuần 32 lớp 1

Đạo đức

Bài :VỆ SINH CÁ NHÂN- VỆ SINH RĂNG MIỆNG

I.MỤC TIÊU

- HS biết ăn uống đủ lượng đủ chất, sinh hoạt điều độ, mang lại sức khoẻ tốt

- HS có thói quen giữ vệ sinh cá nhân và vệ sinh ăn uống tốt.

- Giáo dục ý thức giữ gìn vệ snh cá nhân

II. TÀI LIỆU VÀ PHƯƠNG TIỆN

- Tranh minh hoạ bài học,

- Câu chuyện “ Một ngày của bé”

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

 

doc35 trang | Chia sẻ: maiphuongtl | Lượt xem: 1144 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án dạy bài tuần 32 lớp 1, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
LỊCH BÁO GIẢNG LỚP 1 TUẦN 32 Thứ ngày Môn Bài dạy Thứ hai 24/4 Đao đức Tập đọc Toán Vệ sinh cá nhân –Vệ sinh răng miệng Cây bàng Luyện tập chung Thứ ba 25/4 Chính tả Tập viết Thủ công Toán Cây bàng Tô chữ U-Ư Cắt dán ngôi nhà ( T 1) Kiểm tra Thứ tư 26/4 Tập đọc Toán Đi học Luyện tập chung Thứ năm 27/4 Chính tả Tập viết Hát nhạc Toán Đi học Tô chữ hoa V Năm ngón tay ngoan - tiếp theo On tập : các số đến 10 Thứ sáu 28/4 Tập đọc Kể truyện TN- X H H Đ N G Nói dối hại thân Cô chủ không biết quý tình bạn Gió An toàn giao thông bài 4 Thứ hai ngày 24 tháng 4 năm 2006 Đạo đức Bài :VỆ SINH CÁ NHÂN- VỆ SINH RĂNG MIỆNG I.MỤC TIÊU HS biết ăn uống đủ lượng đủ chất, sinh hoạt điều độ, mang lại sức khoẻ tốt HS có thói quen giữ vệ sinh cá nhân và vệ sinh ăn uống tốt. Giáo dục ý thức giữ gìn vệ snh cá nhân II. TÀI LIỆU VÀ PHƯƠNG TIỆN Tranh minh hoạ bài học, Câu chuyện “ Một ngày của bé” III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Nội dung Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1/Bài cũ 3-5’ * Nêu câu hỏi cho học sinh trả lời - Cây và hoa có ích lợi gì trong cuộc sống? - Em đã thực hiện bảo vệ cây và hoa nơi công cộng như thế nào? GV nhận xét bài cũ * HS trả lời, lớp theo dõi, nhận xét - Cây và hoa có ích lợi làm cảnh ,để ngắm , cho hương thơm, cho bóng mát … - không bẻ cành ,hái hoa ,tưới nước nhổ cỏ - Lắng nghe 2/ Bài mới Hoạt động 1 Kể chuyện : “Một ngày vủa bé” 3-5’ Hoạt động 2 Thảo luận nhóm nêu những việc vệ sinh ăn uống hằng ngaắy-20’ * GV giới thiệu bài “ Vệ sinh ăn uống và vệ sinh cá nhân” - GV kể chuyện : “ Một ngày của bé” cho HS nghe - Cho cả lớp thảo luận - Buổi sáng bé thức dậy lúc mấy giờ? -Hãy kể những việc làm của bé sau khi thức dậy vào mỗi buổi sáng? - Sau khi đi vệ sinh bé đã làm gì? - Tại sao sau khi đi vệ sinh bé phải rửa tay bằng xà phòng với nước sạch ? - Buổi sáng bé ăn những thức ăn gì? - Khi đến trường bé mặc như thế nào? - Nhớ lời cô dặn, sau khi chơi, trước khi ăn bé đã làm gì? - Tại sao nền nhà sạch mà bé vẫn đi dép? -Hãy kể những thức ăn vào buổi trưa của bé? -Buổi chiều bé ăn những thức ăn gì? -Sau khi ăn xong, bé đã làm gì? - Buổi tối bé đi ngủ lúc mấy giờ? - GV kết luận Sau khi đi vệ sinh, sau khi chơi, trước khi ăn ta phải rửa tay Sáng ngủ dậy, sau khi ăn, trước khi đi ngủ phải đánh răng Phải ăn uống điều độ đủ lượng, đủ chất để cơ thể phát triển tốt - Lắng nghe - Nghe nắm bắt câu chuyện - HS thảo luận cả lớp - Lúc 6 giờ - Bé đi vệ sinh, đánh răng rửa mặt, ăn sáng - Bé - rửa tay thật