TẬP ĐỌC - Tiết 49+ 50 - SGK/ 138
TÌM NGỌC
Thời gian dự kiến: 70 phút
A-Mục tiêu:
- Đọc đúng và rõ ràng toàn bài. Biết ngắt, nghỉ hơi đúng sau các dấu câu; biết đọc với giọng kể chậm ri.
- Hiểu nội dung: Cu chuyện kể về những con vật nuơi trong nh rất tình nghĩa, thơng minh, thực sự l bạn của con người (trả lời được CH 1, 2, 3).
B-Phương tiện dạy học:
GV: Tranh minh họa bài tập đọc trong SGK. Bảng phụ viết sẵn các câu cần luyện đọc.
HS: SGK.
C-Tiến trình dạy học:
Hoạt động 1: Kiểm tra bài: Thời gian biểu
- Gọi 3 HS lên đọc bài Thời gian biểu mỗi HS trả lời 1 câu hỏi
- Nhận xét cho điểm từng HS.
Hoạt động 2: Giới thiệu bài
- Chó và Mèo là những con vật rất gần gũi với cuộc sống. Bài học hôm nay sẽ cho các em thấy chúng thông minh và tình nghĩa ntn?
21 trang |
Chia sẻ: maiphuongtl | Lượt xem: 1113 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án dạy học khối 2 tuần 17, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 17
Thứ hai, ngày 16 tháng 12 năm 2013
TẬP ĐỌC - Tiết 49+ 50 - SGK/ 138
TÌM NGỌC
Thời gian dự kiến: 70 phút
A-Mục tiêu:
- Đọc đúng và rõ ràng toàn bài. Biết ngắt, nghỉ hơi đúng sau các dấu câu; biết đọc với giọng kể chậm ri.
- Hiểu nội dung: Cu chuyện kể về những con vật nuơi trong nh rất tình nghĩa, thơng minh, thực sự l bạn của con người (trả lời được CH 1, 2, 3).
B-Phương tiện dạy học:
GV: Tranh minh họa bài tập đọc trong SGK. Bảng phụ viết sẵn các câu cần luyện đọc.
HS: SGK.
C-Tiến trình dạy học:
v Hoạt động 1: Kiểm tra bài: Thời gian biểu
- Gọi 3 HS lên đọc bài Thời gian biểu mỗi HS trả lời 1 câu hỏi
- Nhận xét cho điểm từng HS.
v Hoạt động 2: Giới thiệu bài
- Chó và Mèo là những con vật rất gần gũi với cuộc sống. Bài học hôm nay sẽ cho các em thấy chúng thông minh và tình nghĩa ntn?
v Hoạt động 3: Luyện đọc
- GV đọc mẫu lần 1
- Đọc từng câu nối tiếp nhau, Gv theo dõi sửa sai rèn đọc từ khó cho hs
- Đọc từng đoạn trước lớp nối tiếp nhau, kết hợp giải nghĩa từ mới trong SGK
- Chia nhóm và yêu cầu đọc theo nhóm. - Thi đọc giữa các nhóm
- Cả lớp đọc đồng thanh
Tiết 2
v Hoạt động 4: Tìm hiểu bài
- Y/c HS đọc thầm và TLC hỏi:
+ Câu 1: Do đâu chàng trai có viên ngọc? ( Chàng cứu con rắn nước. Con rắn ấy là con của Long Vương. Long Vương tặng chàng viên ngọc quí )
+ Câu 2: Ai đánh tráo viên ngọc? ( Một người thợ kim hoàn đánh tráo viên ngọc khi biết đó là viên ngọc quí, hiếm )
+ Câu 3: Chó, Mèo đã làm cách nào để lấy lại viên ngọc?
( Ở nhà người thợ kim hoàn Mèo bắt một con chuột đi tìm ngọc. Con chuột tìm được.
Khi ngọc bị cá đớp mất. Mèo và Chó rình bên sông, thấy có người đánh được con cá lớn, mổ ruột ra có viên ngọc, Mèo nhảy tới ngoạm ngọc chạy.
Khi ngọc bị quạ cướp mất, Mèo và Chó nằm phơi bụng vờ chết. Quạ sà xuống toan rỉa thịt, Mèo nhảy xổ lên vồ, Quạ van lạy, trả lại ngọc )
v Hoạt động 5: Luyện đọc lại
- Gv đọc mẫu lần 2, HD giọng đọc, cách ngắt nghỉ hơi
- Tổ chức cho hs thi đọc từng đoạn. Bình chọn người đọc đúng và hay
- Gv nhận xét, tuyên dương
v Hoạt động 6: Củng cố
- Gọi 2 HS nối tiếp đọc bài và hỏi: Em hiểu điều gì qua câu chuyện này?
