Giáo án dạy bài tuần 4 lớp 1

Học vần

D – Đ

I/ Mục tiêu:

 Học sinh đọc và viết được d , đ , dê , đò .

 Nhận ra các tiếng có âm d ,đ. Đọc được câu ứng dụng: Dì na đi đò, bé và mẹ đi bộ.

 Phát triển lời nói tự nhiên theo chủ đề: dế, cá cờ ,bi ve ,lá đa.

II/ Chuẩn bị:

 Giáo viên: Tranh minh họa : Con dê, con đò , phần luyện nói .

 Học sinh: Bộ ghép chữ, sách, bảng con.

 

doc19 trang | Chia sẻ: maiphuongtl | Lượt xem: 1160 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án dạy bài tuần 4 lớp 1, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Học vần D – Đ I/ Mục tiêu: v Học sinh đọc và viết được d , đ , dê , đò . v Nhận ra các tiếng có âm d ,đ. Đọc được câu ứng dụng: Dì na đi đò, bé và mẹ đi bộ. v Phát triển lời nói tự nhiên theo chủ đề: dế, cá cờ ,bi ve ,lá đa. II/ Chuẩn bị: v Giáo viên: Tranh minh họa : Con dê, con đò , phần luyện nói . v Học sinh: Bộ ghép chữ, sách, bảng con. III/ Hoạt động dạy và học: *Hoạt động của giáo viên: *Hoạt động của học sinh: Tiết 1: *Giới thiệu bài: d ,đ *Hoạt động 1: *Trò chơi giữa tiết: *Hoạt động 2: *Hoạt động 3: *Nghỉ chuyển tiết: Tiết 2: *Hoạt động 1: *Hoạt động 2: *Trò chơi giữa tiết: *Hoạt động 3: *Hoạt động 4: -giáo viên gắn chữ lên bảng gắn Dạy chữ ghi âm + Âm d : -Treo tranh: H: Tranh vẽ con gì? H : Trong tiếng “ dê” có âm nào đã học? -Giới thiệu bài và ghi bảng: d -Hướng dẫn học sinh phát âm d -Hướng dẫn học sinh gắn bảng d - Nhận dạng chữ d:Gồm nét cong hở phải và nét móc ngược dài. -Hướng dẫn gắn tiếng dê -Hướng dẫn học sinh phân tích tiếng dê. -Hướng dẫn học sinh đánh vần: dờ– ê – dê. -Gọi học sinh đọc : dê. -Hướng dẫn học sinh đọc phần 1. + Âm đ : -Treo tranh. -H :Tranh vẽ gì? -H : Tiếng đò có âm gì,dấu gì học rồi? Giới thiệu bài và ghi bảng : đ -Hướng dẫn học sinh phát âm đ :Giáo viên phát âm mẫu (Đầu lưỡi chạm lợi rồi bật ra có tiếng thanh). -Hướng dẫn gắn :đ -Phân biệt đ in, đ viết -Hướng dẫn học sinh gắn : đò -Hướng dẫn học sinh phân tích :đò. -Hướng dẫn học sinh đánh vần: đò - Gọi học sinh đọc: đò Viết bảng con. -Giáo viên vừa viết vừa hướng dẫn qui trình: d , đ , dê , đò (Nêu cách viết). -Giáo viên nhận xét, sửa sai. -Hướng dẫn học sinh đọc Giới thiệu tiếng ứng dụng: -Gọi học sinh phát hiện tiếng có âm d - đ. -Hướng dẫn học sinh đọc toàn bài. Luyện đọc. -Học sinh đọc bài tiết 1. -Treo tranh H : Tranh vẽ gì? Giới thiệu câu ứng dụng : Dì đi đò, mẹ và bé đi bộ. H: Tìm tiếng có âm vừa học? -Gọi học sinh đọc câu ứng dụng. Luyện viết. -Giáo viên viết mẫu vào khung và hướng dẫn cách viết: d, đ, dê, đò.. -Giáo viên quan sát, nhắc nhở. -Thu chấm, nhận xét. Luyện nói theo chủ đề: Dế, cá cờ, bi ve, lá đa. -Treo tranh: H: Trong tranh em thấy gì? H: Các em có thích các vật và con vật này không? H: Tại sao nhiều trẻ em lại thích? H: Em hãy kể tên những loại bi mà em biết? H: Cá cờ thường sống ở đâu? H: Nhà em có nuôi cá cờ không? H: Em đã thấy con dế bao giờ chưa? H: Dế thường sống ở đâu? H: Em