sạch với xà phòng - Để diệt vi trùng - Bánh mì ốp la, uống sữa - Bé tươm tất trong bộ đồng phục đến trường - Rửa tay sạch trước khi ăn - Tránh không cho giun sán vào cơ thể bé - Cơm dẻo, cá chiên, rau muống luộc - Cơm dẻo, thịt kho tàu, tô canh súp - Bé đánh răng - Lúc 9 giờ - Lắng nghe 3/Củng cố dặn dò 3-5’ * Hôm nay học bài gì? - Chúng ta hãy thực hiện tốt những điều đã học về vệ sinh ăn uống và vệ sinh cá nhân để cơ thể chúng ta mau lớn khoẻ mạnh, tránh được các bệnh tật đáng tiếc sảy ra cho chúng ta Nhận xét tiết học * Giữ gìn vệ sinh khi ăn uống - HS lắng nghe vể thực hiện cho đúng Tập đọc Bài :CÂY BÀNG I.MỤC TIÊU 1 :Đọc : HS đọc đúng nhanh được cả bài “ Cây bàng”. Luyện đọc đúng các từ: sừng sững, khẳng khiu, trụi lá, chi chít Luyện đọc các câu có nhiều dấu phẩy, tập ngắt hơi cho đúng 2. Ôn các vần oang, oac Tìm được tiếng trong bài có vần oang Tìm được tiếng ngoài bài có vần oang, oac Nói được câu chứa tiếng có vần oang hoặc oac 3. Hiểu : Hiểu được các từ ngữ trong bài Hiểu được nội dung bài: Cây bàng rất thân thiết đối với mỗi HS. Mỗi mừa cây bảng có một đặc điểm riêng. Mùa đông cành khẳng khiu, trơ trụi. Mùa xuân, lộc non xanh mơn mởn. Mùa hè, tán lá xanh um. Mùa thu quả chín vàng 4. HS chủ động nói theo đề tài: kể tên những cây trồng ở sân trường em II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC Tranh minh hoạ bài tập đọc và phần luyện nói trong sgk bộ chữ, bảng phụ, III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Nội dung Hoạt động của giáo viên Hoạt động của HS 1/ Bài cũ 3-5’ * Gọi 2 HS đọc bài “Sau cơn mưa” và trả lời câu hỏi -HS đọc đoạn 1 và lên bảng viết: râm bụt, nhởn nhơ -HS đọc doạn 2 và lên bảng viết: quây quanh, vườn -Yêu cầu HS đọc cả bài và trả lời câu hỏi: Sau trận mưa rào, muôn vật thay đổi như thế nào? - GV nhận xét cho điểm * HS lên bảng đọc bài , lớp theo dõi kiểm tra, nhận xét bạn - Cả lớp viết bảng con - Sau trận mưa rào, muôn vật đều sáng rực lên trong ánh mặt trời - Lắng nghe. 2/Bài mới a) Giới thiệu bài 1-2’ Hoạt động 1 Hướng dẫn HS luyện đọc 1-2’ Hoạt động 2 HD HS luyện đọc các tiếng từ 5-7’ Hoạt động 3 Luyện đọc câu5-7’ Hoạt động 4 Luyện đọc đoạn bài 5-7’ * Thi đọc cả bài 5-7’ Hoạt động 5 Ôn các vần 8-10’ Tiết 1 * GV giới thiệu tranh và hỏi:Bức tranh vẽ cảnh gì? - Sau đó giới thiệu bài tập đọc hôm nay ta học là bài “ Cây bàng” * GV đọc mẫu lần 1 - Chú ý giọng đọc to, rõ, ngắt nghỉ đúng * GV ghi các từ : sừng sững, khẳng khiu, trụi lá, chi chít - Cho HS phân tích các tiếng khó - Trong bài này, những từ nào em chưa hiểu? - GV kết hợp giảng từ: * Cho HS nối tiếp nhau đọc trơn từng câu trong bài. Chú ý ngắt hơi khi có dấu phẩy -GV nhận xét * Cho HS đọc theo đoạn - Cho HS nối tiếp nhau đọc toàn bài. GV nhận xét cho điểm * Cho HS thi đọc giữa các tổ. HS chấm điểm - GV nhận xét các tổ * Tìm tiếng trong bài có vần oang, ? - Tìm tiếng ngoài bài có chứa vần oang ,oac - Cho HS tìm và nói câu chứa tiếng có vần oang hoặc oac - Gọi HS đọc câu mẫu trong sgk - Cho HS nêu câu mới, các tổ khác nhận xét - Nhận xét tiết học * Cây bàng - Lắng nghe * Lắng nghe biết cách đọc. * 