BÀI 10: LỰC ĐẨY ÁC - SI - MÉT
A. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
Nêu được hiện tượng chứng tỏ sự tồn tại của lực đẩy Ácsimét, chỉ ró các đặc điểm của lực này
Viết được công thức tính lực đẩy Ác – Si – Mét, nêu tên các đại lượng và đơn vị đo các đại lợng có trong công thức
2. Kĩ năng : Giải thích được một số hiện tượng thường gặp có liên quan.
Vận dụng được công thức tính lực đẩy Ác – Si – Mét để giải các bài tập đơn giản
3. Thái độ : Tích cực học tập, quan sát thí nghiệm và làm việc theo nhóm
3 trang |
Chia sẻ: lephuong6688 | Lượt xem: 1244 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án dạy học Vật lý 8 tiết 12: Lực đẩy Ác - Si - mét, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TIẾT 12
Ngày soạn: / /
BÀI 10: LỰC ĐẨY ÁC - SI - MÉT
A. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
Nêu được hiện tượng chứng tỏ sự tồn tại của lực đẩy Ácsimét, chỉ ró các đặc điểm của lực này
Viết được công thức tính lực đẩy Ác – Si – Mét, nêu tên các đại lượng và đơn vị đo các đại lợng có trong công thức
2. Kĩ năng : Giải thích được một số hiện tượng thường gặp có liên quan.
Vận dụng được công thức tính lực đẩy Ác – Si – Mét để giải các bài tập đơn giản
3. Thái độ : Tích cực học tập, quan sát thí nghiệm và làm việc theo nhóm
B. PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY: Trực quan, vấn đáp, hoạt động nhóm
C. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH:
1. Giáo viên: TN hình 10.2 và hình 10.3 SGK cho mỗi nhóm HS (4 nhóm)
2. Học sinh : Nghiên cứu bài học
D. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:
I. Ổn định tổ chức:
+ Ổn định lớp:
+ Kiểm tra sĩ số:
II. Kiểm tra bài cũ:
III. Nội dung bài mới:
1. Đặt vấn đề: Khi kéo nước từ dưới giếng lên, ta thấy gàu nước khi còn ngập dưới nước nhẹ hơn khi đã lên khỏi mặt nước. Tại sao?
HS: Dự đoán câu trả lời
2. Triển khai bài
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ
NỘI DUNG KIẾN THỨC
TG
HOẠT ĐỘNG 1: Tìm hiểu tác dụng của chất lỏng lên vật nhúng chìm trong nó
GV: Chia nhóm làm TN
Yêu cầu HS đọc SGK, trao đổi nhóm và cho biết:
+ Mục đích TN
+ Các bước tiến hành
HS: Hoạt động nhóm, thực hiện yêu cầu
- Nhóm 1,2 cử đại diện trình bày
- Nhóm 3,4 nhận xét và bổ sung hoàn chỉnh câu trả lời
GV: Kết hợp giới thiệu dụng cụ và hướng dẫn các bước làm TN
HS: Hoạt động nhóm
+ Nhận dụng cụ
+ Làm TN như hình 10.2 SGK
+ Ghi kết quả TN
P
P1
So sánh P và P1
GV: Gọi các nhóm cử đại diện trình bày
HS: Các nhóm cử đại diện trình bày
GV: Kết quả P1 < P chứng tỏ điều gì?
HS: Chứng tỏ có 1 lực tác dụng lên vật từ dưới lên
GV: Cho HS điền vào phần kết luận ở SGK
HS: Dưới lên
GV: Nhận xét và chốt kết luận
I. Tác dụng của chất lỏng lên một vật đặt trong nó.
Một vật nhúng trong chất lỏng bị chất lỏng tác dụng 1 lực đẩy hướng từ dưới lên.
HOẠT ĐỘNG 2: Tìm hiểu về độ lớn của lực đẩy Ác-Si-Mét
GV: Cho HS đọc phần dự đoán ở SGK
HS: Đọc SGK
GV: Vậy dự đoán về lực đẩy acsimet như thế nào?
HS: Nêu như ở SGK
GV: Hướng dẫn HS làm TN kiểm tra dự đoán
- Phân nhóm làm TN
- Giới thiệu dụng cụ TN và hướng dẫn các bước tiến hành TN (Thực hiện các bước như hướng dẫn hình 10.3)
- Thời gian hoàn thành: 3 phút
- Phát dụng cụ TN cho các nhóm
HS: Các nhóm theo dõi hướng dẫn của GV
Nhận dụng cụ TN
Phân công trong nhóm (Thư kí, báo cáo viên )
Tiến hành TN theo hướng dẫn
GV: Theo dõi, hướng dẫn. Giúp đỡ các nhóm gặp khó khăn
HS: Làm TN theo nhóm và ghi kết quả TN
GV: Yêu cầu các nhóm cử đại diện trình bày kết quả TN
HS: Các nhóm cử đại diện trình bày
GV: Gọi 2 HS nhận xét kết quả
HS: Nhận xét
GV: Đưa ra kết quả đúng. Nhận xét về kết quả làm việc của các nhóm.
GV: Hãy cho biết công thức tính lực đẩy acsimet
HS: Fa = d.v
GV: Em hãy cho biết ý nghĩa và đơn vị từng đại lượng trong công thức.
HS: Trả lời như SGK
II. Độ lớn của lực dẩy Ácsimét:
Dự đoán:
Độ lớn của lực đẩy lên vật nhúng trong chất lỏng bằng trọng lượng của phần chất lỏng bị vật chiếm chỗ.
Thí nghiệm (SGK)
Công thức tính lực đẩy ácsimét:
Fa = d . v
Trong đó:
Fa: Lực đẩy Acsimét (N)
d: Trọng lượng riêng của chất lỏng (N/m2)
V: Thể tích chất lỏng bị vật chiếm chỗ (m3)
HOẠT ĐỘNG 3: Vận dụng
GV: Hãy giải thích hiện tượng nêu ra ở đầu bài?
HS: Trả lời
GV: Một thỏi nhôm và 1 thỏi thép có thể tích bằng nhau được nhúng trong 1 chất lỏng hỏi thỏi nào chịu lực đẩy lớn hơn? Giải thích?
HS: Bằng nhau. Vì d như nhau
GV: Hai thỏi đồng có thể tích bằng nhau, một thỏi nhúng vào nước, một thỏi nhúng vào dầu hỏi thỏi nào chịu lực đẩy lớn hơn? Cho biết trọng lượng riêng của nớc lớn hơn của đồng.
HS: Thỏi nhúng vào nước
III. Vận dụng
C4: Khi gàu còn ở dưới nước do gàu bị nước tác dụng một lực đẩy Acsi mét hướng từ dới lên nên ta cảm giác nhẹ hơn
C5: Lực đẩy Ácsimét tác dụng lên 2 thỏi bằng nhau.
C6: Thỏi nhúng vào dầu có lực đẩy yếu hơn vì
dd < dn
IV. Củng cố: HS đọc ghi nhớ, đọc có thể em chưa biết
V. Dặn dò : Học bài cũ. Làm BT 10.2 ; 10.3; 10.4; 10.5 SBT.
Bài sắp học: “ Thực hành: Nghiệm lại lực đẩy ácsimét”
Các em cần xem kĩ nội dung thực hành. Chuẩn bị trước mẫu báo cáo thực hành, trả lời các câu hỏi phần 1
File đính kèm:
- Tiet 12-LUC DAY AC SI MET.doc