LUYỆN TẬP
A. MỤC TIÊU
- Tiếp tục rèn luyện kĩ năng giải toán bằng cách lập hệ phương trình. Tập trung vào loại toán làm chung, làm riêng, vòi nước chảy và toán phần trăm.
- Biết tóm tắt đề bài, phân tích đại lượng bằng bảng, lập hệ phương trình, giải hệ phương trình.
- Cung cấp kiến thức thực tế cho học sinh.
B. CHUẨN BỊ
Giáo viên: Thước thẳng,SGK.
Học sinh: Thước thẳng.
C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC TRÊN LỚP
I. ổn định lớp:( 1 phút)
II. Kiểm tra bài cũ:(7 phút)
Gọi 1 hs lên bảng chữa bài 37 tr 24 đã hướng dẫn ở tiết trước.
7 trang |
Chia sẻ: thanhthanh29 | Lượt xem: 463 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án dạy Đại số 9 - Tuần 22, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 22
Tiết 43
Ngày soạn: 1/2/08
Ngày dạy: .
luyện tập
A. Mục tiêu
Tiếp tục rèn luyện kĩ năng giải toán bằng cách lập hệ phương trình. Tập trung vào loại toán làm chung, làm riêng, vòi nước chảy và toán phần trăm.
Biết tóm tắt đề bài, phân tích đại lượng bằng bảng, lập hệ phương trình, giải hệ phương trình.
Cung cấp kiến thức thực tế cho học sinh.
B. Chuẩn bị
Giáo viên: Thước thẳng,SGK.
Học sinh: Thước thẳng.
C. Các hoạt động dạy học trên lớp
I. ổn định lớp:( 1 phút)
II. Kiểm tra bài cũ:(7 phút)
Gọi 1 hs lên bảng chữa bài 37 tr 24 đã hướng dẫn ở tiết trước.
III. Dạy học bài mới:(30 phút).
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Bài 38 tr 24 sgk.
-Cho hs nghiên cứu đề
bài.
-Tóm tắt đề bài?
-Gọi 1 hs lên điền bảng phân tích đại lượng.
- Nhận xét?
-GV nhận xét, bổ sung nếu cần.
-Gọi 1 hs lên bảng lập hệ phương trình, dưới lớp làm vào vở.
-Nhận xét?
-GV nhận xét.
-Gọi 1 hs lên bảng giải hệ phương trình.
Bài 39 tr 25 sgk.
GV: đây là loại toán thực tế. Loại hàng có mức thuế VAT 10% nghĩa là gì?
-Chọn ẩn số?
-ĐK các ẩn?
-nhận xét?
-Loại hàng thứ nhất thuế 10% phải trả?
-Loại hàng thứ hai 8% thuế phải trả?
-Tổng số tiền là 2,17 tr đồng pt?
-Nhận xét?
-Gọi 1 hs lên bảng tương tự lập pt (2)?
-Nhận xét?
-HPT?
-Gọi 1 hs lên bảng giải hpt.
-Nhận xét?
-KL?
Qua bài toán, nêu bài toán mới?
-Nhận xét?
-Nghiên cứu đề bài.
Tóm tắt:
Hai vòi ()đầy bể
Vòi 1(h) + vòi 2 (h) = bể.
Hỏi: mở riêng mỗi vòi bao lâu đầy bể?
-1 hs lên bảng điền .
-Nhận xét.
-Bổ sung.
-1 hs lên bảng lập hpt, dưới lớp làm vào vở.
-Nhận xét.
-Bổ sung.
-1 HS lên bảng làm bài.
Bài giải :
Gọi thời gian vòi 1 chảy riêng đầy bể là x (h), thời gian vòi 2 chảy riêng đầy bể là y (h). đk x, y > .
Mỗi giờ vòi 1 cgảy được bể, vòi 2 chảy được bể. Mỗi giờ 2 vòi chảy được là bể. Nên ta có pt:
(1).