3 đến 5 HS đọc bài Cả lớp đồng thanh - Những học sinh phát âm chưa chuẩn. - HS ghép chữ khó hiểu - HS nhắc lại nghĩa các từ * HS luyện đọc câu 2 em đọc một câu nối tiếp. - Lắng nghe * 3 HS đọc 1 đoạn nối tiếp cho đến hết - 3 HS đọc toàn bài. Cả lớp đồng thanh * Mỗi tổ cử 1 HS thi đọc, 1 HS chấm điểm - HS đọc thi đọc , HS chấm điểm - HS thi đua đọc cả bài theo nhóm, theo bàn - Lắng nghe. * Tiếng : khoảng , - HS thi tìm tiếng ngoài bài có vần oang hoặc oac viết bảng con. - HS thảo luận trong nhóm và thi tìm câu mới - 4-6 em , cả lớp đọc đồng thanh. - Đại diện các tổ nêu ,lớp theo dõi nhận xét. - Lắng nghe. Hoạt động 1 Tìm hiểu bài đọc và luyện đọc 8-10’ Hoạt động 2 Cho thi đọc. 8-10’ Hoạt động 3 Luyện nói: Ngôi nhà em mơ ước 8-10’ Tiết 2 HS đọc bài và trả lời các câu hỏi sau -Vào mùa đông, cây bàng thay đổi như thế nào? -Vào mùa xuân, cây bàng thay đổi như thế nào? -Vào mùa hè, cây bàng có đặc điểm gì? -Vào mùa thu, cây bàng có đặc điểm gì? * Cho thi đọc lại toàn bài - GV nhận xét cho điểm * 1 HS nêu yêu cầu phần luyện nói - Cho HS quan sát sân trường và luyện nói theo gợi ý sau: Đó là cây gì? Cây có đặc điểm gì? Ích lợi của nó - Cho HS các nhóm luyện nói trước lớp - Nhận xét phần luyện nói - Cả lớp đọc thầm - 2-3 HS đọc và tìm hiểu, trả lời câu hỏi -Vào mùa đông, cây bàng vươn dài những cành khẳng khyu ,trụi lá -Vào mùa xuân,cành trên cành dưới chi chít những lộc non mơn mởn - Vào mùa hè những tán lá xanh um che mát một khoảng sân trường - Vào mùa thu từng chùm quả chín vàng trong kẽ lá * Đọc theo dãy mỗi em một câu nối tiêp1 - 3 em thi đọc một đoạn - 3 em đọc lại toàn bài. - Lắng nghe * HS quan sát tranh ,thảo luận thực hành luyên nói theo mẫu - Quan sát theo yêu cầu.Ví dụ Cây bàng ,cây phượng ,cây hoa sữa - Thân cây cao ,to ,cứng ,tán lá rộng Cây cho bóng mát ,cho hoa … - Lần lượt từng đại diện lên luyện nói trước lớp - lắng nghe. 3/ Củng cố dặn dò 3-5’ * Hôm nay học bài gì? - Cho HS đọc lại toàn bài - Cây bàng có những đặc điểm gì? - Dặn HS về đọc lại bài ở nhà - Chuẩn bị bài “ Đi học” Nhận xét tiết học, khen những HS có tiến bộ * Hồ Gươm - 2-3 em đọc - Thân cây cao to ,tán lá rộng - HS lắng nghe nhận xét. - Nghe về nhà thực hiện. TOÁN Bài: LUYỆN TẬP CHUNG I. MỤC TIÊU Giúp HS củng cố kĩ năng làm tính cộng, trừ các số trong phạm vi 100 Rèn kĩ năng làm tính nhẩm Củng cố kĩ năng đo độ dài đoạn thẳng và làm phép tính với các số đo độ dài Củng cố kĩ năng đọc đúng giờ trên đồng hồ II. ĐỒ DÙNG Mặt đồng hồ có kim dài, kim ngắn Thước kẻ, bảng phụ... III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Nội dung Hoạt động của giáo viên Hoạt động của HS 1/ Bài cũ 3-5, * Gọi 4 – 5 HS đọc giờ đúng trên mặt đồng hồ Mỗi em nói một giờ khác nhau Yêu cầu HS nhận xét bài của bạn - GV nhận xét cho điểm -HS theo dõi và nhận xét bạn - Nêu theo đồng hồ giáo viên chỉnh trên đồng hồ - Lắng nghe 2/Bài mới Giới thiệu bài Luyện tập Hoạt động 1: Bài 1 Làm bảng con 6-7’ Hoạt động 2: Bài 2 làm miệng 6-7 Hoạt động 3: Bài 3 Làm PBT 6-7 Hoạt động 4: Bài 4 Làm SGK 6-7’ * Hôm nay chúng ta sẽ học bài luyện tập chung HS làm bài tập trong