Tiết 1 BÀI 1+2 ĐO ĐỘ DÀI
I. MỤC TIÊU:
KT: HS biết GHĐ, ĐCNN của thước.
KN: Rèn luyện các kĩ năng:
- Ước lượng gần đúng một độ dài cần đo.
- Đo độ dài trong một số tình huống.
- Biết tính giá trị trung bình.
TĐ: Rèn luyện tính cẩn thận, ý thức hợp tác trong nhóm.
II.CHUẨN BỊ:
Mỗi nhóm:
-1 thước kẻ có ĐCNN đến mm.
-1 thước dây hoặc thước mét.
-Chép sẵn bảng 1.1 SGK.
GV: Tranh vẽ thước kẽ có GHĐ là 20 cm và độ chia nhỏ nhất là 2 mm.
Kẽ bảng 1.1
72 trang |
Chia sẻ: maiphuongtl | Lượt xem: 1256 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án dạy cả năm Vật lí 6, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày dạy :21/8/2012.T3-64.T4-65.Ngày23/08: T162. T363. Ngày 25/08 :T361 .
Tiết 1 BÀI 1+2 Đo độ dài
I. Mục tiêu:
KT: HS biết GHĐ, ĐCNN của thước.
KN: Rèn luyện các kĩ năng:
Ước lượng gần đúng một độ dài cần đo.
Đo độ dài trong một số tình huống.
Biết tính giá trị trung bình.
TĐ: Rèn luyện tính cẩn thận, ý thức hợp tác trong nhóm.
II.Chuẩn bị:
Mỗi nhóm:
-1 thước kẻ có ĐCNN đến mm.
-1 thước dây hoặc thước mét.
-Chép sẵn bảng 1.1 SGK.
GV: Tranh vẽ thước kẽ có GHĐ là 20 cm và độ chia nhỏ nhất là 2 mm.
Kẽ bảng 1.1
III.Hoạt động dạy học:
1) ổn định lớp:
2) Kiểm tra chuẩn bị đầu năm 3) Nội dung bài mới:
Hoạt động của Thầy Và của Trò
Nội dung ghi bảng
Hoạt động 1: Tổ chức tình huống học tập: (3/)
- GV cho HS xem tranh và trả lời câu hỏi ở đầu bài.
Hoạt động 2: Ôn lạivà l àm mộtsốbàitậpởSBT- GV hướng dẫn HS ôn lại một số đơn vị đo độ dài như ởSGK.
- Yêu cầu HS làm câu C1 SGK.- Hoạt động 3: Tìm hiểu dụng cụ đo độ dài:
- GV treo tranh 1.1 SGK cho HS quan sát và yêu cầu trả lời câu 4 SGK- Yêu cầu HS đọc SGK về GHĐ và ĐCNN của thước.- GV treo tranh vẽ thước để giới thiệu ĐCNN và GHĐ.
- Yêu cầu HS lần lượt trả lời các câu 5,6,7 ở SGK.
Hoạt động 4: Đo độ dài:
- Dùng bảng 1.1. SGK để hướng dẫn HS đo và ghi độ dài. Hướng dẫn cách tính trung bình.- Yêu cầu HS đọc SGK, nắm dụng cụ, cách làm và dụng cụ cho HS tiến hành theo nhóm.
- HS xem tranh thảo luận và trả lời.
- HS đọc SGK, nhắc lại các đơn vị.- HS tìm từ thích hợp điền vào chỗ trống.-.- HS thảo luận trả lời câuC4.
- HS đọc SGK.- HS quan sát theo dõi.- HS thảo luận trả lời câu 5,6,7.Trình bày bài làm của mình theo yêu cầu của GV
- HS đọc SGK, nắm cách làm, nhận dụng cụ và tiến hành.
Tiết 1: Đo độ dài.
I. Đợn vị đo độ dài:
1) Ôn lại đơn vị đo độ dài:
Đơn vị chính của đo độ dài là mét (m)
Ngoài ra còn có:
dm, cm, mm, km
1m = 10 dm; 1m = 100 cm 1cm = 10mm; 1km =1000 m
Bài tập:SBT1.1-1.2-1.3
II. Đo độ dài:
1) Tìm hiểu dụng cụ đo:
Giới hạn đo(GHĐ) của thước là độ dài lớn nhất ghi ở trên thước.
Độ chia nhỏ nhất(ĐCNN) là độ dài giữa 2 vạch chia liên tiếp của thước.
2) Đo độ dài:
4) Dặn dò:
-Làm bài tập 1.2.2 đến 1.2.6
Đọc thêm phần “có thể em chưa biết”
Làm các bài tập 1.2.7 đến 1.2.11SBT
Chuẩn bị bài sau”
Mỗi nhóm một vài ca đong.