- Câu chuyện khuyên chúng ta điều gì?
- Nhận xét tiết học
D-Phần bổ sung:..........................................................................................................................
............................................................................................................................................................................................................................................................................................................
TOÁN - Tiết 81 - SGK/ 82
ÔN TẬP VỀ PHÉP CỘNG VÀ PHÉP TRỪ
Thời gian dự kiến: 35 phút
A-Mục tiêu:
- Thuộc bảng cộng, trừ trong phạm vi 20 để tính nhẩm.- Thực hiện được phép cộng, trừ có nhớ trong phạm vi 100.- Biết giải bài toán về nhiều hơn.
- Bài tập cần làm: Bài 1, bài 2, bài 3 (a, c), bài 4
B-Phương tiện dạy học:
GV: SGK, Bảng phụ, bút dạ, hình vuông, tròn
HS: Bảng con, đồng hồ, SGK
C-Tiến trình dạy học:
* Hoạt động 1: Kiểm tra bài: Luyện tập chung
- Gọi 3 HS làm bài 3/ 81
- Nhận xét và cho điểm hs
* Hoạt động 2: Giới thiệu bài
- Gv nêu mục tiêu bài học, ghi bảng
* Hoạt động 3: Luyện tập- Thực hành
Bài 1: Tính nhẩm
* Mục tiêu: Thuộc các bảng cộng, trừ trong phạm vi 20 để tính nhẩm.
- Y/c hs làm bài cá nhân vào vở.
- Hs nối tiếp nhau nêu kết quả miệng. GV nhận xét
Bài 2: Đặt tính rồi tính
* Mục tiêu: Thực hiện được phép cộng, trừ có nhớ trong phạm vi 100.
- Bài toán yêu cầu ta làm gì? Khi đặt tính phải chú ý điều gì?
- Yêu cầu HS tự làm bài. 6 HS làm bảng con.
- Gọi HS nhận xét bài bạn trên bảng: Yêu cầu HS nêu cụ thể cách tính của các phép tính
- Nhận xét đúng / sai
Bài 3: ( a, c ) Số?
* Mục tiêu: Vận dụng bảng công, trừ điền số thích hợp vào ô trống.
- Viết lên bảng ý a, c và yêu cầu HS nhẩm rồi ghi kết quả
- Gv theo dõi nhận xét đúng / sai
Bài 4: Giải toán
* Mục tiêu: Biết giải bài toán về nhiều hơn
- Gọi 1 HS đọc đề bài. GV tóm tắt trên bảng, Y/c HS làm vở.
- 1 HS làm bảng phụ. Gv nhận xét chốt bài làm đúng
Bài giải
Số cây lớp 2B trồng được:
48 + 12 = 50 (cây)
ĐS: 50 cây
* Hoạt động 4: Củng cố
- Trò chơi: Thỏ ăn cà rốt
- Dặn HS về nhà làm bài 3 b, d; 5/ 82
D-Phần bổ sung:..........................................................................................................................
...........................................................................................................................................................................................................................................................................................................
ĐẠO ĐỨC - Tiết 17 - SGK/ 27- 28
GIỮ TRẬT TỰ, VỆ SINH NƠI CÔNG CỘNG (T2)
Thời gian dự kiến: 35 phút
A-Mục tiêu:
- Nêu được lợi ích của việc giữ trật tự, vệ sinh nơi công cộng.- Nêu được những việc cần làm phù hợp với lứa tuổi để giữ trật tự, vệ sinh nơi công cộng.- Thực hiện giữ trật tự, vệ sinh ở trường, lớp, đường làng, ng xĩm.
B-Phương tiện dạy học:
GV: Nội dung các ý kiến cho hoạt động 2
HS: Vở bài tập đạo đức
C-Tiến trình dạy học:
v Hoạt động 1: Kiểm tra bài: Giữ trật tự, vệ sinh nơi công cộng.
- Em phải làm gì để giữ trật tự nơi công cộng?
- Em phải làm gì để giữ vệ sinh nơi công cộng?