sgk * HS nêu yêu cầu bài 1 - GV cho HS nhắc lại cách đặt tính -Cho 4 HS làm bài trên bảng và sửa bài - Chữa bài học sinh làm trên bảng * HS nêu yêu cầu bài 2 - GV HD HS làm bài theo nhóm - Hd HS sửa bài,gọi từng nhóm nêu kết quả * Gọi HS nêu yêu cầu bài 3 - GV gợi ý: Để tính được độ dài đoạn thẳng AC ta làm như thế nào? - Cho HS làm bài và sửa bài - Chữa bài cho một học sinh lên làm bảng phụ * Cho HS nêu nhiệm vụ bài 4 - HS đọc bài cho kĩ rồi tìm đồng hồ chỉ giờ đúng trên ở trong câu sau đó nối - Chữa bài ,treo kết quả đúng * Lắng nghe * Đặt tính rồi tính - Đặt các số cho thẳng hàng - HS làm bài cá nhân bảng con 37 47 49 39 + - + - 21 23 20 16 - Theo dõi sửa bài * Tính - Nhóm 2 thảo luận hỏi đáp nêu kết quả - Nhóm khác theo dõi nhận xét 23 + 2 + 1= 26 40 +20 +1 =61 * Đo độ dài AB và BC Ta cộng đoạn AB và BC sẽ ra đoạn AC - Dùng thước đo từng đoạn sau đó cộng lại hoặc đo trực tiếp từ A -C - Theo dõi chữa bài * Nối đồng hồ với câu thích hợp - HS làm bài - Đổi chéo chấm điểm 3/ Củng cố dặn dò 3-5’ * Hôm nay học bài gì? - GV cho HS chơi trò chơi để củng cố kiến thức về cộng trừ các số trong phạm vi 100 cho HS - HD HS học bài, làm bài ở nhà Chuẩn bị bài sau * Luyện tập chung - HS chơi trò chơi thi đua giữa các tổ - Nghe về nhà thực hiện Thứ ba ngày 25 tháng 4 năm 2006 CHÍNH TẢ Bài :CÂY BÀNG I. MỤC TIÊU HS chép đúng và đẹp đoạn cuối bài: “ Cây bàng” từ “ Xuân sang đến hết” Làm đúng các bài tập chính tả: Điền đúng vần oang hoặc oac. Điền g hoặc gh Rèn kĩ năng viết đúng cự li, tốc độ, các chữ đều và đẹp cho HS II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC GV: bảng phụ chép sẵn bài : Cây bàng HS: vở, bộ chữ HVTH III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC Nội dung Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1/Bài cũ 3-5’ * Gọi HS lên bảng viết các từ mà tiết trước các em viết sai: Chấm vở của một số em phải viết lại bài của tiết trước - Nhận xét cho điểm * HS lên bảng viết , dưới lớp theo dõi nhận xét bạn - Những học sinh chưa được chấm bài. - Lắng nghe. Bài mới -Giới thiệu bài 1-2’ Hoạt động 1 HD HS tập chép 6-7’ Hoạt động 2 Viết bài vào vở 10-15’ Hoạt động 3 HD HS làm bài tập chính tả 8-10’ * Giới thiệu bài viết : “ Cây bàng” -GV treo bảng phụ viết sẵn bài: Cây bàng * Cho HS đọc thầm bài viết - Cho HS tìm tiếng khó viết - cho Viết bảng con chữ khó viết - GV kiểm tra lỗi, sửa lỗi * GV đọc cho HS viết bài vào vở chính tả - Khi viết ta cần ngồi như thế nào? - GV hướng dẫn HS cách viết bài: - GV đọc lại bài cho HS soát lỗi - GV thu vở chấm, nhận xét - Cho 1 HS nêu yêu cầu bài tập 2 - GV treo bảng phụ viết sẵn bài tập HS thi đua làm nhanh bài - 1 HS nêu yêu cầu bài 3 - Cách làm như bài 2 * Lắng nghe. * Cả lớp - HS đọc thầm bài và nêu các chữ khó viết: xuân sang ,chi chít ,lộc non ,mơn mởn,xanh um,khoảng - HS phân tích và viết bảng - Sửa lại trên bảng con. * HS viết bài vào vở - Khi viết ta cần ngồi ngay ngắn. - Nghe viết cho đúng. - HS đổi vở dùng bút chì sửa bài - 2/3 số học sinh của lớp. * Điền oang hay oac - HS làm vào vở bài tập - Điền g hay gh HS làm bài vào vở 3/ Củng cố dặn