Ngày dạy :27/8/2012.T3-64.T4-65.Ngày29/08: T162. T363. Ngày 31/08 -T361 .
Tiết 2Đo thể tích chất lỏng.
I. mục tiêu:
Kể tên được một số dụng cụ thường để đo thể tích chất lỏng.
Biết xác định thể tích chất lỏng bằng dụng cụ đo thích hợp.
II.Chuẩn bị:
Cả lớp: 1 xô đựng nước.
Mỗi nhóm: 1 bình đựng đầy nước
1 Một bình đựng một ít nước
1 bình chia độ
Một vài loại ca đong.
III. Hoạt động dạy học:
1) ổn định lớp:
2) Bài cũ:
? Hãy trình bày cách đo độ dài
3) Bài mới:
Hoạt động của thầy Và trò
Nội dung ghi bảng
Hoạt động 1: Tổ chức tình huống học tập:
- GV dùng hình vẽ ở SGK đặt vấn đề và giới thiệu bài học.
? Làm thế nào để biết trong bình còn chứa bao nhiêu nước.
Hoạt động 2: Ôn lại đơn vị đo thể tích:
- GV giới thiệu đơn vị đo thể tích giống như SGK.
Yêu cầu HS làm câu 1.
Hoạt động 3:Tìm hiểu về dụng cụ đo thể tích:
- Yêu cầu HS quan sát hình 3.1, 3.2 và tự đọc mục II. 1
- Yêu cầu HS trả lời các C2, C3, C4, C5.
- Hướng dẫn HS thảo luận và thống nhất từng câu trả lời.
Hoạt động 4: Tìm hiểu cách đo thể tích chất lỏng:
- GV treo tranh các hình vẽ 3.3, 3.4, 3.5 lên yêu cầu HS trả lời các câu 6, câu 7, câu 8.
- Hướng dẫn HS thảo luận và thống nhất từng câu hỏi.
- Yêu cầu HS điền vào chỗ trống ở câu 9 để rút ra kết luận.
- GV hướng dẫn HS thảo luận, thống nhất phần kết luận.
Hoạt động 5: Hướng dẫn HS thực hành đo thể tích chất lỏng:
- GV hướng dẫn cách làm.
- Treo bảng 3.1 và hướng dẫn cách ghi kết quả.
Hoạt động 6: Vận dụng:
Hướng dẫn HS làm các bài tập 3.1, 3.4, 3.5, 3.6, 3.7 nếu hết thời gian thì cho về nhà.
- HS dự đoán cách kiểm tra.
- HS theo dõi và ghi vở.
Làm việc cá nhân với câu 1.
- HS quan sát hình, đọc SGK.
- HS trả lời.
- HS thảo luận và trả lời.
- HS làm việc cá nhân trả lời các câu hỏi.
- HS thảo luận và trả lời.
- HS tìm từ điền vào chỗ trống.
- HS thảo luận theo hướng dẫn của GV.
- HS đọc SGK theo dõi hướng dẫn.
- HS tự tìm cách đo.
Tiết 2: Đo thể tích chất lỏng
I) Đơn vị đo thể tích:
Đơn vị đo thể tich thường dùng là mét khối (m3) và lít (l)
1lít = 1 dm3; 1 ml = 1cm3
II) Đo thể tích chất lỏng:
1) Tìm hiểu dụng cụ đo thể tích:
Những dụng cụ đo thể tích chất lỏng gồm: chai lọ, ca đong, có ghi sẵn dung tích, các loại ca đong đã biết trước dung tích, bình chia độ, bơm tiêm.
2) Tìm hiểu cách đo thể tích chất lỏng.
Khi đo thể tích bằng bình chia độ cần:
a) Ước lượng thể tích cần đo.
b) Chọn bình chia độ có GHĐ và ĐCNN thich hợp.
c) Đặt bình chia độ thẳng đứng.
d) Đặt mắt ngang với độ cao mực chất lỏng trong bình.
e) Đọc và ghi kết quả đo theo vạch chia gần nhất với mực chất lỏng.
III) Thực hành:
IV) Vận dụng:
4) Dặn dò:
HS chuẩn bị tiết sau: bình chia độ, sỏi đinh ốc, dây buộc khăn lau.
Học bài theo vở ghi + ghi nhớ.
Làm bài tập ở SBT
Ngày dạy :06/9/2012.T1-62.T3-63.Ngày08/09: T361. Chiều ngày 10/09 -T264 .T365
(bu ch ương trỡnh )
Tiết 3: Đo thể tích vật rắn không thấm nước
I. Mục tiêu:
- Biết sử dụng các dụng cụ (bình chia độ, bình tràn) để xác định thể tích của vật rắn không thấm nước (có hình dạng bất kì).
- Tuân thủ các quy tắc đo và trung thực với số liệu mình đo được.
II. Chuẩn bị:
Mỗi nhóm: Vật rắn không thấm nước.