- GV nhận xét, đánh giá
v Hoạt động 2: Giới thiệu bài
- Giữ trật tự, vệ sinh nơi công cộng ( tiết 2 ).
v Hoạt động 3: Báo cáo kết quả điều tra
Mục tiêu: HS hiểu được: Lí do cần giữ trật tự, vệ sinh nơi công cộng.
- Yêu cầu một vài đại diện HS lên báo cáo kết quả điều tra sau 1 tuần.
- GV tổng kết lại các ý kiến của các HS lên báo cáo.
- Nhận xét về báo cáo của HS và những đóng góp ý kiến của cả lớp.
- Khen những HS báo cáo tốt, đúng hiện thực.
* Tích hợp BVMT: Tham gia và nhắc nhở bạn bè giữ gìn trật tự, vệ sinh nơi công cộng là làm cho môi trường nơi công cộng sạch, đẹp, văn minh
v Hoạt động 4: Xử lí tình huống
Mục tiêu: Biết giữ trật tự, vệ sinh nơi công cộng.
- GV phát cho các nhóm các bông hoa xanh đỏ, Y/c hs lắng nghe tình huống và thể hiện đồng tình giơ bông hoa mặt đỏ, không đồng tình giơ mặt xanh. Nêu nêu lí do vì sao em chọn
- Gv lần lượt nêu câu hỏi, hs giơ bông hoa đỏ/ xanh
1/ Người lớn mới phải giữ trật tự, vệ sinh nơi công cộng. Gv tổng kết ý kiến.
2/ Giữ trật tự, vệ sinh nơi công cộng là góp phần bảo vệ môi trường.
3/ Đi nhẹ, nói khẽ là giữ trật tự nơi công cộng.
4/ Không được xả rác ra nơi công cộng.
5/ Xếp hàng trật tự mua vé vào xem phim.
6/ Bàn tán với nhau khi đang xem trong rạp chiếu phim.
7/ Bàn bài với nhau trong giờ kiểm tra.
* Tích hợp BVMT: Có ý thức giữ gìn trật tự vệ sinh nơi công cộng là góp phần BVMT
v Hoạt động 5: Củng cố
- GV đặt ra tình huống: Là một hướng dẫn viên dẫn khách vào thăm Bảo tàng, để giữ gìn trật tự, vệ sinh, em sẽ dặn khách phải tuân theo những điều gì?
- GV nhận xét- giáo dục hs
- GV khen những HS đã đưa ra những lời nhắc nhở đúng.
- Nhận xét- dặn dò:
D-Phần bổ sung:..........................................................................................................................
............................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Thư ba, ngày 17 tháng 12 năm 2013
THỂ DỤC - Tiết 33 - Sgv/ 83
TRÒ CHƠI: BỊT MẮT BẮT DÊ VÀ NHÓM BA, NHÓM BẢY
Thời gian dự kiến: 35 phút
A-Mục tiêu:
Biết cách chơi và tham gia chơi được các trị chơi.
B-Phương tiện dạy học:
- Sân chơi sạch sẽ, an toàn
- Còi
C-Tiến trình dạy học:
Nội dung
ĐLVĐ
BP tổ chức
A-Phần mở đầu:
- Gv nhận lớp, phổ biến nội dung, yêu cầu giờ học
- Xoay các khớp cổ chân, đầu gối hông
- Chạy nhẹ nhàng theo một hàng dọc trên địa hình tự nhiên ở sân trường.
- Đi thường theo vòng tròn và hít thở sâu
* Ôn bài thể dục phát triển chung
B-Phần cơ bản:
- Ôn trò chơi: Nhóm ba, nhóm bảy
Xen kẽ giữa các lần chơi, cho hs đi thường theo vòng tròn và hít thở sâu
- Ôn trò chơi: Bịt mắt bắt dê
Có thể cho hs chơi với 3- 4 dê lạc và 2-3 người đi tìm.
C-Phần kết thúc:
- Đi đều 2- 4 hàng dọc trên địa hình tự nhiên và hát
- Tập 1 số động tác hồi tĩnh
- Hệ thống bài học
- Nx giờ học, giao bài tập về nhà
5 /
70 - 80 m
2 x8 nhịp
25 /
5 - 6’
5/
- 4 hàng dọc
//
1 hàng dọc
- Vòng tròn
- Vòng tròn
- 4 hàng dọc
D-Phần bổ sung:..........................................................................................................................
............................................................................................................................................................................................................................................................................................................
KỂ CHUYỆN - Tiết 17 - SGK/ 140
TÌM NGỌC
Thời gian dự kiến: 35 phút
A-Mục tiêu:
Dựa theo tranh, kể lại được từng đoạn của câu chuyện.
