Giáo án dạy Đại số 9 - Tuần 23

Tuần 23 Tiết 45 ÔN TẬP CHƯƠNG III (TIẾP)

 Ngày soạn : 10/2/08 ngày dạy :

A.mục tiêu./

ã Củng cố các kiến thức đã học trong chương, trọng tâm là giải bài toán bằng cách lập hệ phương trình.

ã Nâng cao kĩ năng phân tích , trình bày bài toán qua 3 bước.

B.Chuẩn bị : Thước thẳng , MTBT, ôn lại các bước giải bài toán bằng cách lập HPT.

C. Tiến trình dạy học .

1. ổn định lớp (1)

2. Kiểm tra bài cũ , chữa bài tập (10)

 

doc4 trang | Chia sẻ: thanhthanh29 | Lượt xem: 493 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án dạy Đại số 9 - Tuần 23, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 23 Tiết 45 Ôn tập chương III (tiếp) Ngày soạn : 10/2/08 ngày dạy : A.mục tiêu./ Củng cố các kiến thức đã học trong chương, trọng tâm là giải bài toán bằng cách lập hệ phương trình. Nâng cao kĩ năng phân tích , trình bày bài toán qua 3 bước. B.Chuẩn bị : Thước thẳng , MTBT, ôn lại các bước giải bài toán bằng cách lập HPT. C. Tiến trình dạy học . 1. ổn định lớp (1’) 2. Kiểm tra bài cũ , chữa bài tập (10’) Hoạt động của thày Hoạt động của trò Gọi 2 HS lên bảng kiểm tra : HS1 : Nêu các bước giải bài toán bằng cách lập HPT ?Chữa bài tập 43 (SGK) lập hệ phương trình HS2 : giải hệ và trả lời HS1 : - nêu 3 bước giải bài toán làm bài 43 : Gọi vận tốc của người đi nhanh là x (km/h) Vận tốc của người đi chậm là y (km/h) ĐK : x > y > 0. Nếu 2 người cùng khởi hành , đến khi gặp nhau , quãng đường người đi nhanh đi được là 2km, người đi chậm đi được 1,6km , ta có phương trình : Nếu người đi chậm khởi hành trước 6’ = thì mỗi người đi được 1,8km , ta có phương trình : Ta có hệ phương trình : Từ (1) y = 0,8x (1’) Thay (1’) vào (2) ta có : Thay x =4,5 vào (1’) ta có y = 3,6 x =4,5 , y = 3,6 thoả mãn điều kiện . Vậy vận tốc của 2 người là 4,5km/h và 3,6km/h. 3.Luyện tập (32’) Bài 45 (sgk) Tóm tắt : Hai đội : 12 ngày xong CV Hai đội +Đội 2 : 8 ngày xong CV NS gấp đôi , 3,5 ngày Hướng dẫn HS kẻ bảng phân tích Gọi 1 HS lên viết lời giải : Bài 46 (sgk) Yêu cầu học sinh đọc đầu bài , tóm tắt bài và lập bảng như bài trên Gọi 1 HS lên bảng giải bài toán Bài 44 (sgk) Yêu cầu HS đọc đề bài Hãy chọn ẩn ? Lập phương trình (1) ? Lập phương trình (2) ? Lập hệ phương trình ? Giải hệ phương trình ? Trả lời ? Đọc đầu bài Nêu tóm tắt bài toán Kẻ bảng phân tích Thời gian HTCV NS 1 ngày Đội 1 x(ngày) Đội 2 y(ngày) Hai đội 12(ngày) Lời giải : Gọi thời gian đội 1 làm 1 mình hoàn thành công việc là x (ngày) Gọi thời gian đội 2 làm 1 mình hoàn thành công việc (với NS ban đầu) là y (ngày) ĐK : x,y>12 Mỗi ngày đội 1 làm được ; đội 2 làm được Hai đội làm chung trong 