có biết bắt dế không? H: Em nhìn thấy lá đa chưa? G: Các em nhỏ thường dùng lá đa làm con trâu để chơi. -Nhắc lại chủ đề : Dế, cá cờ, bi ve, lá đa. -Chơi trò chơi tìm tiếng mới có d - đ : da, dẻ, dụ, đu đủ, đỏ... -Dặn HS học thuộc bài d - đ. Nhắc đề bài . Con dê. ê Đọc cá nhân,lớp. Gắn bảng d Học sinh nêu lại cấu tạo. Gắn bảng: dê. d đứng trước, ê đứng sau: cá nhân,lớp Đọc cá nhân, lớp. Cá nhân, nhóm, lớp. Cá nhân, lớp. Đò. Am o, dấu huyền. Cá nhân, lớp Gắn bảng đ: đọc cá nhân. đ in trong sách, đ viết để viết. Gắn bảng : đò: đọc cá nhân, lớp. Tiếng đò có âm đ đứng trước, âm o đứng sau, dấu huyền đánh trên âm o. Đờ – o – đo – huyền – đò:Cá nhân, lớp. Lấy bảng con. d : Viết nét cong hở phải rê bút viết nét móc ngược dài. đ : Viết chữ d lia bút viết dấu ngang dê: Viết chữ dê (d) nối nét viết chữ e, lia bút viết dấu mũ trên chữ e. đò: Viết chữ đê (đ), lia bút viết chữ o, lia bút viết dấu huyền trên chữ o. Học sinh viết bảng con. Đọc cá nhân, lớp. Đọc cá nhân, lớp. Đọc cá nhân, lớp. Quan sát tranh. -Dì đi đò, mẹ và bé đi bộ. Đọc cá nhân: 2 em Lên bảng dùng thước tìm và chỉ âm vừa mới học(dì đi đò, đi) Đọc cá nhân, lớp. Lấy vở tập viết. Học sinh viết từng dòng. - Dế, cá cờ, bi ve, lá đa. Tự trả lời. - Vì chúng thường là đồ chơi của trẻ em. Tự trả lời. - Ở dưới nước, ao, hồ... Tự trả lời. Tự trả lời. - Ở vườn, đất, bụi cỏ. Tự trả lời. Tự trả lời. Đạo Đức GỌN GÀNG, SẠCH SẼ( Tiết 2 ) I/ Mục tiêu: v Học sinh hiểu thế nào là ăn mặc sạch sẽ gọn gàng . v Học sinh biết 1 số kĩ năng để mặc sạch sẽ, gọn gàng đầu tóc. v Giáo dục học sinh luôn có ý thức giữ gìn vệ sinh cá nhân . II/ Chuẩn bị: -Giáo viên: Sách, tranh, bài hát rửa mặt như mèo. -Học sinh: Sách bài tập. III/ Hoạt động dạy và học: *Hoạt động của giáo viên: *Hoạt động của học sinh: *Hoạt động 1: *Hoạt động 2: *Hoạt động 3: *Hoạt động 4: Học sinh thảo luận - Cho học sinh mở sách -Yêu cầu học sinh quan sát bài tập 3 và trả lời câu hỏi. H: Bạn nhỏ trong tranh đang làm gì? H: Bạn có gọn gàng, sạch sẽ không? H: Em muốn làm như bạn ở hình mấy? Vì sao? Học sinh thực hành -Cho học sinh sửa soạn quần áo, đầu tóc cho nhau. -Giáo viên nhận xét tuyên dương các em làm tốt. Sinh hoạt văn nghệ -Tập cho học sinh bài hát “Rửa mặt như mèo”. Giáo viên hát mẫu. - Tập cho học sinh hát. H: Lớp mình có ai giống mèo không? -Chúng ta đừng giống mèo nhé! Hướng dẫn học sinh đọc câu thơ: Đầu tóc em chải gọn gàng. Áo quần sạch sẽ, trông càng thêm yêu. -Giáo viên nhận xét tiết học. -Về thực hiện hành vi hàng ngày . Học sinh mở sách. Học sinh xem tranh bài tập 3. Học sinh trao đổi với bạn bên cạnh . Học sinh trình bày trước lớp . - Bạn đang sắp xếp đồ dùng học tập, chải đầu, đánh răng, rửa tay) - Có. - Hình 1 – 3 – 4 – 5 – 7 – 8. - Vì các bạn làm vệ sinh cá nhân. 2 em thành 1 nhóm sửa cho nhau như chải đầu... Học sinh nghe giáo viên hát mẫu. Cả lớp hát. Không. Đọc cá nhân, đồng thanh. Toán BẰNG NHAU – DẤU = I/ Mục tiêu: v Học sinh