BÀI 21: NHIỆT NĂNG
A. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: Phát biểu định nghĩa nhiệt năng và mối quan hệ của nhiệt năng với nhiệt độ của vật.
Tìm được ví dụ về thực hiện công và truyền nhiệt
Phát biểu được định luật và đơn vị nhiệt lượng
2. Kĩ năng: Sử dụng đúng thuật ngữ như : nhiệt năng, nhiệt lượng, truyền nhiệt, .
3. Thái độ: Có ý thức vận dụng kiến thức vào cuộc sống
B. PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY:
Trực quan - vấn đáp - hoạt động nhóm
3 trang |
Chia sẻ: lephuong6688 | Lượt xem: 1064 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án dạy học Vật lý 8 tiết 25: Nhiệt năng, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: / /
TIẾT25
BÀI 21: NHIỆT NĂNG
A. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: Phát biểu định nghĩa nhiệt năng và mối quan hệ của nhiệt năng với nhiệt độ của vật.
Tìm được ví dụ về thực hiện công và truyền nhiệt
Phát biểu được định luật và đơn vị nhiệt lượng
2. Kĩ năng: Sử dụng đúng thuật ngữ như : nhiệt năng, nhiệt lượng, truyền nhiệt, ..
3. Thái độ: Có ý thức vận dụng kiến thức vào cuộc sống
B. PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY:
Trực quan - vấn đáp - hoạt động nhóm
C. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH:
1. Giáo viên: 1 quả bóng cao su, 1 phích nước nóng, 1 cốc thủy tinh, hoặc 2 đồng xu, 2 thìa nhôm, 1 banh kẹp, 1 đèn cồn, diêm
2. Học sinh : Mỗi nhóm: 1 đồng tiền bằng kim loại, 1 cốc nhựa + 2 thìa nhôm.
D. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:
I. Ổn định tổ chức:
+ Ổn định lớp:
+ Kiểm tra sĩ số:
II. Kiểm tra bài cũ:
HS1: Trình bày về thí nghiệm Bơ-rao. Giải thích
HS2: HIện tượng khuếch tán có xãy ra nhanh hơn khi tăng nhiệt độ không?
Tại sao?
III. Nội dung bài mới:
1. Đặt vấn đề:
GV: Làm thí nghiệm thả quả bóng rơi. Yêu cầu học sinh quan sát và môt tả hiện tượng
HS: Quan sát và mô tả hiện tượng
GV: Trong hiện tượng này, cơ năng của quả bóng giảm dần, cơ năng của quả bóng đã biến mất hay chuyển hóa thành dạng năng lượng khác?
2. Triển khai bài:
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ
NỘI DUNG KIẾN THỨC
HOẠT ĐỘNG 1: Tìm hiểu về nhiệt năng
GV: Yêu cầu học sinh nhắc lại khái niệm động năng của một vật
HS: Cơ năng của vật do chuyển động mà có gọi là động năng
GV: Yêu cầu học sinh tham khảo SGK trả lời các câu hỏi sau:
+ Định nghĩa nhiệt năng
+ Mối quan hệ giữa nhiệt năng và nhiệt độ?
Giải thích
HS: Tham khảo SGK để trả lời câu hỏi
GV: Gọi 2 học sinh trả lời
HS khác nhận xét và bổ sung
HS: Thực hiện theo hướng dẫn
GV: Chốt lại kiến thức nhiệt năng
GV: Như vậy, để biết nhiệt năng của 1 vật có thay đổi hay không ta căn cứ vào nhiệt độ của vật có thay đổi hay không => có cách nào làm thay đổi nhiệt năng của vật?
I. Nhiệt năng
- Nhiệt năng của vật bằng tổng động năng của các phân tử cấu tạo nên vật
- Mối quan hệ giữa nhiệt năng và nhiệt độ: Nhiệt độ của vật càng cao thì các phân tử cấu tạo nên vật chuyển động càng nhanh và nhiệt năng của vật càng lớn.