dò 3-5’ - Khen một số em viết đẹp, ít lỗi, có tiến bộ - Dặn HS nhớ các quy tắc chính tả vừa viết -Về nhà chép lại bài viết Ai viết sai nhiều lỗi về nhà viết lại, chú ý sửa lỗi sai - Lắng nghe rút kinh nghiệm. - g +i,e,ê gh + với các nguyên âm còn lại. - HS lắng nghe cô dặn dò Tập viết Bài :TÔ CHỮ HOA : U, Ư I. MỤC TIÊU HS tô đúng và đẹp các chữ hoa: U, Ư Viết đúng và đẹp các vần oang, oac; các từ ngữ: khoảng trời, áo khoác Viết theo chữ thường, cỡ vừa, đúng cỡ chữ và đều nét. II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC Bảng phụ viết sẵn trong khung chữ chữ hoa :U, Ư Các vần oang, oac ; các từ : khoảng trời, áo khoác III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC Nội dung Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1/Mở đầu 3-5’ 2/Bài mới Giới thiệu bài 1’ Hoạt động 1 HD tô chữ hoa Ư,U 5-7’ Hoạt động 2 HD HS viết vần và từ ứng dụng 5-7’ Hoạt động 3 HD HS viết bài vào vở 10-15’ * Gọi 4 HS lên bảng viết: iêng, tiếng chim, con yểng - GV chấm bài ở nhà của một số HS. - Nhận xét, cho điểm * GV giới thiệu bài tập tô chữ U, Ư và vần oang, oac và các từ : khoảng trời, áo khoác * GV giới thiệu chữ hoa mẫu và hỏi - Chữ hoa U gồm những nét nào? - GV vừa viết chữ hoa U vừa giảng quy trình viết - Cho nhắc lại quy trình - Cho HS viết chữ U vào bảng con, - GV uốn nắn sửa sai cho HS - Chữ Ư, tiến hành như chữ U chỉ khác thêm dấu phụ của chữ ư * GV treo bảng phụ viết sẵn các từ ứng dụng - Phân tích tiếng có vần oang, oac - GV cho HS nhắc lại cách nối nét giữa các chữ cái trong một chữ - Cho HS viết bảng con * Cho một HS nhắc lại tư thế ngồi viết - Quan sát HS viết và uốn nắn HS sai - GV thu vở chấm bài * HS lên bảng viết. Các bạn khác theo dõi - Bài viết ở nhà. - Lắng nghe * Lắng nghe * HS quan sát chữ mẫu và nhận xét - Gồm một nét móc xuôi phải và nét thẳng - Chú ý lắng nghe để nắm quy trình viết chữ hoa U 3 – 5 HS nhắc lại cách viết - HS viết vào không trung chữ U - HS viết vào bảng con chữ U - Sửa lại trên bảng con * HS đọc các vần và từ ứng dụng trên bảng phụ -3-4 em phân tích trước lớp. - 3-4 em - Cả lớp viết bảng con. - Cả lớp đồng thanh * Ngồi viết ngay ngắn. - HS viết bài vào vở Tô chữ hoa Viết vần và từ ứng dụng - 2/3 số học sinh. 3/Củng cố dặn dò 3-5’ * Khen một số em viết đẹp và tiến bộ - Dặn các em tìm thêm tiếng có vần oang, oac và viết vào vở - HD HS viết phần B ở nhà * Nghe rút kinh nghiệm. - HS lắng nghe để về nhà viết bài Thủ công Bài :CẮT DÁN VÀ TRANG TRÍ NGÔI NHÀ ( Tiết 1) I. MỤC TIÊU HS vận dụng kiến thức đã học, cắt, dán, và trang trí ngôi nhà đúng mẫu Cắt dán được ngôi nhà em thích Biết trang trí tự do theo ý thích của mình II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC GV : Bài dán mẫu HS : Giấy màu, hồ dán, kéo, thước III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Nội dung Hoạt động của giáo viên Hoạt động của HS 1/Bài cũ 3-5’ 2/Bài mới *Giới thiệu hình mẫu Hoạt động 1 HS nêu cách vẽ và cắt các hình 8-10’ * Kiểm tra dụng cụ học tập của HS - Cho HS nhắc lại quy trình vẽ và cắt dán hàng rào - Nêu ưu khuyết bài trước để HS rút kinh nghiệm * GV giới thiệu bài : “ Cắt dán và trang trí ngôi nhà ” tiết 1 - GV gắn bài mẫu lên cho HS quan sát và nhận xét Tranh có những gì? Ngôi nhà ra sao? Ngoài ra tranh còn có gì nữa? - Lật mặt trái của tờ giấy màu ra và kẻ Kẻ hình chữ nhật có 1 chiều 8 ô và 1 chiều 5 ô ( làm thân nhà ) Kẻ 1 hình chữ nhật có 1 chiều 10 ô và 1 chiều 3 ô ( làm mái nhà ) Vẽ cửa ra vào 2 ô và 4 ô. Cửa sổ hình vuông cạnh 2 ô Ta có thể cắt thêm hàng rào, cắt hoa lá, cắt mặt trời, chim, mây ...