nhận biết sự bằng nhau về số lượng, mỗi số bằng chính số đó. v Biết sử dụng từ “bằng nhau”, dấu = khi so sánh các số. v Giáo dục học sinh thích học toán. II/ Chuẩn bị: v Giáo viên: Sách, số 1 – 2 – 3 – 4 – 5 – = . Các nhóm mẫu vật. v Học sinh: Sách, vở bài tập, bộ đồ dùng học toán. III/ Hoạt động dạy và học: *Hoạt động của giáo viên: *Hoạt động của học sinh: *Hoạt động 1: *Hoạt động 2: *Hoạt động 3: *Hoạt động 4: Nhận biết quan hệ bằng nhau. -Gọi 3 học sinh nam và 3 học sinh nữ lên bảng. -Gắn 3 hình tam giác và 3 hình tròn. Yêu cầu học sinh ghép 1 hình tam giác với 1 hình tròn -Ta nói 3 bằng 3. -Viết 3 = 3. -Giới thiệu dấu = -Cho học sinh lấy 4 hình chữ nhật và 4 chấm tròn. -Yêu cầu học sinh gắn số và dấu. -Học sinh gắn 2 con cá và 2 con gà. Gắn số và dấu. H: 2 số giống nhau khi so sánh ta gắn dấu gì? G: Mỗi số = chính số đó và ngược lại nên chúng bằng nhau. -Giáo viên gắn 1 . 1 -Yêu cầu gắn dấu. Vận dụng thực hành. Bài 1: Yêu cầu học sinh nêu yêu cầu bài. Hướng dẫn học sinh viết dấu =. Khi viết phải cân đối 2 nét ngang = nhau. Bài 2: Yêu cầu học sinh nêu yêu cầu bài . Bài 3: Hướng dẫn học sinh nêu cách làm. -Học sinh làm bài. -Hướng dẫn học sinh sửa bài. -Cho học sinh đổi bài và kiểm tra. Bài 4: Hướng dẫn học sinh nêu cách làm -So sánh số hình vuông và số hình tròn rồi viết kế quả so sánh. -Cho 2 em đổi bài nhau kiểm tra lại kết quả. -Thu bài chấm, nhận xét. Trò chơi “Ai nhanh hơn” -Giáo viên viết bảng. Cả lớp gắn. -Nhận xét tiết học. -Dặn học sinh làm bài vào vở bài tập. Cả lớp nhận xét số học sinh nam = số học sinh nữ. Số hình tam giác = số hình tròn. Gắn 1 hình tam giác với 1 hình tròn Đọc cá nhân, đồng thanh. Học sinh gắn dấu = và đọc. Học sinh gắn 3 = 3 đọc là ba bằng ba. Học sinh gắn 4 hình chữ nhật và 4 chấm tròn. Học sinh gắn 4 = 4 và đọc. Học sinh gắn 2 = 2 và đọc. Dấu = vào giữa 2 số giống nhau. Học sinh gắn 1 = 1 và đọc. Viết dấu Học sinh làm bài vào vở. = = = = = Học sinh nêu cách làm : điền số, dấu vào dưới mỗi hình 5 = 5 2 = 2 Viết dấu thích hợp = vào ô trống. Học sinh làm bài: 5 > 4 3 = 3 2 < 5 1 1 2 = 2 1 = 1 3 2 Làm từng bài. 4 3 Gọi học sinh đọc lại kết quả vừa sửa. Học sinh nộp bài. 1 o Học vần T – TH I/ Mục tiêu: v Học sinh đọc và viết được t, th, tổ thỏ. v Nhận ra các tiếng có âm t – th trong các tiếng, từ. Đọc được câu ứng dụng: Bố thả cá mè, bé thả cá cờ. v Phát triển lời nói tự nhiên theo chủ đề: ô, tổ. II/ Chuẩn bị: v Giáo viên: Tranh. v Học sinh: Bộ ghép chữ, sách, bảng con. III/ Hoạt động dạy và học: *Hoạt động của giáo viên: *Hoạt động của học sinh: Tiết 1: *Giới thiệu bài: t - th. *Hoạt động 1: *Hoạt động 2: *Nghỉ giữa tiết: *Hoạt động 3: *Hoạt động 4: *Nghỉ chuyển tiết: Tiết 2: *Hoạt động 1: *Hoạt động 2: *Trò chơi giữa tiết: *Hoạt động 3: *Hoạt động 4: Dạy chữ ghi âm: t. -Giới thiệu, ghi bảng t. H: Đây là âm gì? -Giáo viên phát âm mẫu: t -Yêu cầu học sinh gắn âm t. -Giới thiệu chữ t viết: Gồm nét xiên phải, nét móc