B-Phương tiện dạy học:
GV: Tranh minh họa trong SGK.
HS: SGK.
C-Tiến trình dạy học:
v Hoạt động 1: Kiểm tra bài: Con chó nhà hàng xóm.
- Gọi 5 HS lên kể nối tiếp câu chuyện: Con chó nhà hàng xóm.
- Gọi 1 HS nói ý nghĩa của câu chuyện
- Nhận xét, cho điểm từng HS.
v Hoạt động 2: Giới thiệu bài
Tuần trước các em đã kể lại câu chuyện Con chó nhà hàng xóm. Vẫn đề tài về động vật, hôm nay lớp mình sẽ kể lại câu chuyện Tìm ngọc.
v Hoạt động 3: Hướng dẫn kể chuyện
* Kể lại từng đoạn chuyện theo gợi ý
- Kể trong nhóm: Treo bức tranh và yêu cầu HS dựa vào tranh minh họa để kể cho các bạn trong nhóm cùng nghe. Mỗi nhóm 6 HS .
- Yêu cầu các nhóm cử đại diện kể về 1 bức tranh để 6 nhóm tạo thành 1 câu chuyện.
- Yêu cầu HS nhận xét bạn.
v Hoạt động 4: Kể lại toàn bộ câu chuyện.
* Kể lại toàn bộ câu chuyện: Yêu cầu HS kể nối tiếp. Gọi HS nhận xét.
- Yêu cầu HS kể toàn bộ câu chuyện
v Hoạt động 5: Củng cố
- Câu chuyện khen ngợi nhân vật nào? Khen ngợi về điều gì?
- Nhận xét – dặn dò: Chuẩn bị: Ôn tập cuối HK1.
D-Phần bổ sung:..........................................................................................................................
............................................................................................................................................................................................................................................................................................................
TOÁN - Tiết 82 - SGK/ 83
ÔN TẬP VỀ PHÉP CỘNG VÀ PHÉP TRỪ ( TT )
Thời gian dự kiến: 35 phút
A-Mục tiêu:
- Thuộc bảng cộng, trừ trong phạm vi 20 để tính nhẩm.- Thực hiện được phép cộng, trừ có nhớ trong phạm vi 100.- Biết giải bài toán về ít hơn.
- Bài tập cần làm: Bài 1, bài 2, bài 3 (a, c), bài 4
B-Phương tiện dạy học:
GV: SGK. Bảng phụ
HS: Vở, bảng con.
C-Tiến trình dạy học:
* Hoạt động 1: Kiểm tra bài
- Gọi 2 HS làm bài 3 b, d/ ; 2 HS làm bài 5/ 82
- Nhận xét, ghi điểm.
* Hoạt động 2: Giới thiệu bài
- Gv nêu mục tiêu bài, ghi bảng
* Hoạt động 3: Luyện tập- Thực hành
Bài 1: Tính nhẩm
Mục tiêu: Thuộc bảng cộng, trừ trong phạm vi 20 để tính nhẩm
- Yêu cầu HS tự nhẩm, ghi kết quả nhẩm vào vở
- HS nối tiếp nhau nêu kết quả miệng. Gv nhận xét
Bài 2: Đặt tính rồi tính
Mục tiêu: Thực hiện được phép cộng, trừ có nhớ trong phạm vi 100.
- Yêu cầu HS tự đặt tính và thực hiện phép tính vào vở.
- 3 HS làm bảng phụ, HS nhận xét, đổi vở chấm chéo.
Bài 3: ( a, c ) Số?
Mục tiêu: Vận dụng bảng cộng, trừ để điền số thích hợp.
- Yêu cầu HS làm vở, chọn 2 HS ngẫu nhiên thi đua làm bảng phụ
- Gv nhận xét, sửa sai cho hs
Bài 4: Giải toán
Mục tiêu: Biết giải bài toán về ít hơn.
- GọiHS đọc đề bài. Gv giúp hs nắm y/c:
+ Bài toán cho biết những gì? Bài toán hỏi gì?
- Y/c HS thảo luận theo cặp và làm bài. Gọi hs giải bài trên bảng phụ
- Gv nhận xét chốt bài làm đúng
* Hoạt động 4: Củng cố
- Trò chơi: Bóc thăm may mắn.
- Chia làm 4 tổ hát bài hát chuyền thăm, chọn 4 HS của 4 tổ. Tham gia cuộc thi.