Vòi 1 chảy một mình trong 10 phút được bể, vòi 2 chảy trong 12 phút được bể. Khi đó cả hai vòi chảy được bể ta có phương trình: (2).
Từ (1) và (2) ta có hệ pt:
.
Giải hpt ta được (x = 2, y = 4) thoả mãn đk.
Trả lời: Vòi 1 chảy một mình hết 2 giờ đầy bể, vòi 2 chảy riêng hết 4 giờ đầy bể.
-1 hs chọn ẩn số:
ĐK:
-Nhận xét.
-Bổ sung.
phải trả triệu
phải trả triệu.
-Nhận xét.
-1 hs lên bảng lập pt (2).
-Nhận xét.
-Nêu hpt.
-1 hs lên bảng giải hpt.
Bài giải :
Gọi số tiền phải trả cho mỗi loại hàng (không kể thuế VAT) lần lượt là x và y triệu đồng. đk x > 0, y > 0.
Vậy loại hàng thứ nhất với mức thuế 10% phải trả là triệu đồng.
Loại hàng thứ hai với mức thuế 8% phải trả là triệu đồng.
Vì tổng tiền phải trả là 2,17 triệu ta có pt
110x + 108y = 217 (1).
Cả hai loại hàng với mức thuế 9% phải trả triệu đồng.
Vì khi đó phải trả 2,18 triệu đồng ta có pt =2,18
109x + 109y = 218
x + y = 2 (2).
Từ (1) và (2) ta có hpt:
Giải hpt ta được x = 1, 5 ; y = 0,5 thoả mãn đề bài.
Vậy giá tiền mỗi loại hàng chưa kể thuế VAT là 1,5 triệu và 0,5 triệu đồng.
-Nhận xét.
-KL.
-Dựa vào bài toán, nêu bài toán mới.
-Nhận xét.
IV. Củng cố (5 phút)
Gv nêu lại các dạng bài tập trong tiết học.
-Hướng dẫn làm bài 46 sbt.
V.Hướng dẫn về nhà (2 phút)
-Chuẩn bị tốt các kiến thức trong chương.
Học thuộc lí thuyết.
-Xem lại các VD và BT.
-Làm các bài 40, 41, 42 sgk.
*************************
Tuần 22
Tiết 44
Ngày soạn: 1/2/08
Ngày dạy: .
ôn tập chương iii (tiết 1).
A. Mục tiêu
Củng cố các kiến thức : khái niệm nghiệm và tập nghiệm của phương trình và hệ hai phương trình bậc nhất hai ẩn và minh hoạ hình học của chúng.
Ôn tập các phương pháp giải hệ phương trình bậc nhất hai ẩn: phương pháp thế và phương pháp cộng đại số.
Củng cố và nâng cao kĩ năng giải phương trình và hệ phương trình bậc nhất hai ẩn.
B. Chuẩn bị
Giáo viên: Thước thẳng, bảng phụ.
Học sinh: Thước thẳng, các câu hỏi ôn tập tr 25 và ôn tập kiến thức cần nhớ tr 26.
C. Các hoạt động dạy học trên lớp
I. ổn định lớp:( 1 phút)
II. Kiểm tra bài cũ.
III. Dạy học bài mới:(38 phút).
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
I. lí thuyết:
-Thế nào là phương trình bậc nhất hai ẩn?
- Cho ví dụ?
-Phương trình bậc nhất hai ẩn có bao nhiêu nghiệm?
-Cho hệ pt:
-Một hpt có thể có bao nhiêu nghiệm?
-Trả lời câu hỏi 1/25?
-Trả lời câu hỏi 2/25?
(Gợi ý hs đưa về dạng hàm số bậc nhất rồi căn cứ vào vị trí tương đối của (d) và (d’) để giải thích.)
-Xác định số nghiệm của các hệ phương trình sau:
1)
2)
3)
-Các cách giải hệ phương trình? Nêu cụ thể từng phương pháp?
