Học Vần: S – R
I/ Mục tiêu:
Học sinh đọc và viết được s, r ,sẻ ,rễ.
Nhận ra các tiếng có âm s ,r trong các tiếng, từ. Đọc được câu ứng dụng: Bé tô cho rõ chữ và số.
Phát triển lời nói tự nhiên theo chủ đề: rổ, rá.
II/ Chuẩn bị:
Giáo viên: Tranh.
Học sinh: Bộ ghép chữ, sách, bảng con.
19 trang |
Chia sẻ: maiphuongtl | Lượt xem: 1199 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án dạy bài tuần 5 lớp 1, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Học Vần: S – R
I/ Mục tiêu:
v Học sinh đọc và viết được s, r ,sẻ ,rễ.
v Nhận ra các tiếng có âm s ,r trong các tiếng, từ. Đọc được câu ứng dụng: Bé tô cho rõ chữ và số.
v Phát triển lời nói tự nhiên theo chủ đề: rổ, rá.
II/ Chuẩn bị:
vGiáo viên: Tranh.
vHọc sinh: Bộ ghép chữ, sách, bảng con.
III/ Hoạt động dạy và học:
*Hoạt động của giáo viên:
*Hoạt động của học sinh:
Tiết 1:
Giới thiệu bài: s, r
*Hoạt động 1:
*Trò chơi giữa tiết:
*Hoạt động 2:
*Hoạt động 3:
*Nghỉ chuyển tiết:
Tiết 2:
*Hoạt động 1:
*Hoạt động 2:
*Trò chơi giữa tiết:
*Hoạt động 3:
*Hoạt động 4:
Dạy chữ ghi âm
+ Âm s :
-Treo tranh:
H: Tranh vẽ con gì?
H : Trong tiếng : sẻ có âm nào đã học rồi. dấu gì học rồi?
-Giới thiệu bài và ghi bảng: s.
-Giáo viên phát âm mẫu s (Uốn đầu lưỡi về phía vòm, hơi thoát ra xát mạnh, không có tiếng thanh),
-Hướng dẫn học sinh phát âm s
-Hướng dẫn học sinh gắn bảng s
-Gắn chữ s viết lên bảng
- Nhận dạng chữ s: Gồm nét xiên phải, nét thắt và nét cong phải.
-Hướng dẫn gắn tiếng sẻ
-Hướng dẫn học sinh phân tích tiếng sẻ.
-Hướng dẫn học sinh đánh vần: sờ – e – se – hỏi – sẻ.
-Gọi học sinh đọc : sẻ.
-Hướng dẫn học sinh đọc phần 1.
+ Âm r :
-Treo tranh.
-H :Tranh vẽ gì?
-H : Tiếng rễ có âm gì,dấu gì học rồi?
Giới thiệu bài và ghi bảng : r
-Hướng dẫn học sinh phát âm r :Giáo viên phát âm mẫu (Uốn đầu lưỡi về phía vòm, hơi thoát ra xát có tiếng thanh).
-Hướng dẫn gắn :r
-Phân biệt r in, r viết
-Hướng dẫn học sinh gắn : rễ
-Hướng dẫn học sinh phân tích : rễ.
-Hướng dẫn học sinh đánh vần: rễ
- Gọi học sinh đọc: rễ
Viết bảng con.
-Giáo viên vừa viết vừa hướng dẫn qui trình: s, r, sẻ, rễ (Nêu cách viết).
-Giáo viên nhận xét, sửa sai.
-Hướng dẫn học sinh đọc
Giới thiệu tiếng ứng dụng:
su su rổ rá
chữ số cá rô
-Gọi học sinh phát hiện tiếng có âm s – r.
-Hướng dẫn học sinh đọc toàn bài.
Luyện đọc.
-Học sinh đọc bài tiết 1.
-Treo tranh
H : Tranh vẽ gì?
Giới thiệu câu ứng dụng : Bé tô cho rõ chữ và số.
-Giảng nội dung câu ứng dụng.
H: Tìm tiếng có âm vừa học?
-Gọi học sinh đọc câu ứng dụng.
Luyện viết.
-Giáo viên viết mẫu vào khung và hướng dẫn cách viết: s, r, sẻ, rễ.
-Giáo viên quan sát, nhắc nhờ.
-Thu chấm, nhận xét.
Luyện nói theo chủ đề: Rổ, rá.
-Treo tranh:
H: Trong tranh em thấy gì?
H: Rổ dùng làm gì?
H: Rá dùng làm gì?
H: Rổ, rá khác nhau thế nào?
H: Rổ, rá thường làm hoặc đan bằng gì?
H: Quê em có ai đan rổ, rá không?
-Nhắc lại chủ đề : Rổ, rá.
-Chơi trò chơi tìm tiếng mới có s, r: sư tử, sú lơ, ra rả, rề rà...
-Dặn HS học thuộc bài s, r.
Nhắc đề.
-Con chim sẻ
- Am e, dấu ngã.