ngược dài và nét ngang. -Yêu cầu học sinh gắn tiếng tổ. -Hướng dẫn phân tích tiếng tổ. -Hướng dẫn học sinh đánh vần tiếng tổ. -Hướng dẫn học sinh đọc tiếng tổ. -Cho học sinh quan sát tranh. Giảng từ tổ. -Giáo viên ghi bảng, đọc mẫu gọi học sinh đọc: tổ. -Luyện đọc phần 1. Dạy chữ ghi âm th. -Ghi bảng giới thiệu th. H: Đây là âm gì? H: Âm th có mấy âm ghép lại? -Giáo viên phát âm mẫu: th. -Yêu cầu học sinh gắn âm th. -Giới thiệu chữ th viết: tờ (t) nối nét hát (h). -Yêu cầu học sinh gắn tiếng thỏ. -Hướng dẫn phân tích tiếng thỏ. -Hướng dẫn học sinh đánh vần tiếng thỏ. -Hướng dẫn học sinh đọc tiếng thỏ. -Cho học sinh quan sát tranh. H: Đây là con gì? -Giáo viên ghi bảng, đọc mẫu gọi học sinh đọc : thỏ. -Luyện đọc phần 2. -So sánh: t - th. -Hướng dẫn học sinh đọc toàn bài. Viết bảng con. -Giáo viên vừa viết vừa hướng dẫn qui trình: t, th, tổ thỏ (Nêu cách viết). -Giáo viên nhận xét, sửa sai. -Hướng dẫn học sinh đọc trên bảng con. Giới thiệu từ ứng dụng: tho thơ tha ti vi thợ mỏ -Giáo viên giảng từ. -Gọi học sinh phát hiện tiếng có âm t – th. -Hướng dẫn học sinh đọc toàn bài. *Hướng dẫn học sinh chơi trò chơi nối. Luyện đọc. -Học sinh đọc bài tiết 1. -Treo tranh H : Tranh vẽ gì? Giới thiệu câu ứng dụng : Bố thả cá mè, bé thả cá cở. -Giảng nội dung tranh. H: Tìm tiếng có âm vừa học? -Gọi học sinh đọc câu ứng dụng. Luyện viết. -Giáo viên viết mẫu vào khung và hướng dẫn cách viết: t, th, tổ thỏ. -Giáo viên quan sát, nhắc nhở. -Thu chấm, nhận xét. Luyện nói theo chủ đề: ổ, tổ. -Treo tranh: H: Tranh vẽ gì? H: Kể xem những con gì có ổ? H: Con gì có tổ? G: Các con vật có ổ, tổ để ở. H: Con người ta có gì đề ở? H: Em có nên phá ổ, tổ của các con vật đó không? Tại sao? -Nhắc lại chủ đề : ổ, tổ. -Chơi trò chơi tìm tiếng mới có t – th: tả, tá, tú, thi, thủ thỉ... -Dặn HS học thuộc bài t - th. Nhắc đề bài. - Am t. Học sinh phát âm: t (tờ): Cá nhân, lớp Thực hiện trên bảng gắn. Đọc cá nhân, lớp. Học sinh nhắc lại. Thực hiện trên bảng gắn. -Tiếng tổ có âm t đứng trước, âm ô đứng sau, dấu hỏi đánh trên âm ô: Cá nhân. tờ – ô – tô – hỏi – tổ: Cá nhân, lớp. Cá nhân, nhóm, lớp. Học sinh xem tranh. Cá nhân, nhóm, lớp. Cá nhân, lớp. th 2 âm: t + h Cá nhân, lớp. Thực hiện trên bảng gắn. Học sinh nhắc lại. Thực hiện trên bảng gắn. Tiếng thỏ có âm th đứng trước, âm o đứng sau, dấu hỏi đánh trên âm o: Cá nhân. thờ – o – tho – hỏi – thỏ: Cá nhân, lớp. Cá nhân, nhóm, lớp. Con thỏ. Cá nhân, nhóm, lớp. Cá nhân, lớp. Giống: t. Khác: th có thêm âm h. Cá nhân, lớp. tê (t): Viết nét xiên phải, rê bút viết nét móc ngược dài, lia bút viết dấu ngang. th: Viết chữ tê (t) nối nét viết chữ hát (h). tổ: Viết chữ tê (t), lia bút viết chữ o, lia bút viết dấu mũ trên chữ o, lia bút viết dấu hỏi trên chữ ô. thỏ: Viết chữ tê (t), nối nét viết chữ hát (h), lia bút viết chữ o, lia bút viết dấu hỏi trên chữ o. Đọc cá nhân. Đọc cá nhân, lớp. tho, thơ, tha, ti, thợ. Thi đua 2 nhóm. Đọc cá nhân, lớp. Quan