Giáo án dạy khối 1 tuần 8

TIẾT 1+2

Môn : Học vần

BÀI : UA - ƯA

I.Mục tiêu :

-H đọc và viết được ua, ưa, cua bể, ngựa gỗ.

-Đọc được câu ứng dụng :

-Phát triển lời nói tự nhiên theo chủ đề : Giữa trưa.

II.Đồ dùng dạy học:

-Tranh minh hoạ từ khóa cua bể, ngựa gỗ.

-Tranh minh hoạ: Câu ứng dụng : Mẹ đi chợ mua khế, mía, dừa, thị cho bé.

-Tranh minh hoạ chủ đề luyện nói: Giữa trưa.

 

doc31 trang | Chia sẻ: maiphuongtl | Lượt xem: 1019 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án dạy khối 1 tuần 8, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 8 Ngày soạn:9/10/08 Ngày dạy :13/10/08 TIẾT 1+2 Môn : Học vần BÀI : UA - ƯA I.Mục tiêu : -H đọc và viết được ua, ưa, cua bể, ngựa gỗ. -Đọc được câu ứng dụng : -Phát triển lời nói tự nhiên theo chủ đề : Giữa trưa. II.Đồ dùng dạy học: -Tranh minh hoạ từ khóa cua bể, ngựa gỗ. -Tranh minh hoạ: Câu ứng dụng : Mẹ đi chợ mua khế, mía, dừa, thị cho bé. -Tranh minh hoạ chủ đề luyện nói: Giữa trưa. III.Các hoạt động dạy học : TG Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh 5’ 35’ 35’ 5’ A.Kiểm tra bài cũ - Hỏi bài trước. - Gọi 1 H lên bảng, Cả lớp viết bảng con theo nhóm - GV nhận xét chung. B.Bài mới 1.Giới thiệu bài, ghi bảng ua a) Nhận diện vần - GV giới thiệu tranh rút ra vần ua, ghi bảng. - Gọi 1 H phân tích vần ua - YC H cài vần ua. - GV nhận xét . b) Đánh vần - Đánh vần mẫu - Có ua, muốn có tiếng cua ta làm thế nào? - Yc H cài tiếng cua. - GV nhận xét và ghi bảng tiếng cua. - Gọi H phân tích tiếng cua. - GV hướng dẫn đánh vần 1 lần. - Dùng tranh giới thiệu từ “cua bể”. - Hỏi: Trong từ ngữ có tiếng nào mang vần mới học. - Gọi đánh vần tiếng cua, đọc trơn từ cua bể. - Gọi đọc sơ đồ trên bảng. c) viết - GV viết mẫu: ua, cua bể - Tổ chức cho H viết bảng con - Cho H nhận xét một số bài ưa (dạy tương tự ) 1.Vần ưa được tạo từ ư và a 2.So sánh 2 vần: ua và ưa. 3.Đánh vần: ư – a – ưa ngờ - ưa – ngưa - nặng - ngựa ngựa gỗ 4.Viết nối giữa ư và a; giữa ng và ưa, dấu nặng với ư. Viết tiếng và từ ngữ khoá: ngựa và ngựa gỗ d) Đọc từ ngữ ứng dụng - Gọi 2 H đọc từ ngữ ứng dụng - GV giải thích các từ ngữ này - GV đọc mẫu Tiết 2 3.Luyện tập a) Luyện đọc Luyện đọc lại vần mới học ở tiết 1 Đọc câu ứng dụng - Giới thiệu tranh rút câu ghi bảng. Mẹ đi chợ mua khế, mía, dừa, thị cho bé. - Chỉnh sửa lỗi phát âm cho H - Đọc mẫu câu ứng dụng b) Luyện viết - Cho H viết vào vở tập viết: ua, ưa, cua bể, ngựa gỗ c) Luyện nói - Cho H quan sát tranh rồi gợi ý H nói theo chủ đề +Trong trnh vẽ gì? +Tại sao H biết đây là bức tranh vẽ giữa trưa mùa hè? +Giữa trưa là lúc mấy giờ? +Buổi trưa mọi người thường ở đâu và làm gì? +Buổi trưa H thường làm gì? +Tại sao trẻ H không nên chơi dùa vào buổi trưa? C.Củng cố, dặn dò : - Chỉ bảng cho H theo dõi và đọc theo - Cho H tìm tiếng mới mang vần mới học. - Dặn H ôn lại bài, tự tìm chữ có vần vừa học ở nhà - Nhắc lại tên bài học - 1 H lên bảng viế. cả lớp viết bảng con N1 : Chia quà . N2 : lá mía - H phân tích, cá nhân 1 H. - Cả lớp cài bảng cài. - Lắng nghe, đánh vần theo hình thức cá nhân, nhóm, cả lớp - Thêm âm c đứng trước vần ua. - Thực hiện - 1 H phân tích tiếng - Lắng nghe, quan sát - Quan sát tranh, trả lời câu hỏi - Đánh vần tiếng, đọc trơn theo hình thức cá nhân, nhóm, cả lớp - Quan sát, lắng nghe - H viết bảng con - Quan sát , nhận xét một số bài - 2 H đọc từ ngữ ứng dụng - Lắng nghe - Lắng nghe, đọc lại theo hình thức cá nhân, nhóm, cả lớp - H lần lượt phát âm: ua, cua, cua bể và ưa, ngựa, ngựa gỗ - Đọc các từ ngữ ứng dụng: nhóm, cá nhân, cả lớp - H nhận xét tranh minh hoạ câu ứng dụng - Đọc câu ứng dụng: cá nhân, nhóm, cả lớp - 2-3 H đọc câu ứng dụng - Viết vào vở tập viết - Đọc tên bài luyện nói: Giữa trưa - Quan sát tranh và luyện nói theo câu hỏi gợi ý của GV - Theo dõi, đọc theo - Tìm tiếng có vần mói - Thực hiện ở nhà ................—&™.............. TIẾT 3 Môn : Toán BÀI : LUYỆN TẬP I.Mục tiêu : -Củng cố về phép cộng và làm phép tính cộng trong phạm vi 3 và 4. -Tập biểu thị tình huống trong tranh bằng 1 hoặc 2 phép tính thích hợp. II.Đồ dùng dạy học: -Bảng phụ, SGK, tranh vẽ. -Bộ đồ dùng toán 1. III.Các hoạt động dạy học : TG Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh 5’ 30’ 5’ A.Kiểm tra bài cũ - Hỏi tên bài, - Gọi H nộp vở. - Gọi học sinh để KT miệng các phép cộng trong phạm vi 4. - Nhận xét. B.Bài mới : 1.Giới thiệu bài trực tiếp : Ghi tựa “Luyện tập”. 2.Hướng dẫn làm các bài tập : Bài 1 : H nêu yêu cầu của bài. - Yêu cầu các H thực hiện bảng trên con - GV theo dõi nhận xét sữa sai (chú ý cách đặt tính của học sinh ) Bài 2 : H nêu yêu cầu của bài. - GV hướng dẫn mẫu 1 bài: - Yêu cầu các H làm vào SGK bằng bút chì và nêu kết quả. - GV theo dõi nhận xét sữa sai. Bài 3 : - GV treo tranh lên bảng và hỏi : - Bài toán này yêu cầu làm gì? - GV hướng dẫn từ trái qua phải ta lấy 2 số đầu cộng với nhau được bao nhiêu ta cộng với số còn lại. Bài 4: - GV hướng dẫn học sinh quan sát tranh và nêu bài toán: chẳng hạn: Có 1 bạn chơi bóng, thêm 3 bạn đến chơi. Hỏi có tất cả mấy bạn? - GV nhận xét sửa sai. C.Củng cố, dặn dò: - Cho H thi đua đọc thuộc lòng bảng cộng trong PV 4. - Nhận xét, tuyên dương - Làm lại bài ở VBT, xH bài mới. - Nhắc lại tên bài học - Tổ 2 nộp vở. - 5 H nêu miệng. - Thực hiện bảng con - H nêu cách làm: Tính và ghi kết quả vào ô trống. - Thực hiện . - Quan sát và nêu yc bài tập - H làm bài ở bảng từ thi đua giữa 2 nhóm. - Quan sát tranh và nêu bài toán. - H nêu và viết phép tính thích hợp vào bảng con. - 2-3 H thi đua xung phong đọc bảng cộng - Thực hiện ở nhà. ................—&™.............. TIẾT 4 Môn : Đạo đức: BÀI : GIA ĐÌNH H (TIẾT 2) I.Mục tiêu : -Học sinh biết yêu quý gia đình của mình, yêu thương kính trọng lễ phép với ông bà cha mẹ. -Quý trọng những bạn biết lễ phép, vâng lời ông bà cha mẹ. II.Chuẩn bị : -Tranh minh họa câu chuyện của bạn Long. III. Các hoạt động dạy học : TG Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh 5’ 25’ 5’ A.Kiểm tra bài cũ - Hỏi bài trước - GV nêu câu hỏi : H hãy kể về gia đình của mình? - GV nhận xét , ghi điểm. B.Bài mới : 1.Giới thiệu bài ghi tựa 2.Hoạt động 1 : Kể chuyện có tranh minh hoạ - H có nhận xét gì về việc làm của bạn Long? - Điều gì sẻ xảy ra khi Long không vâng