Đọc cá nhân,lớp.
Gắn bảng s
Học sinh nêu lại cấu tạo.
Gắn bảng: sẻ.
s đứng trước, e đứng sau, dấu hỏi trên chữ e: cá nhân,lớp
Đọc cá nhân, lớp.
Cá nhân, nhóm, lớp.
Cá nhân, lớp.
Rễ củ hành
ê, dấu ngã.
Cá nhân, lớp
Gắn bảng r: đọc cá nhân.
r in trong sách, r viết để viết.
Gắn bảng : rễ: đọc cá nhân, lớp.
Tiếng rễ có âm r đứng trước, âm ê đứng sau, dấu ngã đánh trên âm ê.
rờ – ê – rê – ngã – rễ:Cá nhân, lớp.
Lấy bảng con.
s : Viết nét xiên phải, nối nét nét thắt, nối nét cong phải.
r: viết nét xiên phải, nối nét nét thắt, nối nét nét móc ngược.
sẻ: Viết chữ ét sờ (s), lia bút viết chữ e, lia bút viết dấu hỏi trên chữ e.
rễ: Viết chữ e rờ (r), nối nét viết chữ e, lia bút viết dấu mũ trên chữ e, lia bút viết dấu ngã trên chữ ê.
Học sinh viết bảng con.
Đọc cá nhân, lớp.
Học sinh lên gạch chân tiếng có s – r: su su, số, rổ rá, rô (2 em đọc).
Đọc cá nhân, lớp.
Đọc cá nhân, lớp.
Quan sát tranh.
Bé tô chữ và số.
Đọc cá nhân: 2 em
Lên bảng dùng thước tìm và chỉ âm vừa mới học(rõ, số)
Đọc cá nhân, lớp.
Đọc cá nhân, nhóm, lớp.
Lấy vở tập viết.
Học sinh viết từng dòng.
-Rổ, rá.
-Dùng để đựng rau.
-Dùng để vo gạo.
-Rổ thưa, rá dày.
-Đan bằng tre mây hoặc làm bằng nhựa.
Tự trả lời.
&
Đạo Đức: GIỮ GÌN SÁCH VỞ, ĐỒ DÙNG HỌC TẬP
I/ Mục tiêu:
v Học sinh hiểu trẻ em có quyền học hành.
v Giữ gìn sách vở, đồ dùng học tập giúp các em thực hiện tốt quyền được học của mình.
v Học sinh hiểu biết và giữ gìn sách vở, đồ dùng học tập.
II/ Chuẩn bị:
-Giáo viên: Sách, tranh.
-Học sinh: Sách bài tập, màu.
III/ Hoạt động dạy và học:
*Hoạt động của giáo viên:
*Hoạt động của học sinh:
*Hoạt động 1:
*Hoạt động 2:
*Hoạt động 3:
*Hoạt động 4:
Hướng dẫn học sinh làm bài tập 1.
-Giáo viên giải thích yêu cầu bài tập 1: Tô màu và gọi tên các đồ dùng học tập trong tranh.
-Cho từng đôi 1 hỏi và trả lời.
-Gọi học sinh đứng trước lớp chỉ vào tranh đọc tên các đồ dùng.
Hướng dẫn học sinh làm bài tập 2.
-Nêu yêu cầu bài 2: Giới thiệu với bạn những đồ dùng học tập của mình.
-Yêu cầu học sinh từng đôi 1 giới thiệu.
-Giáo viên theo dõi, giúp đỡ các em.
-Gọi 1 số em trình bày.
-Kết luận: Được đi học là quyền lợi của trẻ em. Giữ gìn đồ dùng học tập chính là giúp các em thực hiện tốt quyền được học tập của mình.
Hướng dẫn học sinh làm bài tập 3.
-Đánh dấu cộng vào cho tranh đúng.
H: Tranh nào thể hiện hành động đúng?
H: Tranh nào sai?
H: Vì sao cho rằng hành động đó đúng?
H: Vì sao hành động đó sai?
H: Các em cần làm gì để giữ gìn đồ dùng học tập.
-Kết luận: Cần phải giữ gìn đồ dùng học tập.
+Không làm dây bẩn,, vẽ bậy ra sách vở.
+Không gập gáy sách vở.
+Không xé sách, xé vở.
+ Không dùng thước... để nghịch.
+Học xong phải cất đúng qui định.
+Giữ gìn đồ dùng học tập giúp các em thực hiện tốt quyền học tập của mình.
-Giáo viên lấy 1 số sách vở giữ cẩn thận, 1 số vở xộc xệch, dơ...
-Học sinh nhắc lại cách giữ gìn sách vở, đồ dùng học tập.
-Giáo viên nhận xét tiết học.
-Dặn mỗi em tự sửa lại sách vở, đồ dùng học tập để tuần sau thi sách vở ai đẹp nhất.
Mở sách xem tranh bài 1.
Học sinh lấy màu tùy thích để tô vào tranh.