để trang trí cho bài của mình thêm sinh động Khi cắt xong GV hướng dẫn HS trang trí theo ý thích của mình, không nên bắt chước dập khuôn theo bài mẫu hoặc bài của bạn * HS lấy dụng cụ ra để kiểm tra - 3-4 em đứng tại chỗ nhắc - Lắng nghe rút kinh nghiệm -HS quan sát và nhận xét - Nêu nối tiếpVí dụ có ngôi nhà ,có cây ,hàng rào - Có mái có cửa ra vào,cửa sổ - có ông mặt trời ,có đàn gà… - Quan sát cách thực hiện * Hoạt động 2: Thực hành 12-15’ * GV uốn nắn, giúp đỡ HS yếu * HS lắng nghe , thực hành cắt hình và dán ngôi nhà theo ý thích có thể trang trí thêm các hình ảnh phụ để cho đẹp 3/Củng cố 3-5’ * Nhận xét tinh thần học tập của các em Nhận xét tiết học - Chuẩn bị bài sau, dán và trang trí ngôi nhà tiếp * HS lắng nghe rút kinh nghiệm - Lắng nghe TOÁN: Bài: LUYỆN TẬP ( tự chọn) I. MỤC TIÊU Giúp HS củng cố các kĩ năng làm tính cộng, trừ (không nhớ) các số trong phạm vi 100 Rèn kĩ năng so sánh hai số trong phạm vi 100 Làm tính cộng trừ với số đo độ dài Củng cố giải toán và nhận dạng hình, kĩ năng vẽ đoạn thẳng qua 2 điểm II. ĐỒ DÙNG Đồ dùng phục vụ luyện tập Thước kẻ, bảng phụ... III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Nội dung Hoạt động của giáo viên Hoạt động của HS A – Kiểm tra bài cũ : 3 -4’ * Gọi HS lên bảng làm bài Tính : 14 + 2 + 3 = 30 – 20 + 50 = 52 + 5 + 2 = 80 – 50 – 10 = Đặt tính rồi tính: 56 + 33 49 - 36 - Yêu cầu HS nhận xét bài của bạn - GV nhận xét cho điểm * HS dưới lớp làm bài ra nháp 14 + 2 + 3 = 19 ,30 – 20 + 50 = 60 52 + 5 + 2 =59 ,80 – 50 – 10 =20 56 49 + - 33 36 - Nhận xét bài làm trên bảng - Lắng nghe B- Bài mới : * Giới thiệu bài: 2 – 3’ Luyện tập Hoạt động 1: Bài 1 Làm bảng con 6-7’ Hoạt động 2: Bài 2 6-7’ Làm vở Hoạt động 3: Bài 3 6-7’ Làm phiếu bài tập Hoạt động 4: Bài 4 6-7’Làm bài nhóm bàn C- củng cố – dặn dò 3 -4 ‘ * GV giới thiệu bài “ Luyện tập chung” tiếp HS làm bài tập trong sgk * HS nêu yêu cầu bài 1 - GV cho HS nhắc lại cách tính trước khi điền dấu -Yêu cầu HS làm bài 4 học sinh lên bảng làm - Chữa bài học sinh làm trên bảng * Gọi HS đọc bài toán - GV HD HS làm bài Bài toán cho biết gì? Bài toán hỏi gì? -Cho một em toán tắt ,một em giải vào bảng phụ - Chữa bài làm trên bảng * Cho HS nêu yêu cầu bài 3 -GV gợi ý HS đọc tóm tắt kết hợp quan sát tranh và đọc thành bài toán sau đó giải bài toán - Chữa bài, treo kết quả đúng lên bảng * Cho HS nêu nhiệm vụ bài 4 - Yêu cầu HS làm bài theo nhóm - Chữa bài ,gọi đại diện tuửng nhóm lên vẽ trên bảng * Hôm nay học bài gì? - GV cho HS chơi trò chơi thi đua nhận diện hình giữa các tổ với nhau - HD HS học bài, làm bài ở nhà Chuẩn bị bài sau * Điền dấu >, <, = - Thực hiện phép