sát tranh. Bố và bé đang thả cá. Đọc cá nhân: 2 em Lên bảng dùng thước tìm và chỉ âm vừa mới học (thả) Đọc cá nhân, lớp. Lấy vở tập viết. Học sinh viết từng dòng. Quan sát tranh. Thảo luận nhóm, gọi nhóm lên bảng lớp trình bày. ổ gà, tổ chim. Con gà, chó. Con chim... Nhà. Không nên vì nếu phá các con vật không có chỗ để ở. Thủ Công XÉ, DÁN HÌNH QUẢ CAM I/ Mục tiêu: v Học sinh xé, dán quả cam từ hình vuông. v Xé được hình quả cam có cuống, lá và dán cân đối, phẳng. v Giáo dục học sinh yêu thích môn học. II/ Chuẩn bị: v Giáo viên: Bài mẫu xé, dán hình quả cam . Giấy màu đỏ, xanh, hồ... v Học sinh: Giấy màu da cam, xanh, giấy trắng nháp, hồ, bút chỉ, vở. III/ Hoạt động dạy và học: *Hoạt động của giáo viên: *Hoạt động của học sinh: *Hoạt động 1: *Hoạt động 2: *Trò chơi giữa tiết: *Hoạt động 3: *Hoạt động 3: Hướng dẫn học sinh quan sát và nhận xét. -Giới thiệu bài: Cho học sinh xem quả cam. H: Đây là quả gì? -Giới thiệu: Xé, dán hình quả cam. -Cho học sinh xem bài mẫu. H: Quả cam gồm mấy phần? Màu gì? H: Quả cam hình gì? H: Em thấy quả nào giống hình quả cam? Hướng dẫn mẫu. a/ Xé hình quả cam: -Lấy tờ giấy màu da cam, lật mặt sau đánh dấu vẽ hình vuông cạnh 8 ô. -Xé rời hình vuông ra. -Xé 4 góc hình vuông (2 góc bên xé nhiều hơn). -Chỉnh, sửa cho giống hình quả cam. b/ Xé hình lá: -Lấy tờ giấy màu xanh vẽ hình chữ nhật cạnh dài 4 ô, rộng 2 ô, xé hình chữ nhật, xé 4 góc. c/ Xé hình cuống lá: -Lấy tờ giấy màu xanh, vẽ hình chữ nhật cạnh dài 4 ô, rộng 1 ô. -Xé đôi lấy 1 nửa làm cuống (1 đầu to, 1 đầu nhỏ). d/ Dán hình: -Giáo viên lần lượt dán quả, cuống, lá. Thực hành. -Cho học sinh lấy giấy nháp xé trước. -Yêu cầu học sinh lấy giấy màu đặt lên bàn. -Đánh dấu vẽ hình vuông cạnh 8 ô. -Giáo viên hướng dẫn xé cuống, lá. -Hướng dẫn xếp hình cho cân đối trên vở. -Giáo viên theo dõi, sửa chữa cho học sinh cách sắp xếp trong vở và cách bôi hồ dán. -Thu chấm, nhận xét. -Đánh giá sản phẩm. -Dặn học sinh chuẩn bị bài. Học sinh quan sát. - Quả cam. Học sinh đọc đề. - Quả, lá, cuống. Quả màu da cam. Cuống và lá màu đỏ. - Quả cam hình hơi tròn, phình ở giữa. Phía trên có cuống lá và lá. Phía dưới đáy hơi lõm. Quả táo, quả quýt... Học sinh quan sát giáo viên xé mẫu. Học sinh quan sát giáo viên dán. Học sinh xé nháp quả, lá, cuống. Học sinh lấy giấy màu. Học sinh vẽ, xé quả: Hình vuông có cạnh là 8 ô. Xé rời hình vuông khỏi tờ giấy màu. Xé 4 góc cho giống hình quả cam. Xé cuống và lá Học sinh xé xong, xếp hình cân đối. Lần lượt dán quả, lá, cuống. Toán LUYỆN TẬP I/ Mục tiêu: v Học sinh nắm vững về khái niệm ban đầu về bằng nhau. v So sánh các số trong phạm vi 5 ( > < =). v Giáo dục cho học sinh tính chính xác, ham học toán. II/ Chuẩn bị: v Giáo viên: Sách, 1 số tranh, dấu > < =, Bộ chữ số , bảng gắn . v Học sinh: Sách, vở bài tập. III/ Hoạt động dạy và học: *Hoạt động của giáo viên: *Hoạt động của học sinh: *Hoạt động 1: *Hoạt động 2: *Hoạt động 3: Giới thiệu bài Ghi