2 em đổi vở kiểm tra.
H: Đây là cái gì? Quả bóng, cái cặp...
2 học sinh gọi tên các đồ dùng trong bức tranh.
Nghe hướng dẫn.
2 em cạnh nhau giới thiệu với nhau về đồ dùng học tập của mình đồ dùng đó để làm gì, cách giữ gìn.
Học sinh trình bày, lớp nhận xét.
Nhắc lại.
Quan sát.
Nêu nội dụng từng tranh.
Tranh 1, 2, 6: Đúng
Tranh 3, 4, 5: Sai.
-Vì lau chùi cặp, sắp xếp đồ dùng, ngồi học ngay ngắn.
-Vì xé vở, vở bẩn, cầm cặp...
Học sinh tự trả lời .
Theo dõi và nhắc lại.
Cả lớp nhắc lại.
Lên cầm và nhận xét.
Nêu giữ gìn như quyển nào...
3 em nêu lại.
&
Toán SỐ 7
I/ Mục tiêu:
v Học sinh có khái niệm ban đầu về số 7.
v Biết đọc, viết số 7. Đếm và so sánh số trong phạm vi 7. Nhận biết số lượng trong phạm vi 7. Vị trí của số 7 trong dãy số từ 1 đến 7.
v Giáo dục cho học sinh ham học toán.
II/ Chuẩn bị:
v Giáo viên: Sách, các số 1 – 2 – 3 – 4 – 5 – 6 – 7, 1 số tranh, mẫu vật.
v Học sinh: Sách, bộ số, vở bài tập.
III/ Hoạt động dạy và học chủ yếu:
*Hoạt động của giáo viên:
*Hoạt động của học sinh:
*Giới thiệu bài: Số 7.
*Hoạt động 1:
*Hoạt động 2:
*Hoạt động 3:
*Hoạt động 4:
-Treo tranh:
H: Có mấy bạn trên cầu trượt?
H: Mấy bạn đang chạy tới?
H: Tất cả có mấy bạn?
-Hôm nay học số 7. Ghi đề.
Lập số 7.
-Yêu cầu học sinh lấy 7 hoa.
-Yêu cầu gắn 7 chấm tròn.
-Giáo viên gọi học sinh đọc lại.
H: Các nhóm này đều có số lượng là mấy?
-Giới thiệu 7 in, 7 viết.
-Yêu cầu học sinh gắn chữ số 7.
-Nhận biết thứ tự dãy số: 1 - 7.
-Yêu cầu học sinh gắn dãy số 1 - 7,
7 - 1.
-Trong dãy số 1 -> 7.
H: Số 7 đứng liền sau số mấy?
Vận dụng thực hành.
-Hướng dẫn học sinh mở sách.
Bài 1:
Hướng dẫn viết số 7
Bài 2:
H: Hình 1 có mấy bàn ủi trắng, mấy bàn ủi đen?
Tất cả có mấy cái?
-Hướng dẫn làm tiếp 5 con bướm xanh. 2 con bướm trắng...
-Gọi học sinh đọc cấu tạo số 7 dựa vào từng tranh ở bài 2.
Bài 3: -Hướng dẫn học sinh đếm số ô vuông trong từng cột rồi viết số tương ứng vào ô trống.
-Gọi học sinh so sánh từng cặp số liên tiếp.
H: Số 7 là số như thế nào trong các số đã học?
Bài 4:
-Yêu cầu học sinh điền dấu > < =
-Thu chấm, nhận xét.
-Chơi trò chơi thi đứng đúng vị trí theo dãy số đếm xuôi, ngược : Giáo viên chọn 7 em ,mỗi em cầm bảng có ghi chữ số từ 1 đến 7 Khi nghe lệnh phải xếp hàng dúng vị trí của mình .
Dặn học sinh về học bài.
Quan sát.
6 bạn.
1 bạn.
7 bạn.
Nhắc lại.
Gắn 7 hoa: Đọc cá nhân.
Gắn 7 chấm tròn.
Gắn 7 hoa và đọc.
Đọc có 7 chấm tròn.
Là 7.
Gắn chữ số 7. Đọc: Bảy: Cá nhân, đồng thanh.
Gắn 1 2 3 4 5 6 7 Đọc.
7 6 5 4 3 2 1 Đọc.
Sau số 6.
Mở sách làm bài tập.
Viết 1 dòng số 7.
7
7
7
7
7
7
7
Viết số thích hợp vào ô trống
6 bàn ủi trắng, 1 bàn ủi đen.
Có tất cả 7 cái. Học sinh điền số 7.
Học sinh điền số 7.
7 gồm 6 và 1, gồm 1 và 6.
7 gồm 5 và 2, gồm 2 và 5.
7 gồm 4 và 3, gồm 3 và 4.
Điền số.
1 2 3 4 5 6 7
1 < 2, 2 < 3, 3 < 4, 4 < 5, 5 < 6, 6 < 7
Là số lớn nhất trong các số 1,2,3,4,5,6.