Một bình chia độ, một chai có ghi sẵn dung tích.
Một bình tràn và bình chứa.
Kẽ bảng 4.1 SGK.
Cả lớp: 1 xô nước
III. Hoạt động dạy học:
1) ổn định lớp:
2) Bài cũ:
? Trình bày cách đo thể tích chất lỏng
? Làm bài tập 3.1, 3.2 SBT
3) Bài mới:
Hoạt động của thầy Và trò
Nội dung ghi bảng
Hoạt động 1: Tổ chức tình huống học tập:
Dùng cái đinh ốc và hòn đá để đặt vấn đề.
Làm thế nào để xác định chính xác thể tích của hòn đá của đinh ốc?
Hoạt động 2: Tìm hiểu cách đo thể tích của những vật rắn không thấm nước:
- GV giới thiệu dụng cụ và đồ vật cần đo trong hai trường hợp bỏ lọt và không bỏ lọt vào bình chia độ.
- Yêu cầu HS quan sát hình 4.2, 4.3 mô tả cách đo thể tích hòn đá trong 2 trương hợp.
+ Phân lớp 2 dãy, nghiên cứu 2 hình 4.2, 4.3
+ Yêu cầu mỗi nhóm trả lời theo các câu hỏi câu 1 hoặc câu 2.
+ Các nhóm nhận xét lẫn nhau.
- GV hướng dẫn và thực hiện tương tự như mục 1 đối với mục 2.
Hoạt động 3: Thực hành đo thể tích:
- GV phân nhóm HS, phát dụng cụ và yêu cầu HS làm việc như ở mục 3.
- GV theo dõi, uốn nắn, điều chỉnh hoạt động của nhóm.
Hoạt động 4: Vận dụng:
Hướng dẫn HS làm các câu C4, C5, C6 và giao việc về nhà.
- HS suy nghĩ.
- HS theo dõi và quan sát hình vẽ.
- HS làm việc theo nhóm.
- HS trả lời theo các câu hỏi câu 1, câu 2.
- HS thực hiện tương tự.
- HS làm theo nhóm, phân công nhau làm những việc cần thiết.
- Ghi kết quả vào bảng
Tiết 4: Đo thể tích vật rắn không thấm nước
I) Đo thể tích vật rắn không thấm nước:
1) Dùng bình chia độ:
Thả chìm vật đó vào chất lỏng đựng trong bình chia độ. Thể tích phần chất lỏng dâng lên bằng thể tích của vật rắn.
2) Dùng bình tràn:
Khi không bỏ lọt vật rắn vào bình chia độ thì thả chìm vật đó vào trong bình tràn.
Thể tích của phần chất lỏng tràn ra bằng thể tích của vật.
II) Thực hành:
III) Vận dụng:
C4
C5
C6
4) Dặn dò:
- Học bài theo vở ghi.
- Làm các bài tập 4.1, 4.2 SBT.
- Xem trước bài 5.
Ngày dạy :11/9/2012.T3-64.T4-65.Ngày 13/09: T162. T363. Ngày15/09 -T36
Tiết 4 Khối lượng - đo khối lượng
I. Mục tiêu:
HS tự trả lời được các câu hỏi như: Khi đặt gói đường lên cân, cân chỉ 1 kg, số đó chỉ gì?
Đo được khối lượng của một vật bằng cân.
Chỉ được GHĐ và ĐCNN của một cân.
II. Chuẩn bị:
Mỗi nhóm: Một cân, một vật để cân.
Cả lớp: 1 cân đồng hồ
Vật để cân
Tranh vẽ các loại cân SGK
III. Hoạt động dạy học:
1) ổn định lớp:
2) Bài cũ: Kiễm tra trong bài học.
3) Bài mới:
Hoạt động của thầy Và trò
Nội dung ghi bảng
Hoạt động 1: Tổ chức tình huống học tập:
- GV nêu các tình huống thực tế trong cuộc sống như: mưa, gạo, đường, bán cá,…. Ta dùng dụng cụ gì để biết chính xác khối lượng gạo, đường…
Sau đó đặt câu hỏi như ở SGK.
Hoạt động 2: Khối lượng - Đơn vị khối lượng:
- GV tổ chức và gợi ý hướng dẫn HS tìm hiểu khái niệm khối lượng và đơn vị khối lượng.
- GVgiới thiệu hộp sữa vỏ gói bột giặt và yêu cầu HS trả lời câu hỏi C1, C2.
- GV thống nhất ý kiến của HS.
- Yêu cầu HS điền từ vào chỗ trống câu C3, câu C4, câu C5, câu C6.
- Cho cả lớp nhận xét, GV chốt lại câu C5, câu C6 ghi bảng.
- Yêu cầu HS đọc SGK để nắm các thông tin về đơn vị khối lượng.