- Dặn dò về làm bài 3b, d; 5/ 83
D-Phần bổ sung:..........................................................................................................................
...........................................................................................................................................................................................................................................................................................................
CHÍNH TẢ: ( NV ) - Tiết 33 - SGK/ 140- 141
TÌM NGỌC
Thời gian dự kiến: 35 phút
A-Mục tiêu:
- Nghe - viết chính xc bi CT, trình by đúng bài tóm tắt câu chuyện Tìm ngọc. Không mắc quá 5 lỗi trong bài- Làm đúng BT2; BT(3) a
B-Phương tiện dạy học:
GV: Bảng phụ chép sẵn đoạn văn cần chép. Nội dung bài tập chính tả.
HS: Vở bài tập. Bảng con.Vở chính tả.
C-Tiến trình dạy học:
v Hoạt động 1: Kiểm tra bài: Trâu ơi!
- Gọi 2 HS lên bảng viết các từ do GV đọc : ruộng, nối nghiệp, quản công. Cả lớp viết bảng con
- Nhận xét từng HS và cho điểm
v Hoạt động 2: Giới thiệu bài
- Trong bài Chính tả hôm nay lớp mình sẽ nghe viết đoạn tóm tắt nội dung câu chuyện Tìm ngọc và làm các bài tập chính tả.
v Hoạt động 3: Hướng dẫn viết chính tả
- Gv đọc đoạn viết
- Đoạn trích này nói về những nhân vật nào? Chó và Mèo là những con vật thế nào?
- Đoạn văn có mấy câu? Trong bài những chữ nào cần viết hoa? Vì sao?
- Gọi HS đọc từ khó: Long Vương, mưu mẹo, tình nghĩa, thông minh
- Yêu cầu HS viết các từ vừa tìm được ở bảng con
- Gv đọc cho Hs viết chính tả. Gv đọc cho Hs soát lỗi
- Chấm bài - Nhận xét
v Hoạt động 4: Hướng dẫn làm bài tập chính tả
Bài 2: Điền vào chỗ trống ui/ uy?
- Gọi HS đọc yêu cầu.
- Treo bảng phụ và yêu cầu HS thi đua làm bài.
- GV chữa bài và chốt lời giải đúng.
Chàng trai xuống thuỷ cung, được Long Vương tặng viên ngọc quý.
Mất ngọc chàng trai ngậm ngùi. Chó và Mèo an ủi chủ.
Chuột chui vào tủ, lấy viên ngọc cho Mèo. Chó và Mèo vui lắm.
Bài 3a:
- Tiến hành tương tự bài 2.
- Đáp án: lợn kêu eng éc, hét to, mùi khét
v Hoạt động 5: Củng cố
- Tổ chức cho hs thi điền âm vào chỗ trống ( r, gi, d ). Gv nhận xét, tuyên dương.
- Nhận xét – Dặn dò: về nhà làm lại bài tập chính tả. Chuẩn bị: Gà “ tỉ tê” với gà.
D-Phần bổ sung:..........................................................................................................................
............................................................................................................................................................................................................................................................................................................
THỦ CÔNG - Tiết 17 - Sgv/ 227
GẤP, CẮT, DÁN BIỂN BÁO GIAO THÔNG CẤM ĐỖ XE ( T1 )
Thời gian dự kiến: 35 phút
A-Mục tiêu:
- Biết cách gấp, cắt, dán biển báo giao thông cấm đỗ xe.- Gấp, cắt, dán được biển báo giao thông cấm đỗ xe. Đường cắt có thể mấp mô. Biển báo tương đối cân đối.
* Lồng ghép HDNGLL: Xem hình ảnh vi phạm Luật An tồn giao thơng
B-Phương tiện dạy học:
GV: Hình mẫu, quy trình, giấy thủ công, kéo, hồ, thước kẻ.
HS: Giấy thủ công, kéo, hồ, thước kẻ.
C-Tiến trình dạy học:
* Hoạt động 1: Kiểm tra bài
- Nhận xét sản phẩm tiết trước của hs
- Kiểm tra đồ dùng học tập của hs
- Gv nhận xét sự chuẩn bị của hs
* Hoạt động 2:
* L ồng gh p HDNGLL: Xem hình ảnh vi phạm Luật An tồn giao thong ( 10 pht)
- Giáo viên sưu tầm, lựa chọn giới thiệu với học sinh một số clip hoặc hình ảnh vi phạm Luật An tồn giao thơng. Tư liệu tham khảo:
Giới thiệu bài: Gv nêu mục tiêu bài, ghi bảng
* Hoạt động 3: Hướng dẫn học sinh quan sát, nhận xét
* Mục tiêu : Biết quan sát, nhận xét hình mẫu.