Điền dấu thích hợp vào ô trống.
Làm bài tập.
Đổi vở chữa bài
Học vần K – KH
I/ Mục tiêu:
v Học sinh đọc và viết được k, kh, kẻ, khế.
v Nhận ra các tiếng có âm k – kh trong các tiếng, từ. Đọc được câu ứng dụng: chi cha kẻ vở cho bé hà và bé lê.
v Phát triển lời nói tự nhiên theo chủ đề: ù ù, vo vo, vù vù, ro ro, tu tu.
II/ Chuẩn bị:
v Giáo viên: Tranh.
v Học sinh: Bộ ghép chữ, sách, bảng con.
III/ Hoạt động dạy và học chủ yếu:
*Hoạt động của giáo viên:
*Hoạt động của học sinh:
Tiết 1:
*Giới thiệu bài: k – kh.
*Hoạt động 1:
*Trò chơi giữa tiết:
*Hoạt động 2:
*Hoạt động 3:
*Nghỉ chuyển tiết:
Tiết 2:
*Hoạt động 1:
*Hoạt động 2:
*Trò chơi giữa tiết:
*Hoạt động 3:
*Hoạt động 4:
Dạy chữ ghi âm
+ Âm k :
-Giới thiệu bài và ghi bảng: k.
-Giáo viên phát âm mẫu k (ca),
-Hướng dẫn học sinh phát âm k
-Hướng dẫn học sinh gắn bảng k
-Giáo viên treo chữ k viết
- Nhận dạng chữ k: Gồm nét khuyết trên, nét thắt và nét móc ngược.
-Hướng dẫn gắn tiếng kẻ
-Hướng dẫn học sinh phân tích tiếng kẻ.
-Hướng dẫn học sinh đánh vần: ca – e – ke – hỏi – kẻ.
-Gọi học sinh đọc : kẻ.
-Hướng dẫn học sinh đọc phần 1.
+ Âm kh :
-Hướng dẫn học sinh phát âm kh :Giáo viên phát âm mẫu (Góc lưỡi lui về phía vòm tạo nên khe hẹp, thoát ra tiếng xát nhẹ, không có tiếng thanh).
-Hướng dẫn gắn :kh
-Phân biệt kh in, kh viết
-Hướng dẫn học sinh gắn : khế
-Hướng dẫn học sinh phân tích : khế.
-Hướng dẫn học sinh đánh vần: khế
- Gọi học sinh đọc: khế
Viết bảng con.
-Giáo viên vừa viết vừa hướng dẫn qui trình: k, kh, kẻ, khế (Nêu cách viết).
-Giáo viên nhận xét, sửa sai.
-Hướng dẫn học sinh đọc
Giới thiệu tiếng ứng dụng:
kẽ hở khe đá
kì cọ cá kho
-Gọi học sinh phát hiện tiếng có âm k – kh.
-Hướng dẫn học sinh đọc toàn bài.
Luyện đọc.
-Học sinh đọc bài tiết 1.
-Treo tranh
H : Tranh vẽ gì?
Giới thiệu câu ứng dụng : Chị kha kẻ vở cho bé hà và bé lê
-Giảng nội dung câu ứng dụng.
H: Tìm tiếng có âm vừa học?
-Gọi học sinh đọc câu ứng dụng.
Luyện viết.
-Giáo viên viết mẫu vào khung và hướng dẫn cách viết: k, kh, kẻ, khế.
-Giáo viên quan sát, nhắc nhờ.
-Thu chấm, nhận xét.
Luyện nói theo chủ đề: ù ù, vo vo, vù vù, ro ro, tu tu.
-Treo tranh:
H: Tranh vẽ gì?
H: Các vật, con vật này có tiếng kêu như thế nào?
H: Em còn biết các tiếng kêu của các vật, con vật nào khác không?
H: Có tiếng kêu nào mà khi trời mưa hay có làm ta sợ?
H: Em thử bắt chước các tiếng kêu mà em biết?
-Nhắc lại chủ đề : ù ù, vo vo, vù vù, ro ro, tu tu.
-Chơi trò chơi tìm tiếng mới có k, kh: kế, kì, khỉ, khô...
-Dặn HS học thuộc bài k – kh.
Nhắc đề.
Đọc cá nhân,lớp.
Gắn bảng k
Học sinh nêu lại cấu tạo.
Gắn bảng: kẻ.
k đứng trước, e đứng sau, dấu hỏi trên chữ e: cá nhân,lớp
Đọc cá nhân, lớp.
Cá nhân, nhóm, lớp.
Cá nhân, lớp.
Cá nhân, lớp
Gắn bảng kh: đọc cá nhân.
kh in trong sách, kh viết để viết.
Gắn bảng : khế: đọc cá nhân, lớp.
Tiếng khế có âm kh đứng trước, âm ê đứng sau, dấu sắc đánh trên âm ê.
khờ – khê – sắc – khế:Cá nhân, lớp.