- GV chốt lại:
- Giới thiệu Kg là gì?
Hoạt động 3: Đo khối lượng:
- Yêu cầu HS đọc SGK.
- GV giới thiệu hình vẽ và cân đồng hồ yêu cầu HS quan sát trả lời câu C11
.
- Yêu cầu HS thực hiện câu 11.
Hoạt động 4: Vận dụng:
- GV hướng dẫn qua câu 12, 13 và cho HS về nhà thực hiện.
- HS trả lời theo yêu cầu của GV.
- HS thảo luận theo nhóm các câu 1 và 2.
- HS trả lời.
- HS nhận xét và ghi vở.
- HS đọc SGK nắm các đơn vị.
- HS theo dõi.
- HS đọc SGK
- HS quan sát trả lời câu 11 và câu 12.
HS khác nhận xét.
- Đại diện HS thực hiện, lớp theo dõi.
- HS làm câu 11.
- HS theo dõi.
Tiết 5: Khối lượng - đo khối lượng:
I) Khối lượng - đơn vị khối lượng:
1) Khối lượng:
Mọi vật đều có khối lượng
Khối lượng của một vật chỉ lượng chất chứa trong vật.
2) Đơn vị khối lượng:
Đơn vị chính của khối lượng là Kilôgam (kg).
Các đơn vị khác:
Gam 1g =kg
Hectôgam (lạng)
1 lạng =kg
Miligam (mg)
Tấn (t); tạ.
II) Đo khối lượng:
1) Tìm hiểu cân đồng hồ:
Mặt đồng hồ
Kim cân
Thân cân
GHĐ,ĐCNN
2) Các loại cân khác:
III) Vận dụng:
C12
C13
4) Cũng cố dặn dò:
Học bài theo vở ghi + ghi nhớ.
Làm các bài tập ở SBT.
Xem trước bài 6
Ngày dạy :18/9/2012.T3-64.T4-65.Ngày 20/09: T162. T363. Ngày22/09 -T36 Tiết 5 Lực. hai lực cân bằng
I) Mục tiêu:
- Nêu được TD về lực đẩy, kéo…và chỉ ra được phương, chiều của lực đó.
- Nêu được TD về 2 lực cân bằng.
- Nêu được các nhận xét sau khi quan sát các thí nghiệm.
-Sử dụng đúng các thuật ngữ: lực đẩy, lực kéo, phương chiều, lực cân bằng.
II) Chuẩn bị: Mỗi nhóm HS:
1 lò xo lá tròn, 1 lò xo dài khoảng 10 cm.
1 thanh nam châm thẳng, 1 quả gia trọng.
1 gia kẹp vạn năng.
III) Hoạt động dạy học:
1) ổn định lớp:
2) Bài cũ:
Cho HS làm lại câu 9 ở bài trước, từ đó nêu cách dùng cân robecvan để cân một vật.
3) Bài mới:
Hoạt động của thầy Và trò
Nội dụng ghi bảng
Hoạt động 1: Tạo tình huống học tập:
- GV dựa vào hình vẽ ở phần mở đầu SGK để làm HS chú ý đến tác dụng đẩy, kéo của lực.
Hoạt động 2: Hình thành khái niệm lực:
- GV hướng dẫn HS làm thí nghiệm, quan sát và cảm nhận hiện tượng thí nghiệm 1, thí nghiệm 2.
+ Hướng dẫn HS làm thí nghiệm, bố trí dụng cụ theo từng các từng các thí nghiệm và tiến hành
Thí nghiệm 1: ? Hãy nhận xét tác dụng của lò xo lá tròn lên xe
? Hãy nhận xét tác dụng của lò xo lên xe
Thí nghiệm 2: Hãy nhận xét tác dụng của lò xo lên xe và của xe lên lò xo
Thí nghiệm 3: Nhận xét tác dụng của nam châm lên quả nặng
-GV tổ chức HS điền từ vào chỗ trống
-Cho HS thảo luận chung. Sau đó, GV thống nhất ý kiến
Hoạt động 3: Nhận xét về phương và chiều của lực:
-GV tổ chức cho HS đọc SGK và làm lạithí nghiệm trên rồi yêu cầu HS nhận xét về phương và chiều của lực
-GV hướng dẫn HS trả lời câu 5
Hoạt động 4: Nghiên cứu lại cân bằng:
-Yêu cầu HS quan sát hình 6.4 và nêu dự đoán ở câu 6
-Tổ chức HS nhận xét câu C7
-Yêu cầu HS tìm từ thích hợp điền vào câu C8
-GV chốt lại 2 lực cân bằng
Hoạt động 5: Vận dụng
-Yêu cầu HS làm câu C9, câu C10
-HS chú ý đến ví dụ đẩy kéo của lực
-HS thực hiện theo nhóm các thí nghiệm
-HS thông qua cảm nhận của tay, nhận xét
-HS nhận xét thông qua thí nghiệm
-HS quan sát rút ra nhận xét
-HS làm việc cá nhân tìm từ điền vào câu 4
-HS tham gia nhận xét
-HS đọc SGK và nhận xét
-Trả lời
-HS quan sát rồi nêu các dự đoán theo yêu cầu của câu 6
-HS làm việc cá nhân tìm từ thích hợp điền vào C8
-HS làm việc cá nhân câu C9, câu C10
Tiết 6: Lực-Hai lực cân bằng
I. Lực:
1) Thí nghiệm
C4:
a) Lò xo lá tròn bi ép đã tác dụng vào xe lăn một lực đẩy. Lúc đó tay ta thông qua xe lăn đã tác động vào lò xo một lực đẩy.
