Đ6.GIẢI BÀI TOÁN BẰNG CÁCH LẬP
HỆ PHƯƠNG TRÌNH (tiếp).
A. MỤC TIÊU
- Củng cố phương pháp giải toán bằng cách lập hệ phương trình.
- Có kĩ năng phân tích và giải toán dạng làm chung, làm riêng, vòi nước chảy.
- Vận dụng giải một số bài tập có liên quan.
B. CHUẨN BỊ
Giáo viên: Thước thẳng,SGK.
Học sinh: Thước thẳng.
C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC TRÊN LỚP
I. ổn định lớp:( 1 phút)
II. Kiểm tra bài cũ:(9 phút)
HS1. Chữa bài 35 tr 9 sbt.
HS2. Chữa bài 36 tr 9 sbt.
6 trang |
Chia sẻ: thanhthanh29 | Lượt xem: 405 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án dạy Đại số 9 - Tuần 21, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 21
Tiết 41
Ngày soạn: 20/1/08.
Ngày dạy: 30/1/08
Đ6.GiảI bài toán bằng cách lập
hệ phương trình (tiếp).
A. Mục tiêu
Củng cố phương pháp giải toán bằng cách lập hệ phương trình.
Có kĩ năng phân tích và giải toán dạng làm chung, làm riêng, vòi nước chảy.
Vận dụng giải một số bài tập có liên quan.
B. Chuẩn bị
Giáo viên: Thước thẳng,SGK.
Học sinh: Thước thẳng.
C. Các hoạt động dạy học trên lớp
I. ổn định lớp:( 1 phút)
II. Kiểm tra bài cũ:(9 phút)
HS1. Chữa bài 35 tr 9 sbt.
HS2. Chữa bài 36 tr 9 sbt.
III. Dạy học bài mới:(25 phút).
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
VD3. sgk
-Đọc đề bài .
Hai đội công nhân cùng làm một con đường xong trong 24 ngày, hỏi mỗi đội làm riêng xong con đường trong bao lâu biết mỗi ngày phần việc làm được của đội A gấp rưỡi đội B.
-Gọi 1 hs nhận dạng bài toán.
GV nhấn mạnh lại ND đề bài .
-Bài toán có những đại lượng nào?
-Đưa bảng phân tích, yêu cầu hs điền bảng:
T/G
HTCV
N/S
1 ngày
2 đội
24 ngày
cv
Đội A
x ngày
cv
Đội B
y ngày
cv
-Cùng một khối lượng công việc, giữa thời gian hoàn thành công việc và năng suất là hai đại lượng có quan hệ như thế nào?
-Theo bảng phân tích, hãy trình bày bài toán? (Đến khi lập được hpt).
-Cho hs làm bài.
-Gọi 1 HS lên bảng làm bài..
-Nhận xét?
-GV nhận xét, bổ sung nếu cần
-Cho hs thảo luận theo nhóm ?7.
-Nhận xét?
-GV nhận xét, bổ sung nếu cần
Quan sát đề bài trong SGK
- là dạng toán làm chung công việc
-Có thời gian hoàn thành công việc và năng suất làm việc 1 ngày của hai đội và riêng từng đội.
-1 hs lên bảng điền, dưới lớp làm ra giấy nháp.
-Nhận xét.
-Bổ sung.
-thời gian hoàn thành và năng suất là 2 đại lượng tỉ lệ nghịch với nhau
-1 hs lên bảng trình bày
Giải:
Gọi đội A là riêng để HTCV trong x ngày, đội B làm riêng để HTCV trong y ngày. Điều kiện : x > 24 ; y > 24.
Trong 1 ngày, đội A làm được CV, đội B làm được CV, cả hai đội làm được CV.
Vậy ta có pt (1).
Năng suất mỗi ngày đội A gấp rưỡi đội B nên ta có pt:
(2).
Từ (1) và (2) ta có hệ pt:
Giải hpt ta được x = 40;y= 60 thoả mãn ĐK.
Vậy đội A làm một mình xong công việc trong 40 ngày, đội B làm một mình xong công việc trong 60 ngày.
-Quan sát bài làm trên bảng.
-Nhận xét.
-Bổ sung
-Thảo luận theo nhóm ?7.
-Một HS lên bảng làm bài.
-Quan sát bài làm trên bảng.
-Nhận xét.
-Bổ sung .
IV. Củng cố (8 phút)
GV nêu lại cách giải dạng toán trong bài học.
Bài 32 tr 23 sgk.
Gọi thời gian vòi 1 chảy đầy bể là x (h)
Gọi thời gian vòi 2 chảy đầy bể là x (h) ĐK: x, y > .
1 giờ vòi 1 chảy được (bể), 1 giờ vòi 2 chảy được (bể) , 1 giờ cả hai vòi chẩy được (bể). Nên ta có pt: + = (1).
Vì vòi 1 chảy trong 9 h, sau đó mở cả vòi 2 trong giờ đầy bể nên ta có pt: (2) . Từ (1) và (2) ta có hpt
Giải hpt ta được x = 12, y = 8 thoả mãn đk.
Vậy nếu ngay từ đầu chỉ mở vòi 2 thì sau 8 giờ đầy bể.
V.Hướng dẫn về nhà (2 phút)
-Xem lại các VD và BT.
-Làm các bài 31, 33, 34 sgk tr 23, 24.
************************
Tuần 21
Tiết 42
Ngày soạn: 21/01/08
Ngày dạy: .
luyện tập.