Lấy bảng con.
k : Viết nét khuyết trên, rê bút viết nét thắt giữa và nét móc ngược.
kh: Viết chữ k(ca) nối nét viết chữ hát (h).
kẻ: Viết chữ ca (k), nối nét viết chữ e, lia bút viết dấu hỏi trên chữ e.
khế: Viết chữ ca (k), nối nét viết chữ hát (h), nối nét viết chữ e, lia bút viết dấu mũ trên chữ e, lia bút viết dấu sắc trên chữ ê.
Học sinh viết bảng con.
Đọc cá nhân, lớp.
Học sinh lên gạch chân tiếng có k - kh: kẽ, kì, khe, kho (2 em đọc).
Đọc cá nhân, lớp.
Đọc cá nhân, lớp.
Quan sát tranh.
Chị kẻ vở.
Đọc cá nhân: 2 em
Lên bảng dùng thước tìm và chỉ âm vừa mới học(kha, kẻ)
Đọc cá nhân, lớp.
Đọc cá nhân, nhóm, lớp.
Lấy vở tập viết.
Học sinh viết từng dòng.
Cối xay lúa...
ù ù, vo vo, vù vù, ro ro, tu tu.
Tự trả lời.
Tiếng sấm ùng ùng...
Tự thực hiện.
Đọc cá nhân, lớp.
Đọc cá nhân 3-5 em , lớp.
Thủ công XÉ, DÁN HÌNH CÂY ĐƠN GIẢN
I/ Mục tiêu:
v Học sinh xé, dán hình cây đơn giản.
v Xé được hình tán cây, thân cây và dán cân đối.
v Giáo dục học sinh yêu thích môn học.
II/ Chuẩn bị:
v Giáo viên: Bài mẫu, giấy màu, hồ.
v Học sinh: Giấy màu, giấy trắng, hồ dán, vở.
III/ Hoạt động dạy và học chủ yếu:
*Hoạt động của giáo viên:
*Hoạt động của học sinh:
*Hoạt động 1:
*Hoạt động 2:
*Trò chơi giữa tiết:
*Hoạt động 3:
*Hoạt động 4:
Hướng dẫn học sinh quan sát và nhận xét.
-Cho học sinh xem bài mẫu.
H: Đây là hình gì?
-Giới thiệu bài. Ghi đề.
H: Cây có những bộ phận gì?
H: Thân cây, tán cây có màu gì?
H: Em nào còn biết thêm về màu sắc của cây mà em đã nhìn thấy?
-Vậy khi xé, dán em chọn màu mà em biết, em thích.
Giáo viên hướng dẫn.
a/ Xé hình tán lá cây:
-Xé tán lá cây tròn: Xé hình vuông cạnh 6 ô, xé 4 góc thành hình tán cây (Màu xanh lá cây).
-Xé tán cây dài: Xé hình chữ nhật cạnh 8 ô, 5ô, xé 4 góc chỉnh sửa cho giống hình lá cây dài (Màu xanh đậm).
b/ Xé hình thân cây:
-Giấy màu nâu xé cạnh 1 ô, dài 6 ô, 1 ô và 4 ô.
c/ Hướng dẫn dán hình:
-Dán tán lá và thân cây.
-Dán thân ngắn với tán tròn.
-Dán thân dài với tán dài.
Hướng dẫn học sinh thực hành.
-Yêu cầu học sinh lấy 1 tờ giấy màu xanh lá cây, xanh đậm.
-Yêu cầu học sinh đếm ô, đánh dấu.
-Yêu cầu học sinh xé thân cây.
-Giáo viên uốn nắn thao tác của học sinh.
-Hướng dẫn dán cây.
-Thu chấm, nhận xét.
-Đánh giá sản phẩm.
-Dặn học sinh chuẩn bị bài sau.
Hình cái cây.
Đọc đề bài.
Thân cây, tán cây.
Thân cây màu nâu, tán cây màu xanh.
Màu xanh đậm, màu xanh nhạt.
Quan sát.
Quan sát 2 cây vừa dán.
Lấy giấy màu (Xanh lá cây, xanh đậm).
Học sinh đánh dấu, vẽ, xé hình vuông cạnh 5ô, hình chữ nhật cạnh 8ô, 5ô. Xé 4 góc tạo tán lá tròn và dài.
Lấy giấy màu nâu xé 2 thân: dài 6ô, dài 4ô, rộng 1ô.
Cần xếp cân đối trước khi dán, bôi hồ đều, dán cho phẳng.
&
Toán SỐ 8
I/ Mục tiêu:
v Học sinh có khái niệm ban đầu về số 8.
v Biết đọc, viết số 8. Đếm và so sánh số trong phạm vi 8. Nhận biết số lượng trong phạm vi 8. Vị trí của số 8 trong dãy số từ 1 đến 8.
v Giáo dục cho học sinh ham học toán.