tính sau đó so sánh ,điền dấu * HS làm bài cá nhân trên bảng con - Theo dõi nhận xét 32 +7 < 40 32+ 14 = 14+32 45 +4 < 54+4 69 +9 < 96 -6 55 -5 > 40+5 57-1 < 57 +1 * HS đọc bài toán,Nghe hướng dẫn viết tóm tắt và tự giải bài toán - Cả lớp làm vở - Theo dõi sửa bài Tóm tắt Thanh gỗ dài : 97 cm Cắt : 2 cm Còn lại : … cm ? Giải Thanh gỗ còn lại dài số cm 97- 2 = 95 (cm) Đáp số: 95 cm * Giải bài toán theo tóm tắt - Lam phiếu bài tập -Đổi chéo phiếu chấm điểm Tất cả có số quả cam là: 48 + 31 =79 ( quả ) Đáp số: 79 quả * Kẻ thêm một đoạn thẳng để có a/Một hình vuông và một hình tam giác .b/ Hai hình tam giác - Các nhóm thảo luận làm bài - Theo dõi nhận xét * Luyện tập chung - HS chơi trò chơi thi đua giữa các tổ - Nghe về thực hiện Thứ tư ngày 26 tháng 4 năm 2006 Tập đọc Bài :ĐI HỌC I.MỤC TIÊU 1 :Đọc : HS đọc đúng nhanh được cả bài “ Đi học”. Luyện đọc đúng các từ: lên nương, tới lớp, hương rừng, nước suối Luyện đọc đúng giọng thể thơ 5 chữ, ngắt nghỉ đúng nhịp thơ 3/2 hoặc 2/3 2. Ôn các vần ăn, ăng Tìm được tiếng trong bài có vần ăng Tìm được tiếng ngoài bài có vần ăng, ăn HS phân biệt được vần ăn và ăng để nói câu đúng tiếng chứa vần ăn hoặc ăng 3. Hiểu : Hiểu được các từ ngữ trong bài Hiểu được nội dung bài: Không có mẹ dắt tay, bạn nhỏ tự đến trường một mình. Đường từ nhà đến trường rất đẹp. Bạn yêu mái trường xinh xắn, yêu cô giáo và yêu các bạn, yêu quê hương 4. HS chủ động nói theo đề tài: HS chủ động nói theo các bức tranh II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC Tranh minh hoạ bài tập đọc và phần luyện nói trong sgk bộ chữ, bảng phụ, III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Nội dung Hoạt động của giáo viên Hoạt động của HS 1/ Bài cũ 3-5’ * Gọi 2 HS đọc bài “Cây bàng” và trả lời câu hỏi Vào mùa xuân cây bàng có gì đẹp? Vào mùa đông cây bàng có gì đẹp? Vào mùa hè cây bàng có gì đẹp? Vào mùa thu cây bàng có gì đẹp? - GV nhận xét cho điểm * HS lên bảng đọc bài , lớp theo dõi kiểm tra, nhận xét bạn - Vào mùa xuân cành trên cành dưới chi chít những lộc non mơn mởm Vào mùa đông cây bàng vươn dài những cành những cành khẳng khyu trụi lá - Vào mùa hè cây bàng có những tán lá xanh um che mát một khoảng sân trường - Vào mùa thu từng chùm quả chín vàng trong kẽ lá - Lắng nghe. 2/Bài mới a) Giới thiệu bài 1-2’ Hoạt động 1 Hướng dẫn HS luyện đọc 1-2’ Hoạt động 2 HD HS luyện đọc các tiếng từ 5-7’ Hoạt động 3 Luyện đọc câu5-7’ Hoạt động Luyện đọc đoạn bài 5-7’ * Thi đọc cả bài 5-7’ Hoạt động 5 Ôn các vần 8-10’ Hoạt động 1 Tìm hiểu bài đọc và luyện đọc 8-10’ Hoạt động 2 Cho thi đọc. 8-10’ Hoạt động 3 Luyện nói: Ngôi nhà em mơ ước 8-10’ 3/ Củng cố dặn dò 3-5’ Tiết 1 * GV giới thiệu tranh và hỏi:Bức tranh vẽ cảnh gì? - Sau đó giới thiệu bài tập đọc hôm nay ta học là bài “ Đi học” - GV đọc mẫu lần 1 - Chú ý giọng đọc nhẹ nhàng, nhí nhảnh, vui tươi * GV ghi các từ : lên nương, tới lớp, hương rừng, nước suối lên bảng và cho HS đọc - Yêu cầu HS phân tích các tiếng khó - Trong bài này, những từ nào em chưa hiểu? - GV kết hợp giảng từ: * HD HS nối tiếp nhau đọc trơn từng câu thơ trong bài. Chú