b) Lò xo bị dãn đã tác dụng vào xe lăn một lực kéo. Lúc đó tay ta thông qua sợi dây đã tác dụng vào xe lăn một lực kéo làm lò xo dãn dài ra.
c) Nam châm đã tác dụng vào quả năng một lực hút
2) Rút ra kết luận:
Khi vật này đẩy, kéo vật kia, ta nói vật này tác dụng lực lên vật kia.
II. Phương và chiều của lực:
Mỗi lực có phương và chiều nhất định
III.Hai lực cân bằng:
Hai lực cân bằng là hai lực mạnh như nhau, có cùng phương nhưng ngược chiều.
IV.Vận dụng:
C9
C10
4)Dặn dò:
Học bài theo vở ghi + ghi nhớ ở SGK
Đọc phần “Có thể em chưa biết”
Làm các bài tập 6.1 đến 6.3 SBT
Đọc trước bài 7
Ngày dạy :25/9/2012.T3-64.T4-65.Ngày 27/09: T162. T363. Ngày29/09 -T36
Tiết 6 Tìm hiểu kết quả tác dụng của lực
I.Mục tiêu:
* Kiến thức:
-Biết được thế nào là sự biến đổi chuyển động và nêu được một số ví dụ về lực tác dụng lên một vật làm biến đổi chuyển động của vật
-Biết được thế nào là vật bị biến dạng và nêu được một số thí dụ về lực tác dụng lên vật làm vật bị biến dạng
-Nêu được một số thí dụ về lực tác dụng vừa làm biến đổi chuyển động của vật vừa làm biến dạng vật.
*Kĩ năng:
-Biết lắp ráp TN.
-Biết phân tích thí nghiệm, hiện tượng để rút ra qui luật của vật chịu tác dụng lực.
*Thái độ:
-Nghiêm túc nghiên cứu hiện tượng vật lí, xử lý các thông tin thu thập được
II.Chuẩn bị:
*Mỗi nhóm:
-Một xe lăn
-Một máng ngiêng
-Một lò xo dài,
-Một lò xo lá tròn,
-Một hòn bi,
-Một sợi dây
III.Hoạt động dạy và học:
1) ổn định:
2) Kiểm tra bài cũ:
HS1? Thế nào gọi là tác dụng lực? Tìm thí dụ thực tế có lực tác dụng?
HS2? Thế nào gọi là hai lực cân bằn? Tìm thí dụ thực tế có hai lực cân bằng?
3) Nội dung bài mới:
Hoạt động của thầy Và trò
Nội dung ghi bảng
Hoạt động 1: Tổ chức tình huống học tập
-Từ hai hình vẽ ở đầu bài, GV đặt vấn đề: Muốn dương cung, người ta phải tác dụng lực vào dâycung. Vậy phải làm thế nào để biết đã có lực tác dụng vào dây cung
Hoạt động 2: Tìm hiểu những hiện tượng xảy ra khi có lực tác dụng:
-GV hướng dẫn HS đọc SGK phần 1
-GV treo bảng phụ đã chuẩn bị những hiện tượng này lên bảng, y/c HS đọc và ghi nhớ
- GV yêu cầu HS tìm thí dụ theo yêu cầu của câu C1
-GV hướng dẫn HS đọc phần 2
-Yêu cầu HS trả lời câu C2
Hoạt động 3: Nghiên cứu những kết quả tác dụng của lực:
1)GV tổ chức cho HS làm thí nghiệm:
+ GV làm lại thí nghiệm hình 6.1 cho HS quan sát cđ của xe
? Kết quả thí nghiệm như thế nào
+ Hướng dẫn HS làm thí nghiệm ở hình 7.1
? Hãy nhận xét về lực tác dụng của tay lên xe thông qua sợi dây
+ Hướng dẫn HS làm thí nghiệm ở hình 7.2 SGK
? Nhận xét về lực mà lò tác dụng lên hòn bi
+ Cho HS làm thí nghiệm như hướng dẫn ở câu C6
-Sau khi hoàn thành các thí nghiệm GV tổ chức lớp nhận xét, thống nhất, chấm phiếu học tập