II/ Chuẩn bị:
v Giáo viên: Sách, các số 1 – 2 – 3 – 4 – 5 – 6 – 7 – 8, 1 số tranh, mẫu vật.
v Học sinh: Sách, bộ số, vở bài tập.
III/ Hoạt động dạy và học chủ yếu:
*Hoạt động của giáo viên:
*Hoạt động của học sinh:
*Hoạt động 1:
*Hoạt động 2:
*Hoạt động 3:
*Hoạt động 4:
Giới thiệu bài
-Treo tranh
H: Có mấy bạn đang chơi?
H: Mấy bạn đang chạy tới?
H: Tất cả có mấy bạn?
-Hôm nay học số 8. Ghi đề.
Lập số 8.
-Yêu cầu học sinh lấy 8 hoa.
-Yêu cầu gắn 8 chấm tròn.
-Giáo viên gọi học sinh đọc lại.
H: Các nhóm này đều có số lượng là mấy?
-Giới thiệu 8 in, 8 viết.
-Yêu cầu học sinh gắn chữ số 8.
-Nhận biết thứ tự dãy số: 1 đến 8.
-Yêu cầu học sinh gắn dãy số 1 -> 8,
8 -> 1.
-Trong dãy số 1 -> 8.
H: Số 8 đứng liền sau số mấy?
Thực hành.
-Hướng dẫn học sinh mở sách.
Bài 1:
Hướng dẫn viết số 8
Bài 2:
H: Ô thứ 1 có mấy chấm xanh? Ô thứ 2 có mấy chấm xanh? Cả 2 ô có mấy chấm xanh?
-Gọi học sinh nêu cấu tạo từng hình và điền số.
Bài 3:
-Gọi học sinh đọc thứ tự dãy số 1 -> 8, 8 -> 1.
Bài 4:
Điền dấu > < = vào dấu chấm.
-Cho học sinh nhắc lại cách điền dấu > < =. Cho học sinh làm.
-Cho 2 em đổi bài nhau chấm.
-Thu chấm, nhận xét.
-Thi làm bảng lớp:
8 > ……. 6 < ……..
-Dặn học sinh về học bài.
Quan sát.
7 bạn.
1 bạn.
8 bạn.
Nhắc lại.
Gắn 8 hoa: Đọc cá nhân.
Gắn 8 chấm tròn.
Gắn 8 hoa và đọc.
Đọc có 8 chấm tròn.
Là 8.
Gắn chữ số 8. Đọc: Tám: Cá nhân, đồng thanh.
Gắn 1 2 3 4 5 67 8 Đọc.
8 7 6 5 4 3 2 1 Đọc.
Sau số 7.
Mở sách làm bài tập.
Viết 1 dòng số 8.
Viết số thích hợp vào ô trống
Ô 1 có 7 chấm xanh. Ô 2 có 1 chấm xanh. Cả hai ô có 8 chấm xanh. Viết 8.
8 gồm 6 và 2, gồm 2 và 6.
8 gồm 5 và 3, gồm 3 và 5.
8 gồm 4 và 3, gồm 3 và 4.
8 gồm 7 và 1, gồm 1 và 7
Viết số
Học sinh điền các số còn thiếu vào.
1 2 3 4 5 6 7 8
8 7 6 5 4 3 2 1
Nêu cách điền dấu > < =
Làm bài.
2 em đổi nhau chấm.
&
Học vần ÔN TẬP
I/ Mục tiêu:
v Học sinh viết 1 cách chắc chắn âm và chữ vừa học trong tuần: u – ư – x – ch – s – r – k – kh.
v Đọc đúng các từ ngữ và câu ứng dụng.
v Nghe, hiểu và kể lại tự nhiên 1 số tình tiết quan trọng trong truyện kể: Thỏ và sư tử.
II/ Chuẩn bị:
-Giáo viên: Sách, chữ và bảng ôn, tranh minh họa câu ứng dụng và truyện kể.
-Học sinh: Sách, vở, bộ chữ, vở bài tập.
III/ Hoạt động dạy và học chủ yếu:
*Hoạt động của giáo viên:
*Hoạt động của học sinh:
*Hoạt động 1:
*Trò chơi giữa tiết:
*Hoạt động 2:
*Hoạt động 3:
*Nghỉ chuyển tiết:
Tiết 2:
*Hoạt động 1:
*Hoạt động 2:
*Hoạt động 3:
*Hoạt động 4:
-Giới thiệu bài: trong tuần qua các em đã được học các chữ gì? Các em gắn vào bảng của mình.
-Giáo viên lần lượt viết theo thứ tự các ô vuông đã kẻ sẵn. Gọi học sinh đọc lại các chữ ở hàng ngang, hàng dọc.
-Hướng dẫn quan sát tranh con khỉ
H: Chữ k chỉ ghép với chữ nào?
-Hướng dẫn học sinh cách ghép tiếng mới.
G: Những chữ ở hàng dọc là phụ âm, chữ ở hàng ngang là nguyên âm.