A. Mục tiêu
Rèn luyện kĩ năng giải toán bằng cách lập hệ pt ( chủ yếu các dạng viết số, quan hệ số, chuyển động).
Biết cách phân tích các đại lượng trong bài toán thích hợp, lập được hpt và biết cách trình bày bài toán.
Nắm được kiến thức thực tế và thấy được ứng dụng của toán học trong đời sống.
B. Chuẩn bịi
Giáo viên: Thước thẳng,SGK,SBT.
Học sinh: Thước thẳng, SGK,SBT.
C. Các hoạt động dạy học trên lớp
I. ổn định lớp:( 1 phút)
II. Kiểm tra bài cũ:(9 phút)
HS1. Chữa bài 37 sbt.
HS2. Chữa bài 31 sgk.
III. Dạy học bài mới:(30 phút).
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Bài 34 tr 24 sgk.
-Gọi 1 hs đọc đề bài.
-Trong bài toán có những đại lượng nào?
-Cho hs điền bảng phân tích đại lượng.
-Nhận xét?
-GV nhận xét.
-Lập hpt bài toán?
-Gọi 1 hs đứng tại chỗ làm bài.
-Nhận xét?
-Gọi 1 hs lên bảng giải hpt, dưới lớp làm vào vở.
-Nhận xét?
-KL?
GV nhận xét
Bài 36 tr 24 sgk.
-Cho học sinh nghiên cứu đề bài.
-Cho HS thảo luận theo nhóm .
-Theo dõi mức độ tích cực của hs.
-Gọi đại diện 1 nhóm lên trình bày bài
-Nhận xét?
-GV nhận xét, bổ sung nếu cần
Bài 42 tr 10 sbt.
-Cho hs nghiên cứu đề bài.
-Bài toán này giống bài toán nào đã học?
-Nhận xét?
-Gọi 1 học sinh lên bảng lập hệ pt.
-Dưới lớp làm vào vở.
-Nhận xét?
-Gọi 1 hs lên bảng giải hệ phương trình.
-Kết luận.
-GV nhận xét.
-1 hs đọc đề bài.
-gồm các đại lượng là: số luống, số cây một luống và số cây cả vườn.
-1 hs lên bảng điền vào bảng phân tích đại lượng.
-Nhận xét.
-1 HS đứng tại chỗ làm bài.
-Nhận xét.
-Bổ sung.
-1 hs lên bảng giải hệ pt.
-Hs dưới lớp làm vào vở.
Giải.
Gọi số luống ban đầu là x luống, số cây một luống ban đầu là y cây đk x, y N; x > 4, y > 3. số cây trong vườn là x.y cây.
Lần thay đổi thứ 1 ta có số luống là x + 8, số cây mỗi luống là y – 3, số cây cả vườn là (x + 8)(y – 3)
Vậy ta có pt:
(x + 8)(y – 3) = xy – 54. (1).
Lần thay đổi thứ hai ta có số luống là x - 4, số cây mỗi luống là y + 2, số cây cả vườn là (x - 4)(y + 2)
Vậy ta có pt:
(x - 4)(y + 2) = xy + 32. (2).
Từ (1) và (2) ta có hpt:
Giải hpt ta được x = 50, y = 15 t/m
Vậy số cây trong vườn là 50.15 = 750 cây.
-Nhận xét.
-KL.
-Nghiên cứu đề bài.
-Thảo luận theo nhóm.
-Phân công nhiệm vụ các thành viên trong nhóm.
Giải:
Gọi số lần bắn được điểm 8 là x, số lần bắn được điểm 6 là y. đk x, y N*.
Vì tổng tần số là 100 ta có pt:
25 + 42 + x + 15 + y = 100
x + y = 18. (1).
Vì điểm số TB là 8,69 ta có pt:
10.25 + 9.42 + 8x + 7.15 + 6y = 8,69.100.
4x + 3y = 68 (2).
Từ (1) và (2) ta có hpt:
Giải hpt ta được x = 14, y = 4 t/m.
Vậy số lần bắn được điểm 8 là 14 lần, số lần bắn được điểm 6 là 4 lần.
-Quan sát bài làm của bạn trên bảng
-Nhận xét.
-Bổ sung.
-Nghiên cứu đề bài.
-giống bài toán “Vườn rau nhà Lan”.
-Nhận xét.
-1 hs lên bảng lập hệ pt.
- Dưới lớp làm vào vở.
-1 hs lên bảng giải hpt.
Giải:
Gọi số ghế dài của lớp là x (ghế) và số hs của lớp là y (hs).
ĐK: x, y N*; x > 1.
Nếu xếp mỗi ghế 3 hs thì 6 hs không có chỗ nên ta có pt:
y = 3x + 6.
Nếu xếp mỗi ghế 4 hs thì thừa ra một ghế ta có pt: y = 4(x – 1).
Vậy ta có hpt:
Giải hpt ta được x = 10; y = 36 t/m
Trả lời: số ghế dài của lớp là 10 ghế, lớp có 36 học sinh.
-Nhận xét.
-Bổ sung.
IV. Củng cố (3 phút)
?Các dạng bài tập đã chữa trong tiết?
Giáo viên hướng dẫn bài 37 sgk.
V.Hướng dẫn về nhà (2 phút)
-Ôn lại lí thuyết.
-Xem lại cách giải các bài tập.
-Làm các bài 37, 38, 39 sgk tr 24, 25.
***********************
File đính kèm:
- dai 9 tuan 21.doc