12 ngày HTCV vậy ta có phương trình : (1) Hai đội làm trong 8 ngày được Đội 2 làm với NS gấp đôi trong 3,5 ngày thì HTCV còn lại , ta có phương trình : Vậy ta có hệ phương trình : 28;21 thoả mãn ĐK. Vậy đội 1 làm 1 mình HTCV trong 28 ngày ; đội 2 làm 1 mình hoàn thành công việc trong 21 ngày. 1 HS đọc đầu bài , 1 HS nêu tóm tắt Kẻ bảng Năm ngoái Năm nay Đơn vị 1 x(tấn) 115%x(tấn) Đơn vị 2 y(tấn) 112%y(tấn) Hai đơn vị 720(tấn) 819(tấn) 1 HS lên bảng viết lời giải: Gọi x và y lần lượt là số thóc mà hai đơn vị thu hoạch được trong năm ngoái , ta có HPT : Giải hệ trên được x= 420;y =300 (TM) Vậy năm ngoái đơn vị 1 thu được 420 tấn thóc , đơn vị 2 thu được 300 tấn thóc. 1HS đọc đề bài Gọi khối lượng đồng trong hợp kim là x(g) và khối lượng kẽm trong hợp kim là y(g) ĐK : x,y>0. Vì khối lượng của vật là 124g nên ta có phương trình : x+y=124 (1) X gam đồng có thể tích là Y gam kẽm có thể tích là Thể tích vật là 15 cm3 nên ta có phương trình : Kết hợp 2 phương trình ta có hệ phương trình : Giải hệ trên được x=89;y=35 (TM) Vậy khối lượng đồng và kẽm trong hợp kim là 89gam và 35 gam. 4.Hướng dẫn về nhà (2’) Ôn tập lí thuyết và các dạng bài tập của chương BT : 54,55,56,67 (sbt) Tiết sau kiểm tra chương 45 phút. Tuần 23 tiết 46 Kiểm tra 45 phút Ngày soạn : 10/2/08 ngày dạy : Mục tiêu. Đánh giá sự tiếp thu của HS về phương trình , hệ phương trình bậc nhất 2 ẩn , giải bài toán bằng cách lập hệ phương trình . Rèn kĩ năng vận dụng kiến thức đã học vào thực tế giải toán. Đề bài Phần trắc nghiệm : 2đ khoang tròn vào chữ cái đầu câu mà em cho là đúng: Bài I (1đ) Cặp số nào trong các cặp số sau là nghiệm của hệ phương trình A. (2;1) B. (-2;-1) C.(2;-1) D.(3;1) Bài II (1đ) Cho phương trình x+y = 1 (1) . Phương trình nào trong các phương trình sau có thể ghép với phương trình trên tạo thành hệ phương trình có vô số nghiệm : 2x- 2 = -2y 2x - 2 = 2y 2y = 3 - 2x y = x+1 Phần tự luận (8đ) Bài I (4đ) Giải các hệ phương trình sau : a) b) Bài II (4đ) Giải bài toán sau bằng cách lập hệ phương trình : Một ô tô đi từ A đến B với một vận tốc nhất định và trong một thời gian nhất định . Nếu ô tô giảm vận tốc 10km/h thì thời gian tăng 45 phút . Nếu vận tố ô tô tăng 10 km/h thì thời gian giảm 30 phút. Tính vận tốc của ô tô và thời gian dự định đi lúc đầu ? C. Đáp án biểu điểm. Trắc nghiệm (2đ) Câu 1 : C.(2;-1) (1đ) Câu 2 : a)2x- 2 = -2y (1đ) Tự luận (8đ) Bài 1 : 4đ a) giải đúng x=-3 ,y = 4 (2đ) b) Giải đúng x=0 , y=3-(2đ) Bài 2 Gọi ẩn và đk ẩn (0,5đ) Lập được mỗi phương trình :1đ Lập hệ :1đ Giải hệ đúng : 1đ Trả lời đúng : 0,5đ

File đính kèm:

  • docdai 9 tuan 23.doc
Giáo án liên quan