-Ghép tiếng đã học với các dấu đã học.
-Giáo viên viết các tiếng vừa ghép được theo thứ tự.
-Gọi học sinh ghép tiếng và đọc lại toàn bài.
Luyện đọc từ ứng dụng.
-Giáo viên viết bảng các từ:
xe chỉ kẻ ô
củ sả rổ khế
-Giáo viên gạch chân các chữ giảng từ.
-Gọi học sinh đánh vần, đọc các từ.
Viết bảng con
Giáo viên viết mẫu hướng dẫn cách viết từ: xe chỉ, củ sả.
-Gọi học sinh đọc nhanh các tiếng, từ, chữ trên bảng.
luyện đọc
-Kiểm tra đọc, tiết 1.
-Giáo viên chỉnh sửa cho học sinh đọc sai.
*Đọc câu ứng dụng: Cho học sinh xem tranh.
Kể chuyện
-Gọi học sinh đọc tên câu chuyện.
-Giáo viên kể lần 2 có tranh minh họa.
-Giáo viên mời lên kể theo nội dung từng tranh.
-Cử mỗi đội 4 em: 2 đội.
-Đội nào kể đúng và xong trước sẽ được khen ngợi và thắng cuộc.
-Gọi học sinh nêu ý nghĩa câu chuyện.
+Những kẻ gian ác và kiêu căng bao giờ cũng bị trừng phạt.
-Gọi 1 – 2 em kể lại câu chuyện.
Luyện đọc SGK
-Học sinh mở sách. Giáo viên đọc mẫu. Gọi học sinh đọc bài.
-Thi tìm tiếng mới có chữ vừa ôn.
-Nhận xét tiết học.
-Dặn học sinh học bai
Học sinh tự gắn các chữ đã học.
Gọi 1 số em đọc bài của mình.
e – i – a – u – ư – x – k – r – s.
Đọc cá nhân, đồng thanh.
e – i – a – u – ư.
Ghép với chữ e – ê – i.
Học sinh nghe giáo viên hướng dẫn.
Học sinh gắn các tiếng mới ru, rú, rủ, rũ, rụ.
Học sinh đọc các tiếng mới: Cá nhân, lớp.
Đọc cá nhân.
Học sinh đọc, tìm chữ vừa ôn tập.
Đọc cá nhân, đồng thanh.
Học sinh quan sát giáo viên viết mẫu.
Viết bảng con: xe chỉ, củ sả.
Đọc cá nhân, đồng thanh, toàn bài.
Đọc bài trên bảng lớp.
Viết: xe chỉ, củ sả.
Viết vào vở tập viết
Quan sát tranh.
Học sinh thảo luận nhóm 2
Câu chuyện: Thỏ và sư tử.
Lắng nghe. Thi kể giữa các tổ trong tranh.
Tranh1: Thỏ đến gặp sư tử thật muộn.
Tranh 2: Cuộc đối đáp giữa thỏ và sư tử
Tranh 3: Thỏ dẫn sư tử đến 1 cái giếng. Sư tử nhìn xuống đáy giếng thấy 1 con sư tử hung dữ nhìn mình.
Tranh 4: Tức mình nó liền nhảy xuống định cho sư tử kia 1 trận. Sư tử giãy giụa mãi rồi chết.
Đọc bài trong sách: Cá nhân, đồng thanh.
Gắn tiếng mới đọc.
Tập viết CỬ TẠ – THỢ XẺ – CHỮ SỐ
I/ Mục tiêu:
v HS viết đúng: cử tạ, thợ xẻ, chữ số.
v Viết đúng độ cao, khoảng cách, ngồi viết đúng tư thế.
v Gíao dục học sinh tính tỉ mỉ, cẩn thận.
II/ Chuẩn bị:
v GV: mẫu chữ, trình bày bảng.
v HS: vở, bảng con.
III/ Hoạt động dạy và học chủ yếu :
-HS viết bảng lớp: mơ, do, ta, thơ.
*Hoạt động của giáo viên:
*Hoạt động của học sinh:
*Hoạt động 1:
*Hoạt động 2:
*Nghỉ giữa tiết:
*Hoạt động 3 :
*Hoạt động 4 :
Giới thiệu bài: cử tạ, thợ xẻ, chữ số.
-GV giảng từ.
-Gv hướng dẫn học sinh đọc các từ
Viết bảng con.
-Viết mẫu và hướng dẫn cách viết.
-Cử tạ: Điểm đặt bút nằm trên đường kẻ ngang 3. Viết chữ xê (c), lia bút viết chữ u, lia bút viết dấu móc trên chữ u, lia bút viết dấu hỏi trên chữ ư. Cách 1 chữ o. Viết chữ tê (t), lia bút viết chữ a, lia bút viết dấu nặng dưới chữ a.
-Tương tự hướng dẫn viết từ: thợ xẻ, chữ số.
-Hướng dẫn HS viết bảng con: thợ xẻ, chữ số
viết bài vào vở
-Hướng dẫn viết vào vở.