bảng: Luyện tập. Vận dụng thực hành -Hướng dẫn học sinh làm bài trong sách. Bài 1: H: Em hãy nêu yêu cầu của bài 1. H: Khi điền dấu > < ta chú ý điều gì? H: Điền dấu = khi nào? Bài 2: Gọi học sinh nêu cách làm. -Giáo viên treo tranh. Cho học sinh nhận xét. H: Tranh 2: So sánh số bút và số vở. H: Tranh 3: So sánh gì? H: Tranh 4: So sánh gì? Bài 3: Cho học sinh quan sat bài mẫu. H: Tại sao lại nối như bài mẫu? G: Lựa chọn để thêm vào 1 số hình vuông trắng, xanh sao cho sau khi thêm ta được số hình vuông trắng bằng số hình vuông xanh. -Chơi trò chơi “Đứng đúng vị trí”. -Dặn học sinh làm bài tập. Học sinh đọc đề bài. Mở sách theo dõi giáo viên hướng dẫn. Viết dấu thích hợp vào chỗ chấm. - Điền dấu > < khi mũi nhọn của dấu luôn quay về số bé hơn. - Điền dấu = khi 2 số giống nhau. Học sinh làm từng cột và đọc kết quả. 3 > 2 2 < 3 1 < 2 3 < 4 2 = 2 2 < 4 4 < 5 4 = 4 Xem tranh, so sánh số bút máy với số bút chì theo mẫu: 3 > 2, 2 < 3. 5 > 4 4 < 5 So sánh số áo với số quần: 3 = 3. So sánh số mũ với số bạn: 5 = 5 Học sinh đổi bài, nhận xét. Học sinh quan sát bài mẫu. Làm cho số hình vuông trắng = số hình vuông xanh. Học sinh nối và đọc kết quả. 4 = 4 5 = 5 Học vần ÔN TẬP I/ Mục tiêu: v Học sinh viết 1 cách chắc chắn âm và chữ vừa học trong tuần: i – a – n – m – d – đ – t – th. v Đọc đúng các từ ngữ và câu ứng dụng. v Nghe, hiểu và kể lại tự nhiên 1 số tình tiết quan trọng trong truyện kể: Cò đi lò dò. II/ Chuẩn bị: v Giáo viên: Sách, chữ và bảng ôn, tranh minh họa câu ứng dụng và truyện kể. v Học sinh: Sách, vở, bộ chữ, vở bài tập. III/ Hoạt động dạy và học: *Hoạt động của giáo viên: *Hoạt động của học sinh: *Hoạt động 1: *Trò chơi giữa tiết: *Hoạt động 2: *Hoạt động 3: *Nghỉ chuyển tiết: Tiết 2: *Hoạt động 1: *Hoạt động 2: *Hoạt động 3: *Hoạt động 4: Giới thiệu bài: Trong tuần qua các em đã được học các chữ gì? Các em gắn vào bảng của mình. -Giáo viên lần lượt gắn âm theo thứ tự các ô vuông đã kẻ sẵn trên bảng gắn . Gọi học sinh đọc lại các chữ ở hàng ngang, hàng dọc. -Hướng dẫn quan sát tranh cây đa. H: Tranh vẽ gì? H: Tiếng đa có âm nào ghép với nhau? Hôm nay các em ôn tập và ghép 1 số tiếng mới. -Hướng dẫn học sinh cách ghép tiếng mới. G: Những chữ ở hàng dọc là phụ âm, chữ ở hàng ngang là nguyên âm. -Lấy 1 chữ ở hàng dọc ghép với 4 c hữ ở hàng ngang ta sẽ được 4 tiếng mới (Gắn n với ô, ơ, i, a). -Giáo viên gắn các tiếng vừa ghép được theo thứ tự. -Các chữ m, d, đ, t, th ghép thứ tự. -Hướng dẫn thêm dấu tạo tiếng mới. Gọi học sinh đọc các dấu đã học. -Có tiếng mơ các em tự thêm dấu đã học để thành tiếng mới. -Giáo viên viết theo thứ tự: mờ, mớ, mở, mỡ, mợ. -Ghép tiếng ta với các dấu. Luyện đọc từ ứng dụng. -Giáo viên viết bảng các từ: tổ cò da thỏ lá mạ thợ nề -Giáo viên gạch chân các chữ giảng từ. -Gọi học sinh đánh vần, đọc các từ. -Viết bảng con: Giáo viên viết mẫu hướng dẫn cách viết từ: tổ cò, lá mạ. -Gọi học sinh đọc nhanh các tiếng, từ, chữ trên