2) GV hướng dẫn chọn từ điền vào chỗ trống ở phần kết luận
+ Cho HS thảo luận theo nhóm, tìm từ thích hợp điền vào câu C7
+Yêu cầu đại diện nhóm trả lời
+ GV thống nhất ý kiến
-Từ câu C7, GV hướng dẫn HS rút ra câu C8
Hoạt động 4: Vận dụng:
-Yêu cầu HS trả lời câu C9, câu C10, câu C11 ở SGK
-Gv thống nhất ý kiến
-HS theo dõi vấn đề
-HS đọc SGK phần 1
-Theodõi bảng phụ và ghi nhớ
-HS tìm thí dụ
-HS đọc phần 2
-HS thảo luận trả lời
-HS quan sát thí nghiệm 1 ở câu C3
-HS thảo luận nhóm trả lời
-HS làm thí nghiệm theo nhóm
-HS thảo luận nhóm trả lời
-HS làm thí nghiệm theo nhóm
- Trả lời vào phiếu học tập
-HS tự làm theo cá nhân, trả lời kết quả
-Cả lớp tham gia nhận xét, chấm phiếu học tập
-HS thảo luận tìm từ thích hợp
-Đại diện nhóm trả lời
-HS rút câu 8
-HS trả lời theo hướng dẫn của giáo viên
Tiết 7: Tìm hiểu kết quả tác dụng của lực
I)Những hiện tượng cần chú ý quan sát khi có lực tác dụng:
1)Những sự biến đổi của chuyển động
(SGK)
2)Những sự biến dạng:
(SGK)
II) Những kết quả tác dụng của lực:
1/Thí nghiệm:
-Hình 6.4
-Hình7.1
-Hình 7.2
-Câu C6
2)Kết luận:
a)Lực đẩy mà lò xo lá tròn tác dụng lên xe lăn đã làm biến đổi chuyển động của xe
b)Lực mà tay ta tác dụng lên xe lăn khi đang chạy làm biến đổi chuyển động của xe
c)Lực mà lò xo lá tròn tác dụng lên hòn bi khi va chạm đã làm biến đổi chuyển động của hòn bi
d)Lực mà tay ta ép vào lò xo đã làm biến dạng lò xo
(Phần trên ghi ở bảng phụ)
Lực mà vật A tác dụng lên vật B có thể làm biến đổi chuyển động vật B hoặc làm biến dạng vật B. Hai kết quả này có thể cùng xảy ra
III)Vận dụng
C9
C10
C11
4) Dặn dò:
Học bài theo vở ghi + ghi nhớ
Đọc thêm phần “Có thể em chưa biết”
Làm thêm các bài tập 7.1, 7.2, 7.3 SBT
Xem trước bài 8
Ngày dạy :02/10/2012.T3-64.T4-65.Ngày 04/10: T162. T363. Ngày06/10 -T36
Tiết 7 Trọng lực - đơn vị lực
I.Mục tiêu:
*Kiến thức:
Trả lời được câu hỏi: Trọng lực hay trọng lượng là gì?
Nêu được phương và chiều của lực
Nắm được đơn vị đo cường độ lực là Niutơn
*Kĩ năng:
Sử dụng được dây dọi để xác định phương thẳng đứng
*Thái độ: Có ý thức vận dụng kiến thức vào cuộc sống
II.Chuẩn bị:
Mỗi nhóm:
- 1 giá treo
- 1 lò xo,
- 1 quả nặng
- 1 dây dọi
- 1 khay nước
- 1 ê ke
III.Hoạt động dạy và học:
1) ổn định:
2) Kiểm tra bài cũ: ? Lực tác dụng lên một vật có thể gây ra tác dụng gì?
Mỗi kết quả hãy nêu 1 ví dụ
3) Nội dung bài mới:
Hoạt động của thầy Và trò
Nội dung ghi bảng
Hoạt động 1: Tổ chức tình huóng học tập:
-GV giới thiệu: các em biết không, Trái Đất của chúng ta luôn quay quanh trục của nó, và quay quanh Mặt Trời, thế mà mọi vật trên Trái Đất vẫn có thể đứng yên không bị rơi ra khỏi trái đất.