ý ngắt hơi khi có dấu phẩy - GV nhận xét * HS đọc theo khổ Mỗi khổ thơ 3 HS đọc. Cả lớp đồng thanh - Cho HS nối tiếp nhau đọc toàn bài. GV nhận xét cho điểm * HD HS thi đọc giữa các tổ. - GV nhận xét các tổ * Tìm tiếng trong bài có vần ăng ? - Tìm tiếng ngoài bài có chứa vần ăng, ăn - HS tìm và nói câu chứa tiếng có vần ăng hoặc ăn - Gọi HS đọc câu mẫu trong sgk - Yêu cầu HS nêu câu mới, các tổ khác nhận xét - Nhận xét tiết học Tiết 2 * Cho HS đọc bài và trả lời các câu hỏi sau -Hôm qua em tới trường cùng ai? -Hôm nay em tới trường cùng ai? -Trường của bạn nhỏ ở đâu? -Trên đường tới trường có gì đẹp ? - Cho vài em đọc lại toàn bài - GV nhận xét cho điểm * Hướng dẫn thi đọc - Nhận xét * Cho 1 HS nêu yêu cầu phần luyện nói - Cho HS quan sát tranh và luyện nói theo tranh: - Câu thơ minh hoạ cho bức tranh thứ nhất - Câu thơ minh hoạ cho bức tranh thứ hai Câu thơ minh hoạ cho bức tranh thứ ba Câu thơ minh hoạ cho bức tranh thứ tư thứ tư - Yêu cầu HS các nhóm luyện nói trước lớp - Nhận xét phần luyện nói * Hôm nay học bài gì? - Cho HS đọc lại toàn bài - Cảnh đến trường có gì đẹp? - Dặn HS về đọc lại bài ở nhà - Chuẩn bị bài “ Nói dối hại thân” Nhận xét tiết học, khen những HS có tiến bộ * Các bạn nhỏ đang đi học - Lắng nghe - Lắng nghe biết cách đọc. * 3 đến 5 HS đọc bài Cả lớp đồng thanh - Những học sinh phát âm chưa chuẩn. - HS ghép chữ khó hiểu - HS nhắc lại nghĩa các từ * HS luyện đọc câu 2 em đọc một câu nối tiếp. - Lắng nghe * 3 HS đọc 1 đoạn nối tiếp cho đến hết - 3 HS đọc toàn bài. Cả lớp đồng thanh * Mỗi tổ cử 1 HS thi đọc, 1 HS chấm điểm - HS đọc thi đọc , HS chấm điểm - HS thi đua đọc cả bài theo nhóm, theo bàn - Lắng nghe. * Tiếng : vắng ,lặng - HS thi tìm tiếng ngoài bài có vần ăng hoặc ăn viết bảng con. - HS thảo luận trong nhóm và thi tìm câu mới - 4-6 em , cả lớp đọc đồng thanh. - Đại diện các tổ nêu ,lớp theo dõi nhận xét. - Lắng nghe. - Cả lớp đọc thầm - 2-3 HS đọc và tìm hiểu, trả lời câu hỏi - sớm mai, rì rào, cong, kéo, trưa -Hôm qua em tới trường cùng mẹ -Hôm nay em tới trường một mình -Trường của bạn nhỏ nằm giữa rừng cây -Trên đường tới trường có hương rừng ,suối ,có cọ xoè ô - 4-5 em đọc lại toàn bài - Lắng nghe * 3 em thi đọc một đoạn - 3 em đọc lại toàn bài. - Lắng nghe * HS quan sát tranh ,thảo luận thực hành luyên nói theo mẫu - Luyện nói theo nhóm 2 -Trường của em be bé Nằm lặng giữa rừng cây -Cô giáo em tre trẻ Dạy em hát rất hay -Hương rừng thơm đồi vắng Nước suối trong thầm thì -Cọ xoè ô che nắng Râm mát đường em đi - HS luyện nói trước lớp - lắng nghe. * Đi học - 2-3 em đọc - Cảnh đến trường :Có suối ,có cọ,hương rừng - HS lắng nghe nhận xét. - Nghe về nhà thực hiện . Môn : Toán Kiểm tra I- Mục Tiêu: -Kiểm tra kết quả học tập của học sinh về : + kỹ năng làm tính cộng và tính trừ ( không nhớ ) các số trong phạm vi 10 0 + So sánh các số có hai chũ số + Giải toán có lời văn bằng phép trư II- Dự kiến bài kiểm tra 35’ 1. Đặt tính rồi tính 32+45 46-13 76-55 48-6 2 .Điền , = vào … 35 – 5 …. 35 - 4 43 + 3 … 43 - 3 30 – 20 …. 40 - 30 3. Lớp 1A có 37 họ

File đính kèm:

  • docmuoi 32.doc