- Gv giới thiệu hình mẫu, biển báo giao thông cấm đỗ xe, Y/c Hs thảo luận nhóm quan sát và nêu nhận xét về sự giống và khác nhau về kích thước, màu sắc, các bộ phận của biển báo giao thông cấm đỗ xe với các biển báo giao thông đã học.
- Gv kết luận .
* Hoạt động 4: Hướng dẫn mẫu
* Mục tiêu: Hs gấp, cắt, dán biển báo giao thông cấm đỗ xe.
Bước 1: Gấp, cắt biển báo cấm đỗ xe
- Gấp, cắt hình tròn màu đỏ từ hình vuông có cạnh 6 ô
- Gấp, cắt hình tròn màu xanh từ hình vuông có cạnh 4 ô.
- Cắt HCN màu đỏ có chiều dái 4 ô, rộng 1 ô.
- Cắt HCN màu khác có chiều dài 10 ô, rộng 1 ô làm chân biển báo.
Bước 2: Dán biển báo giao thông
- Dán chân biển báo lên tờ giấy trắng
- Dán hình tròn màu đỏ chờm lên chân biển báo khoảng nửa ô.
- Dán hình tròn màu xanh ở giữa hình tròn màu đỏ.
- Dán chéo HCN màu đỏ vào giữa hình tròn xanh
=> Gv tổ chức cho Hs tập gấp, cắt, dán, biển báo giao thông cấm đỗ xe. Gv theo dõi giúp đỡ.
* Hoạt động 5: Củng cố
- Y/c hs nhắc lại các bước thực hiện Gv vừa hướng dẫn.
* Tích hợp NGLL: Có ý thức tuân theo hiệu lệnh biển báo giao thông
- Nhận xét – Dặn dò: Chuẩn bị tiết sau thực hành
D-Phần bổ sung:..........................................................................................................................
............................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Thứ tư ngày 18 tháng 12 năm 2013
MĨ THUẬT - Tiết 17 - SGK/ 21
THƯỜNG THỨC MĨ THUẬT: XEM TRANH DÂN GIAN VIỆT NAM "PHÚ QUÝ","GÀ MÁI"
Thời gian dự kiến: 35 phút
I-Mục tiêu:
Hiểu một vài nét về đặc điểm của tranh dân gian Việt Nam
* Lồng ghép HĐNGLL: Biết được truyền thống vẽ tranh và treo tranh vào dịp Tết Nguyên Đán.
II. Phương tiện dạy học:
Giáo viên: Một số tranh Phú quý, Gà mái – Sưu tầm thêm một số tranh dân gian ( Lợn mái, chăn trâu, Gà đại cát,…)
Học sinh: Vở tập vẽ- Màu vẽ – Sưu tầm tranh ở sách báo lịch,…
III. Tiến trình dạy học
A/ Bài cũ:
B/ Bài mới:
* Lồng ghép HDNGLL: Giới thiệu truyền thống vẽ tranh, treo tranh vào dịp Tết Nguyên Đán.( 10 phút)
GV giới thiệu một số tranh dân gian đã chuẩn bị và gợi ý HS nhận biết:
Tên tranh ;Các hình ảnh trong tranh;Những màu sắc chính trong tranh.
+ Tranh Tết từ lâu đ trở thnh một tập qun, một th chơi của người dân Việt Nam và không chỉ người có tiền mới chơi tranh mà người ít tiền cũng có thể chơi tranh. Nó là một phần không thể thiếu trong không gian của ngày Tết cổ truyền xưa kia. Những màu sắc rực rỡ như khơi gợi nên cảm giác mới mẻ ấm cúng rộn r sắc xun trong mỗi gia đình của người Việt.
+ Một số bức tranh Tết: “Gà - Lợn”, “Thất Đồng”, “Tam Đa”, tranh Tứ quý (tng, cc, trúc, mai), tranh tứ linh (long, lân, quy, phụng),...
- Liên hệ thực tế: Em thấy nơi nào, gia đình no thường mua tranh treo trong dịp Tết đến?
GV tóm tắt:
Tranh dân gian Đông Hồ có từ lâu đời, thường được treo vào dịp tết nên còn gọi là tranh tết.