HOẠT ĐỘNG 2: Tìm hiểu các cách làm thay đổi nhiệt năng
GV: Nếu ta có 1 đồng xu bằng đồng, muốn cho nhiệt năng của nó thay đổi (tăng) ta có thể làm thế nào?
HS: Thảo luận theo nhóm, đề xuất phương án làm tăng nhiệt năng của đồng xu
GV: Gọi các nhóm nêu phương án làm tăng nhiệt năng của đồng xu
HS: Nhóm cử đại diện trình bày
GV: Chốt phương án làm TN
HS: Làm thí nghiệm kiểm tra theo phương án đã thống nhất
GV: Gọi HS đại diện cho các nhóm nêu kết quả làm thí nghiệm của nhóm
HS: Nhóm cử đại diện trình bày
GV: Nêu phương án làm tăng nhiệt năng của 1 chiếc thìa nhôm không bằng cách thực hiện công
HS: Thảo luận theo nhóm, đề xuất phương án làm tăng nhiệt năng của đồng xu
GV: Gọi các nhóm nêu phương án làm tăng nhiệt năng của 1 chiếc thìa nhôm
HS: Nhóm cử đại diện trình bày
GV: Chốt phương án làm TN
HS: Làm thí nghiệm kiểm tra theo phương án đã thống nhất
GV: Gọi HS đại diện cho các nhóm nêu kết quả làm thí nghiệm của nhóm
HS: Nhóm cử đại diện trình bày
GV: Do đâu mà nhiệt năng của thìa nhúng trong nước nóng tăng
HS: Nhiệt năng được truyền từ nước sang thìa nhôm
GV: Chốt lại 2 cách làm thay đổi nhiệt năng của một vật
II. Các cách làm thay đổi nhiệt năng
1.Thực hiện công:
C1:
Phương án đề ra:
+ Cọ xát đồng xu vào lòng bàn tay.
+ Cọ xát đồng xu vào mặt bàn.
+ Cọ xát đồng xu vào quần áo, ...
Khi thực hiện công lên miếng đồng -> Nhiệt độ của miếng đồng tăng -> nhiệt năng của miếng đồng tăng (thay đổi)
2. Truyền nhiệt
C2: - Hơ trên ngọn lửa
Nhúng vào nước nóng
Cách làm thay đổi nhiệt năng mà không cần thực hiện công gọi là truyền nhiệt
HOẠT ĐỘNG 3: Tìm hiểu nhiệt lượng
GV: Thông báo định nghĩa nhiệt lượng, đơn vị đo nhiệt lượng
HS: Phát biểu lại nhiều lần
GV: Qua các thí nghiệm, khi cho 2 vật có nhiệt độ khác nhau tiếp xúc thì:
+ Nhiệt lượng truyền từ vật nào sang vật nào?
+ Nhiệt độ các vật thay đổi như thế nào?
HS: Trả lời
III. Nhiệt lượng
Định nghĩa nhiệt lượng: Phần nhiệt lượng mà vật nhận thêm hay mất bớt đi trong quá trình truyền nhiệt gọi là nhiệt lượng
Đơn vị nhiệt lượng: Jun (kí hiệu J)
HOẠT ĐỘNG 4: Vận dụng
GV: Yêu cầu học sinh trả lời C3, C4 , C5
HS: Trả lời C3, C4 , C5
GV: Hướng dẫn
IV. Vận dụng
C3: Nhiệt năng của miếng đồng giảm, nhiệt năng của nước tăng. Đồng đã truyền nhiệt cho nước.
C4: Cơ năng chuyển hóa thành nhiệt năng. Đây là sự thực hiện công
C5: Cơ năng của quả đã chuyển hóa thành nhiệt năng của quả bóng, của không khí gần quả bóng và mặt sàn.
IV. Củng cố: HS đọc ghi nhớ, đọc có thể em chưa biết
V. Dặn dò : Học bài cũ, làm bài tập SBT
Nghiên cứu bài mới: DẪN NHIỆT
File đính kèm:
- Tiet 25.doc