-Mỗi hệ phương trình sau nên giải bằng phương pháp nào?
1)
2)
3)
II. Bài tập:
Bài 1( bài 40 tr 27 sgk). Giải các HPT và minh hoạ bằng hình học:
-Cho hs thảo luận theo nhóm trong 6 phút giải bài tập 40 tr 27 sgk theo các bước:
+ Dựa vào các hệ số của hpt, nhận xét số nghiệm của hệ?
+Giải hpt bằng phương pháp cộng hoặc thế.
+ Minh hoạ hình học kết quả tìm được.
(chia lớp làm 3 nhóm, mỗi nhóm làm 1 phần)
-Nhận xét?
-GV nhận xét, bổ sung nếu cần.
Yêu cầu HS trả lời câu 3 tr 25
-Nhận xét?
Bài 2 (Bài 41 tr 27 sgk). Giải các hpt sau:
GV hướng dẫn hs cách làm:
-Giả sử muốn khử ẩn x, hãy tìm hệ số nhân thích hợp của mỗi phương trình?
-Gọi 1 hs lên bảng làm bài.
-Quan sát hs làm bài.
-Nhận xét?
GV nhận xét, hd hs có thể làm theo p2 thế.
Bài 3. ( bài 42 tr 27). Giải hpt:
-Nêu cách làm?
-Nhận xét?
-Gọi 1 hs lên bảng làm bài.
-Nhận xét?
-GV nhận xét.
1. PT bậc nhất hai ẩn có dạng ax + by = c trong đó a, b là các số cho trước, a 0 hoặc b 0.
Ví dụ : 2x + 3y = 4
2. PT bậc nhất hai ẩn luôn có vô số nghiệm
Trong mptđ tập nghiệm của nó được biểu diễn bởi đt ax + by = c.
3. Một HPT bậc nhất hai ẩn
+) 1 nghiệm duy nhất nếu (d) cắt (d’).
+) Vô nghiệm nếu (d) // (d’).
+) Vô số nghiệm nếu (d) (d’).
4.Hệ pt
(a, b, a’, b’ khác 0)
Có vô số nghiệm nếu
Vô nghiệm nếu
Có một nghiệm duy nhất nếu
3. Giải hệ phương trình:
-Phương pháp thế.
-Phương pháp cộng đại số.
-Nêu cách giải: Phương pháp cộng: hpt 1), 3); phương pháp thế: hpt 2).
-Thảo luận theo nhóm trong 6 phút.
-Quan sát nội dung câu hỏi 3 tr 25.
-Trả lời.
-Nhận xét.
-PT (1) nhân với , pt (2) nhân với .
-Trừ từng vế của hai pt.
-1 hs lên bảng làm bài
Bài 2 (Bài 41 tr 27 sgk). Giải các hpt sau:
a)
Vậy hpt có nghiệm
-Quan sát bài làm trên bảng và trên mc.
-Nhận xét, bổ sung nếu cần.
-Thay m = - vào hpt sau đó giải pt tìm được.
-1 hs lên bảng làm bài
a) khi m = -.Ta có
hpt
Vì pt (1) vô nghiệm nên hpt vô nghiệm.
-Quan sát bài làm trên bảng.
-Nhận xét, bổ sung nếu cần.
IV. Củng cố (5 phút)
Gv nêu lại các dạng bài tập trong tiết học.
Bài 2. Cho hệ phương trình
a) Tìm m để hpt vô nghiệm.
b) Tìm m để hpt có nghiệm duy nhất.
c) Giải hpt khi m = 2.
V.Hướng dẫn về nhà (2 phút)
-Học thuộc lí thuyết.
-Xem lại các VD và BT.
-Làm các bài 51, 52, 53 tr 11 sbt.
-Tiết sau ôn tập giải toán bằng cách lập hệ phương trình.
****************************
File đính kèm:
- dai 9 tuan 22.doc