Tranh do các nghệ nhân làng Đông Hồ, huyện Thuận Thành, tỉnh Bắc ninh sáng tác. Nghệ nhân khắc hình vẽ (khắc bản nét, bản mảng màu) trên mặt gỗ rồi mới in màu bằng phương pháp thủ công
Tranh dân gian đẹp ở bố cục, cách sắp xếp hình vẽ, màu sắc và đường nét. - gio dục học sinh biết yu quý, giữ gìn cc truyền thống văn hóa tốt đẹp của dân tộc.
HĐ1: Xem tranh.
. Mục tiêu: HS biết nhận xét tranh và phân tích tranh.
Tranh Phú quý.
Tranh có những hình ảnh nào?Hình ảnh chính trong bức tranh?
Hình em bé được vẽ như thế nào?
GV gợi ý để HS thấy được những hình ảnh khác.
GV phân tích thêm: Những hình ảnh trên gợi cho thấy em bé trong tranh rất bụ bẫm, khoẻ mạnh
Ngoài hình ảnh em bé, trong tranh còn có hình ảnh nào khác?
Hình con vịt được vẽ như thế nào?Màu sắc của những hình ảnh này?
GV nhấn mạnh: Tranh Phú quý nói lên ước vọng của người nông dân về cuộc sống: mong cho con cái khoẻ mạnh, gia đình no đủ, giàu sang phú quý.
Tranh gà mái:
Hình ảnh nào nổi rõ nhất trong tranh?
Hình ảnh đàn gà được vẽ thế nào?Những màu nào có trong tranh?
GV nhấn mạnh: Tranh Gà mái vẽ cảnh đàn gà con đang quay quần quanh gà mẹ. Gà mẹ tìm được mồi cho con, thể hiện được sự quan tâm, chăm sóc đàn gà con. Bức tranh nói lên sự yên vui của “gia đình” nhà gà, cũng là mong muốn cuộc sống đầm ấm, no đủ của người nông dân.
HĐ2: Nhận xét đánh giá.
GV nhận xét đánh giá giờ học.
Khen ngợi một số HS phát biểu, đóng góp ý kiến xây dựng bài.
C/ Hoạt động cuối cùng:
- Củng cố: GV & HS chơi trò chơi vẽ tranh. Nhận xét tuyên dương
- Nx - Dặn dò: Sưu tầm thêm tranh dân gian; Sưu tầm tranh thiếu nhi.
D/ Phần bổ sung:
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
TẬP ĐỌC - Tiết 51 - SGK/ 141
GÀ “TỈ TÊ” VỚI GÀ
Thời gian dự kiến: 35 phút
A-Mục tiêu:
- Đọc đúng và rõ ràng toàn bài. Biết ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu.- Hiểu ND: Loài gà cũng có tình cảm với nhau: che chở, bảo vệ, yu thương nhau như con người (trả lời được các CH trong SGK)
B-Phương tiện dạy học:
GV: Tranh minh họa bài tập đọc trong SGK. Bảng phụ ghi sẵn các từ, câu cần luyện đọc.
HS: SGK.
C-Tiến trình dạy học:
v Hoạt động 1: Kiểm tra bài: Tìm ngọc
- Gọi 3 HS lên bảng đọc bài Tìm ngọc. Mỗi HS đọc 2 đoạn và trả lời 1 câu hỏi:
+ Do đâu mà chàng trai có viên ngọc quý? + Nhờ đâu Chó và Mèo tìm lại được ngọc?
+ Qua câu chuyện em hiểu được điều gì?
- Nhận xét, cho điểm từng HS.
v Hoạt động 2: Giới thiệu bài
Chủ điểm tuần này là gì?
Hôm nay, chúng ta sẽ biết thêm về một người bạn rất gần gũi và đáng yêu qua bài Gà “tỉ tê” với gà. Ghi tên bài lên bảng.
v Hoạt động 3: Luyện đọc
- Gv treo tranh minh họa và đọc mẫu lần 1. Hd HS đọc
- Yêu cầu HS đọc nối tiếp từng câu và kết hợp rèn đọc từ khó
- Đọc từng đoạn trước lớp, kết hợp giải nghĩa từ mới trong SGK. Yêu cầu HS đọc ngắt các câu dài. Gv đọc mẫu, Hd hs đọc:
Từ khi gà con nằm trong trứng,/ gà mẹ đã nói chuyện với chúng/ bằng cách gõ mỏ lên vỏ trứng,/ còn chúng/ thì phát tín hiệu/ nũng nịu đáp lời mẹ.// Đàn con đang xôn xao/ lập tức chui hết vào cánh mẹ,/ nằm im.//
- Đọc từng đoạn trong nhóm: Chia nhóm và yêu cầu HS luyện đọc theo nhóm.