bảng. Luyện đọc -Kiểm tra đọc, viết tiết 1. -Giáo viên chỉnh sửa cho học sinh đọc sai. Luyện tập. *Đọc câu ứng dụng: Cho học sinh xem tranh. H: Tranh vẽ gì? -Giảng tranh, giáo dục học sinh. -Giáo viên viết câu lên bảng. -Yêu cầu học sinh đánh vần, đọc. *Luyện nghe, nói: -Kể chuyện: Cò đi lò dò. -Câu chuyện “Cò đi lò dò” lấy từ truyện “Anh nông dân và con cò” -Giáo viên kể nội dụng ở sách lần 1. -Kể lần 2 có tranh minh họa. -Cho các nhóm thi tài kể. +Tranh 1: Anh nông dân liền đem cò về nhà chạy chữa và nuôi nấng. +Tranh 2: Cò con trông nhà. Nó lò dò đi khắp nhà bắt ruồi, quét dọn nhà... +Tranh 3: Cò con bỗng thấy từng đàn cò đang bay liệng vui vẻ. Nó nhớ lại những ngày đang sống cùng bố mẹ... +Tranh 4: Mỗi khi cò dịp là cò lại cùng cả đàn kéo tới thăm anh nông dân và cánh đồng của anh. H: Nêu ý nghĩa của câu chuyện? -Gọi 1 – 2 em kể lại câu chuyện. Luyện viết. -Học sinh mở sách. Giáo viên đọc mẫu. Gọi học sinh đọc bài. -Thi tìm tiếng mới có chữ vừa ôn. -Hướng dẫn học sinh làm bài tập ở nhà -Nhận xét tiết học. -Dặn học sinh học bài. Học sinh tự gắn các chữ đã học. Gọi 1 số em đọc bài của mình. t – th – i – a – n – m – d – đ. Đọc cá nhân, đồng thanh. ô – ơ – i – a – n – m – d – đ – t – th. Cây đa. đ + a. Học sinh đọc đề bài ôn tập. Học sinh nghe giáo viên hướng dẫn. Học sinh gắn các tiếng mới nô, nơ, ni, na. Đọc cá nhân. Học sinh đọc các tiếng mới: Cá nhân, lớp. Học sinh gắn tiếp và đọc. Học sinh đọc: Dấu huyền, dấu sắc, dấu hỏi, dấu ngã. Học sinh tự ghép và gắn. Học sinh đọc bài gắn của mình. Học sinh đọc cá nhân, đồng thanh. Học sinh gắn và đọc như phần trên. Học sinh đọc, tìm chữ vừa ôn tập. Đọc cá nhân, đồng thanh. Học sinh quan sát giáo viên viết mẫu. Viết bảng con: tổ cò, lá mạ. Đọc cá nhân, đồng thanh, toàn bài. Đọc bài trên bảng lớp. Viết: Tổ cò, lá mạ. Quan sát tranh. Cò mẹ mò cá, cò bố tha cá về tổ. 2 học sinh đọc chỉ các chữ vừa ôn. Đọc cá nhân, đồng thanh. Nghe giáo viên kể. Nêu tên câu chuyện. Cò đi lò dò. 4 nhóm kể theo 4 tranh. Mỗi nhóm có 4 em kể 4 tranh. Nhóm nào kể đầy đủ nhất là nhóm đó thắng. Các em khác theo dõi kể. Tình cảm chân thành của con cò và anh nông dân: 1 số em nói. 2 em kể cả câu chuyện. Viết vào vở tập viết Đọc bài trong sách: Cá nhân, đồng thanh. Gắn tiếng mới đọc. Tập viết MƠ – DO – TA – THƠ I/ Mục tiêu: v HS viết đúng: mơ, do, ta, thơ. v Viết đúng độ cao, khoảng cách, ngồi viết đúng tư thế. v Giáo dục học sinh tính tỉ mỉ, cẩn thận, có ý thức giữ vở rèn chữ . II/ Chuẩn bị: v GV: mẫu chữ, trình bày bảng. v HS: vở, bảng con. III/ Hoạt động dạy và học: *Hoạt động của giáo viên: *Hoạt động của học sinh: *Giới thiệu bài: *Hoạt động 1: *Trò chơi giữa tiết: *Hoạt động 2: *Hoạt động 3: Hướng dẫn phân tích cấu tạo chữ -Cho học sinh xem chữ mẫu. Mơ: H: Học sinh phân tích chữ mơ? Cao mấy dòng li? Nêu cách viết. do: H: Học sinh phân tích chữ do? Cao mấy dòng li? Nêu cách viết. ta: H: Học sinh phân tích chữ ta? Cao mấy dòng