-Dùng tình huống ở SGK vào bài
Hoạt động 2: Phát hiện sự tồn tại của trọng lực:
-Y/c HS đọc SGK và nêu phương án thí nghiệm
-GV hướng dẫn HS làm thí nghiệm ở hình 8.1 SGK:
+ Phát dụng cụ
+ Hướng dẫn HS bố trí dụng cụ và quan sát kết quả
-Yêu cầu HS thảo luận và trả lời câu C1
-GV tiến hành thí nghiệm câu C2, yêu cầu HS quan sát nhận xét và trả lời câu 2
-GV thống nhất ý kiến
-Yêu cầu HS tìm từ thích hợp điền vào chỗ trống ở câu 3 để rút ra nhận xét
-Cho đại diện nhóm điền vào bảng phụ
-Lớp nhận xét, GV thống nhất
-Yêu cầu HS rút ra kết luận
Hoạt động 3: Tìm hiểu phương và chiều của trọng lực:
-Yêu cầu HS đọc SGK phần dây dọi và quan sát hình 8.2 SGK
? Người thợ xây dùng dây dọi để làm gì?
? Cấu tạo và phương của dây dọi như thế nào?
-GV giới thiệu về phương thẳng đứng
-Y/c HS thực hiện theo nhóm C4
-Y/c HS tìm từ thích hiợp điền vào C5 để rút ra kết luận
Hoạt động 4: Tìm hiểu đơn vị lực:
-GV thông báo như ở SGK
-Y/c Hs trả lời trọng lượng của vật có khối lượng 1Kg, 10Kg là bao nhiêu?
Hoạt động 5:Vận dụng:
-HD HS làm TN C6
-GV nêu các câu hỏi để HS trả lời các kiến thức trọng tâm của bài học.
-HS theo dõi GV nắm tình huống của vấn đề bài học
-HS suy nghĩ và rút ra vấn đề của bài học
-Đọc SGK và nêu phương án thí nghiệm
-HS theo dõi
-Nhận dụng cụ
-Theo dõi HD và bố trí TN
-Thảo luận nhóm, trả lời C1, ghi nhận xét vào phiếu
-Theo dõi GV làm thí nghiệm C2, thảo luận và trả lời C2 theo HD của GV, ghi nhận xét vào phiếu
-HS điền từ vào C3, cử đại diện lên bảng điền
-Lớp tham gia nhận xét
HS rút ra kết luận và ghi vở
-Đọc SGK phần 1 và quan sát hình 8.2 SGK
-Trả lời theo y/c của GV
-Theo dõi
-Thảo luận nhóm trả lời C4
-Làm việc theo cá nhân tìm từ thích hợp điền vào C5
-HS theo dõi và ghi vở
-Trả lời câu hỏi của GV
-Làm TN C6
-Trả lời theo câu hỏi của GV
Tiết 8: trọng lực - đơn vị lực
I. Trọng lực là gì?
1/Thí nghiệm:
2/Kết luận:
a)Trọng lực là lực hút của Trái Đất tác dụng lên mọi vật
b)Trọng lực tác dụng lên một vật là trọng lượng của vật đó
II.Phương và chiều của trọng lực:
1)Phương và chiều của trọng lực:
a) Phương của dây dọi là phương thẳng đứng
Khi quả nặng treo trên dây dọi đứng yên thì trọng lượng của quả nặng đã cân bằng với lực kéo của sợi dây. do đó phương của trọng lực cũng là phương của dây dọi, tức là phương thẳng đứng.
b) Chiều của trọng lực hướng về phía trái đất
2)Kết luận:
Trọng lực có phương thẳng đứng và có chiều hướng về phía trái đất
III. Đơn vị lực:
-Độ lớn của lực gọi là cường độ lực.
-Đơn vị của lực là Niutơn.(Kí hiệu là N)
-Trọng lượng của quả cân có khối lượng 100g là 1N
IV.Vận dụng:
TN C6
4) Dặn dò:
Trả lời các câu hỏi từ C1 đến C5
Đọc thêm phần “ Có thể em chưa biết”
Học bài theo vở ghi + Ghi nhớ
Làm các bài tập từ 8.1 đến 8.4 SBT
Ôn tập lại các kiến thức đã học để tiết sau kiểm tra
Ngày dạy :09/10/2012.T3-64.T4-65.Ngày 11/10: T162. T363. Ngày13/10 -T36
Tiết 8 ễN TẬP.
I. Mục tiờu:
1. Kiến thức:
- Củng cố và khắc sõu kiến thức đó học: Đo độ dài; đo thể tớch chất lỏng; đo thể tớch vật rắn khụng thấm nước; khối lượng – đo khối lượng; lực – hai lực cõn bằng; tỡm hiểu kết quả tỏc dụng của lực; trọng lực - đơn vị lực.
2. Kĩ năng:
- Rốn kỹ năng vận dụng kiến thức đó học vào làm được một số bài tập.
II. Phương phỏp đỏnh giỏ:
- Giỏm sỏt hoạt động của nhúm, thảo luận chung.
- Thực nghiệm.
- Tài liệu của người học.
- Nghiờm tỳc trong hiện tượng vật lớ, xử lớ thụng tin thu thập được.