-Lưu ý tư thế ngồi, cầm viết.
-Cho học sinh thi đua viết chữ cử tạ, thợ xẻ, chữ số theo nhóm.
Dặn HS về tập rèn chữ.
Nhắc đề.
cá nhân , cả lớp
Theo dõi và nhắc cách viết.
Viết bảng con.
Lấy vở , viết bài.
HỌC VẦN P – PH – NH
I/ Mục tiêu:
v Học sinh dọc và viết được p, ph, nh, phố xá, nhà lá.
v Đọc được câu ứng dụng: Nhà dì na ở phố, nhà dì có chó xù
v Phát triển lời nói tự nhiên theo chủ đề: chợ, phố, thị xã.
II/ Chuẩn bị:
v Giáo viên: Tranh.
v Học sinh: Bộ ghép chữ, sách, bảng con.
III/ Hoạt động dạy và học:
*Hoạt động của giáo viên:
*Hoạt động của học sinh:
Tiết 1:
*Giới thiệu bài: p, ph, nh.
*Hoạt động 1:
*Trò chơi giữa tiết:
*Hoạt động 2:
*Hoạt động 3:
*Nghỉ chuyển tiết:
Tiết 2:
*Hoạt động 1:
*Hoạt động 2:
*Trò chơi giữa tiết:
*Hoạt động 3:
*Hoạt động 4:
Dạy chữ ghi âm
+ Âm p :
-Giới thiệu bài và ghi bảng: p
-Giáo viên phát âm mẫu p (Uốn đầu lưỡi về phía vòm, hơi thoát ra xát mạnh, không có tiếng thanh),
-Hướng dẫn học sinh phát âm p
-Hướng dẫn học sinh gắn bảng p
- Nhận dạng chữ p: Gồm nét xiên phải, nét xổ thẳng và nét móc 2 đầu.
+Âm ph :
-Giới thiệu và ghi bảng ph.
H: Chữ ph gồm mấy âm ghép lại?
-Hướng dẫn học sinh gắn bảng : ph
-Hướng dẫn gắn tiếng phố
-Hướng dẫn học sinh phân tích tiếng phố.
-Hướng dẫn học sinh đánh vần: phờ – ô – phô – sắc – phố.
-Gọi học sinh đọc : phố.
-Hướng dẫn học sinh đọc phần 1.
+ Âm nh :
-Treo tranh.
-H :Tranh vẽ gì?
-H : Tiếng nhà có âm gì,dấu gì học rồi? (giáo viên che âm nh).
Giới thiệu bài và ghi bảng : nh
-Hướng dẫn học sinh phát âm nh :Giáo viên phát âm mẫu .
-Hướng dẫn gắn : nh
-Phân biệt nh in, nh viết
-Hướng dẫn học sinh gắn : nhà
-Hướng dẫn học sinh phân tích : nhà.
-Hướng dẫn học sinh đánh vần: nhà
- Gọi học sinh đọc: nhà.
-Gọi học sinh đọc toàn bài
Viết bảng con.
-Giáo viên vừa viết vừa hướng dẫn qui trình: p, ph, nh, phố, nhà (Nêu cách viết).
-Giáo viên nhận xét, sửa sai.
-Hướng dẫn học sinh đọc
Giới thiệu tiếng ứng dụng:
phở bò nho khô
phá cổ nhổ cỏ
-Gọi học sinh phát hiện tiếng có âm ph – nh, giáo viên giảng từ.
-Hướng dẫn học sinh đọc từ.
-Hướng dẫn học sinh đọc toàn bài.
Luyện đọc.
-Học sinh đọc bài tiết 1.
-Treo tranh
H : Tranh vẽ gì?
Giới thiệu câu ứng dụng : Nhà dì na ở phố, nhà dì có chó xù.
-Giảng nội dung câu ứng dụng.
H: Tìm tiếng có âm vừa học?
-Gọi học sinh đọc câu ứng dụng.
Luyện viết.
-Giáo viên viết mẫu vào khung và hướng dẫn cách viết: p, ph, nh, phố, nhà
-Giáo viên quan sát, nhắc nhờ.
-Thu chấm, nhận xét.
Luyện nói theo chủ đề: Chợ, phố, thị xã.
-Treo tranh:
H: Tranh vẽ gì?
H: Chợ là nơi để làm gì?
H: Chợ có gần nhà em không, nhà em ai hay đi chợ?
H: Em được đi phố chưa? Ở phố có những gì?
H: Em có biết, nghe ở Tỉnh ta có thị xã gì? Em đã đến đó chưa?
H: Em đang ở thuộc thị xã, thị trấn hay thành phố...?
-Nhắc lại chủ đề : Chợ, phố, thị xã.
-Chơi trò chơi tìm tiếng mới có p – ph – nh: Sa Pa, phì phò, nha sĩ...
-Dặn H
File đính kèm:
- muoi 5.doc