li? Nêu cách viết. thơ: H: Học sinh phân tích chữ thơ? Cao mấy dòng li? Nêu cách viết. -Viết mẫu, nêu qui trình viết chữ. -Hướng dẫn học sinh viết bảng con. Thực hành. -Hướng dẫn học sinh viết vào vở tập viết. -Yêu cầu học sinh viết 1 dòng mơ, 1 dòng do, 1 dòng ta, 1 dòng thơ. -Quan sát, nhắc nhở. -Thu chấm, nhận xét. -Cho học sinh thi đua viết chữ: mơ, do, ta, thơ theo nhóm. -Dặn HS về tập rèn chữ -Chữ mơ gồm chữ m và chữ ơ. -Cao 2 dòng li. - Viết chữ m nối nét viết chữ o, lia bút viết dấu ơ trên chữ o. -Chữ do gồm chữ d và chữ o. - Chữ d cao 4 dòng li, chữ o cao 2 dòng li. - Viết d, nối nét viết o. -Chữ ta gồm chữ t và chữ a. -t cao 3 dòng li, a cao 2 dòng li. - Viết chữ t, nối nét viết chữ a. -Chữ thơ gồm chữ t chữ h và chữ ơ. -Chữ h cao 5 dòng li. -Viết chữ t, nối nét viết chữ h, lia bút viết chữ o, lia bút viết dấu ơ trên chữ o. Viết trên không: mơ – do – ta – thơ. Viết bảng con. Lấy vở tập viết. Viết bài vào vở. Học vần U – Ư I/ Mục tiêu: v Học sinh đọc và viết được u, ư, nụ, thư . v Nhận ra các tiếng có âm u – ư trong các tiếng, từ. Đọc được câu ứng dụng: Thứ tư, bé Hà thi vẽ. v Phát triển lời nói tự nhiên theo chủ đề: Thủ đô. II/ Chuẩn bị: v Giáo viên: Tranh. v Học sinh: Bộ ghép chữ, sách, bảng con. III/ Hoạt động dạy và học: *Hoạt động của giáo viên: *Hoạt động của học sinh: Tiết 1: *Giới thiệu bài: u – ư. *Hoạt động 1: *Trò chơi giữa tiết: *Hoạt động 2: *Hoạt động 3: *Nghỉ chuyển tiết: Tiết 2: *Hoạt động 1: *Hoạt động 2: *Trò chơi giữa tiết: *Hoạt động 3: *Hoạt động 4: Dạy chữ ghi âm + Âm u : -Treo tranh: H: Tranh vẽ gì? H : Trong tiếng : nụ có âm nào đã học? -Giới thiệu bài và ghi bảng: u -Hướng dẫn học sinh phát âm u -Hướng dẫn học sinh gắn bảng u - Nhận dạng chữ u:Gồm 1 nét xiên phải, 2 nét móc ngược. -Hướng dẫn gắn tiếng nụ -Hướng dẫn học sinh phân tích tiếng nụ. -Hướng dẫn học sinh đánh vần: nờ – u – nu – nặng – nụ. -Gọi học sinh đọc : nụ. -Hướng dẫn học sinh đọc phần 1. + Âm ư : -Treo tranh. -H :Tranh vẽ gì? -H : Tiếng thư có âm gì học rồi? Giới thiệu bài và ghi bảng : ư -Hướng dẫn học sinh phát âm ư:Giáo viên phát âm mẫu (Miệng mở hẹp như phát âm i, u nhưng thân lưỡi nâng lên). -Hướng dẫn gắn : ư -Phân biệt ư in, ư viết -Hướng dẫn học sinh gắn : thư -Hướng dẫn học sinh phân tích : thư. -Hướng dẫn học sinh đánh vần: thư - Gọi học sinh đọc: Viết bảng con. -Giáo viên vừa viết vừa hướng dẫn qui trình: u, ư, nụ, thư (Nêu cách viết). -Giáo viên nhận xét, sửa sai. -Hướng dẫn học sinh đọc Giới thiệu từ ứng dụng: cá thu thứ tự đu đủ cử tạ -Gọi học sinh phát hiện tiếng có âm u – ư. -Hướng dẫn học sinh đọc toàn bài. Luyện đọc. -Học sinh đọc bài tiết 1. -Treo tranh H : Tranh vẽ gì? Giới thiệu câu ứng dụng : Thứ tư, bé hà thi vẽ. H: Tìm tiếng có âm vừa học? -Gọi học sinh đọc câu ứng dụng. Luyện viết. -Giáo viên viết mẫu vào khung và hướng dẫn cách viết: u, ư, nụ, thư. -Giáo viên quan sát, nhắc nhở. -Thu chấm,

File đính kèm:

  • docmuoi 4.doc