III. Chuẩn bị:
- Chuẩn bị của giỏo viờn: PPCT (Tuần, tiết), SGK, SGV, chuẩn kiến thức kĩ năng,...
- Dụng cụ:
- Chuẩn bị của học sinh: Vở ghi, SGK, SBT,...
ễn lại bài.
IV. Hoạt động dạy – học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Nội dung
* Hoạt động 1: Ổn định lớp, kiểm tra bài cũ, đặt vấn đề vào bài mới: 5’
- Ổn định lớp
- Kiểm tra sỉ số
- Kiểm tra bài cũ:
? Trọng lực là gỡ? Trọng lượng là gỡ?
? Trọng lực cú phương và chiều như thế nào? Đơn vị lực là gỡ?
- Nhận xột, kết luận điểm.
- Đặt vấn đề vào bài mới:
Để củng cố và khắc sõu kiến thức cỏc bài đó học từ đầu năm đến giờ, hụm nay chỳng ta cựng thực hiện bài “ễN TẬP” để chuẩn bị kiểm tra 1 tiết.
- Lớp trưởng bỏo cỏo sỉ số
- Trọng lực là lực hỳt của Trỏi Đất. Trọng lượng là cường độ của trọng lực.
- Trọng lực cú phương thẳng đứng và cú chiều hướng về phớa Trỏi Đất. Đơn vị lực là Niuton (N).
- HS lắng nghe.
- Ghi tựa bài.
ễN TẬP
ễN TẬP
* Hoạt động 2: Lý thuyết:7’
? Đơn vị hợp phỏp của đo độ dài, thể tớch chất lỏng và khối lượng là gỡ?
? Khối lượng của một vật là gỡ?
? Để đo khối lượng người ta dựng gỡ?
? Hai lực cõn bằng là gỡ? Cho vớ dụ?
? Cho vớ dụ về sự biến đổi chuyển động và biến dạng?
- Nhận xột, kết luận.
- m; m3 và lớt; kg
-HS trả lời.
I. Lí THUYẾT:
II/BàI TậP
Làm các bài tập trong sbt
- Về ụn lại bài và học bài (bài 5, bài 6).
- Chuẩn bị làm bài kiểm tra
- Nhận xột tiết ụn tập.
Tuần 9
Tiết 9
Ngày soạn:7/10
Ngày dạy:10/10
KIỂM TRA 45 phỳt
I - MỤC ĐÍCH ĐỀ KIỂM TRA:
1. Phạm vi kiến thức: Từ tiết 1 đến tiết 7 theo PPCT.
2. Mục đớch:
- Học sinh: Đỏnh giỏ việc nhận thức kiến thức về phần cơ học.
Đỏnh giỏ kỹ năng trỡnh bày bài tập vật lý.
- GV: Biết được nhận thức của học sinh từ đú điều chỉnh phương phỏp dạy phự hợp.
II - HèNH THỨC KIỂM TRA: Tự luận (100 %)
III - THIẾT LẬP MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA:
TRỌNG SỐ NỘI DUNG KIỂM TRA THEO PHÂN PHỐI CHƯƠNG TRèNH.
Nội dung
Tổng số tiết
Lớ thuyết
Tỉ lệ thực dạy
Trọng số
LT
VD
LT
VD
Đo độ dài. Đo thể tớch
3
3
2,1
0,9
26,25
11,25
Khối lượng và lực
4
4
2,8
2,2
35
27,5
Tổng
7
7
4,9
3,1
61,25
38,75
TÍNH SỐ CÂU HỎI CHO CÁC CHỦ ĐỀ
Cấp độ
Nội dung (chủ đề)
Trọng số
Số lượng cõu
Điểm
số
T.số
Cấp độ 1,2
(Lý thuyết)
Đo độ dài. Đo thể tớch
26,25
1,5
2,5
Khối lượng và lực
35
2
3,5
Cấp độ 3,4
(Vận dụng)
Đo độ dài. Đo thể tớch
11,25
1
1,5
Khối lượng và lực
27,5
1,5
2,5
Tổng
100
100
10
MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA
Tờn chủ đề
Nhận biết
Thụng hiểu
Vận dụng
Tổng
Cấp độ thấp
Cấp độ cao
Đo độ dài. Đo thể tớch
1- Nờu được một số dụng cụ đo độ dài, đo thể tớch với GHĐ và ĐCNN của chỳng.
8 Xỏc định được độ dài trong một số tỡnh huống thụng thường.
9- Xỏc định được GHĐ và ĐCNN của dụng cụ đo độ dài, đo thể tớch.
10- Đo được thể tớch lượng chất lỏng. Xỏc định được thể tớch vật rắn khụng thấm nước bằng bỡnh chia độ, bỡnh tràn.
Số cõu hỏi
1,5 -c đ 1
1- c đ 9
2,5
Số điể
File đính kèm:
- giaoanvatly6.doc