- Thi đọc giữa các nhóm
- Đọc đồng thanh
v Hoạt động 4: Tìm hiểu bài
- Yêu cầu Hs đọc thầm bài và TLCH:
+ Câu 1: Gà con biết trò chuyện với mẹ từ khi nào? ( Gà con biết trò chuyện với mẹ từ khi chúng còn nằm trong trứng )
+ Câu 2: Nói lại cách gà mẹ báo cho con biết:
a/ Không có gì nguy hiểm ( Gà mẹ kêu đều đều "cúc, cúc, cúc" )
b/ Có mồi ngon, lại đây! ( Gà mẹ vừa bới vừa kêu nhanh "cúc, cúc, cúc" )
c/ Tai hoạ nấp nhanh! ( Gà mẹ xù lông, miệng kêu liên tục, gấp gáp "roóc, roóc" )
v Hoạt động 5: Luyện đọc lại
- Gv đọc mẫu lần 2, hd hs giọng đọc, cách ngắt nghỉ, nhịp chậm rãikhi đọc lời gà mẹ báo không có gì nguy hiểm; nhịp nhanh hơn khi gà mẹ báo cho con biết tin có mồi ngon, lại mau; giọng căng thẳng khi gà mẹ báo tin có tai hoạ
- Yêu cầu hs thi đọc lại bài. Nhận xét, tuyên dương
v Hoạt động 6: Củng cố
- Gọi 1 HS đọc toàn bài và hỏi: Qua câu chuyện, con hiểu điều gì?
- Nhận xét – Dặn dò: Dặn HS về nhà quan sát các con vật nuôi trong gia đình.
D-Phần bổ sung:..........................................................................................................................
............................................................................................................................................................................................................................................................................................................
TOÁN - Tiết 83 - SGK/ 84
ÔN TẬP VỀ PHÉP CỘNG VÀ PHÉP TRỪ ( TT )
Thời gian dự kiến: 35 phút
A-Mục tiêu:
- Thuộc bảng cộng, trừ trong phạm vi 20 để tính nhẩm.- Thực hiện được phép cộng, trừ có nhớ trong phạm vi 100.- Biết giải bài toán về ít hơn, tìm số bị trừ, số trừ, số hạng của một tổng.
- Bài tập cần làm: Bài 1 (cột 1, 2, 3), bài 2 (cột 1, 2), bài 3, bài 4
B-Phương tiện dạy học:
GV: Bảng phụ, bút dạ, Các tổ chim và các con chim, SGK
HS: Vở, bảng con, SGK
C-Tiến trình dạy học:
* Hoạt động 1: Kiểm tra bài
- HS lên bảng làm bài 3 b, d; bài 4/ 83
- GV nhận xét. Ghi điểm
* Hoạt động 2: Giới thiệu bài
- Nêu mục tiêu bài học, ghi bảng
* Hoạt động 3: Luyện tập- Thực hành
Bài 1: ( cột 1, 2, 3 ) Tính nhẩm
* Mục tiêu: Thuộc bảng cộng, trừ trong phạm vi 20 để tính nhẩm.
- Yêu cầu HS tự làm bài, 4 HS nêu kq miệng. Nhận xét
- Y/c hs nối tiếp nhau đọc lại bảng cộng và trừ trong phạm vi 20
Bài 2: ( cột 1, 2 ) Đặt tính rồi tính
* Mục tiêu: Thực hiện được phép cộng, trừ có nhớ trong phạm vi 100.
- Cả lớp làm bài vào vở.
- Yêu cầu 3 HS làm bảng phụ, nhận xét đổi vở chấm chéo.
- Yêu cầu HS nêu rõ cách đặt tính và thực hiện phép tính
Bài 3: Tìm x
* Mục tiêu: Biết tìm số bị trừ, số trừ, số hạng của một tổng.
- 1 Hs đọc y/c. Nêu cách tìm x
- Y/c hs thảo luận theo cặp và làmvở. Gọi 3 Hs làm bảng con.
- Gv nhận xét chốt bài làm đúng.
a) x + 16 = 20 b) x – 28 = 14 c) 35 – x = 15
x = 20 -16
File đính kèm:
- TUAN 17.doc