lời mẹ? 3.Hoạt động 2 : - Yêu cầu học sinh tự liên hệ thực tế. Sống trong gia đình H được quan tâm như thế nào? - H đã làm những gì để cha mẹ vui lòng? - Gọi nhóm lên trình bày trước lớp - GV nhận xét bổ sung ý kiến của các H. Kết luận: Gia đình là nơi H được yêu thương, chăm sóc nuôi dưỡng, dạy bảo, các H cần chia sẻ với bạn không được sống cùng gia đình, các H phải yêu quý gia đình, kính trọng, lẽ phép, vâng lời ônh bà cha mẹ. C.Củng cố : - Hỏi tên bài. - Nhận xét, tuyên dương. - Học bài, xH bài mới. - 1 H nêu tên bài học và kể về gia đìhh của mình - H nhắc lại. - Bạn Long chưa vâng lời mẹ. - Không thuộc bài, bị ốm khi đi nắng. - Trao đổi theo cặp để trả lời câu hỏi của GV - Yêu thương kính trọng vâng lời ông bà cha mẹ. - Lần lượt các nhóm lên phát biểu. - Lắng nghe. - Lắng nghe cô tóm nội dung bài học. - Nhắc lại tên bài học. - Thực hiện ở nhà. ................—&™.............. Ngày soạn:10/10/08 Ngày dạy :14/10/08 TIẾT 1 Môn : Hát BÀI : LÝ CÂY XANH I.Mục tiêu : -H biết hát đúng giai điệu bài hát Lý cây xanh là một bài dân ca Nam Bộ. -Biết thực hiện các động tác phụ hoạ -Biết quý trọng, biết giúp bạn… II.Đồ ung dạy học: -Nhạc cụ, tranh, trống, nhỏ … -GV thuộc bài hát, ảnh phong cảnh Nam Bộ. III.Các hoạt động dạy học : TG Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh 5’ 25’ 5’ A.Kiểm tra bài cũ: - Hỏi tên bài cũ. - Gọi học sinh hát trước lớp. - GV nhận xét , ghi điểm B.Bài mới : 1.Giới thiệu bài, ghi tựa 2. Hướng dẫn H tập hát Hoạt động 1: - GV hát mẫu. - Hướng dẫn H đọc lời ca từng câu ngắn gọn - GV tập hát từng câu. - Chú ý những tiếng có luyến. - Sửa sai cho các H. - GV hát và gõ đệm theo phách. - Hát kết hợp động tác phụ hoạ - Gọi nhóm hát, nhóm gõ phách Hoạt động 2:Thực hành : - Gọi CN học sinh hát. - GV chú ý để sửa sai. - Gọi H hát và vỗ nhịp theo phách. C.Củng cố, dặn dò : - Hỏi tên bài hát, tên tác giả. - H hát lại bài hát. - Nhận xét, tuyên dương. - Tập hát ở nhà. - Nhắc lại tên bài - 2 H lên biểu diễn trước lớp - H khác nhận xét bạn hát. - Nhắc lại tên - Lắng nghe GV hát mẫu. - Lớp chú ý lắng nghe. - Tập hát theo từng câu - Cả lớp lắng nghe và làm theo. - Cả lớp hát theo. - Hát két hợp vỗ tay theo phách theo hình thức nhóm, cả lớp - Nhiều H xung phong hát cá nhân - Hát kết hợp vỗ tay theo phách theo hình thức cá nhân, nhóm, cả lớp - 1 H nêu tên bài. - Cả lớp hát đồng thanh - Lắng nghe - Thực hiện ở nhà ................—&™.............. TIẾT 2+3 Môn : Học vần BÀI : ÔN TẬP I.Mục tiêu : -H đọc và viết một cách chắc chắn vần vừa học : ia, ua, ưa, -Nhận ra các vần đã học trong các tiếng từ ứng dụng . -Đọc được từ ngữ vàcâu ứng dụng. -Nắm được các nguyên âm, phụ âm để ghép tiếng từ mới. -Nghe hiểu và kể lại theo tranh truyện “Khỉ và Rùa”. II.Đồ dùng dạy học: -Bảng ôn như SGK. -Tranh minh hoạ cho đoạn thơ ứng dụng. - Tranh minh hoạtruyện kể. III.Các hoạt động dạy học : TG Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh 5’ 35’ 35’ 5’ A.Kiểm tra bài cũ : - Hỏi bài trước. - Gọi 2 H lên bảng đọc kết hợp viết bảng. Cả lớp viết bảng con theo nhóm: nô đùa, xưa kia - GV nhận xét chung. B.Bài mới: 1.Giới thiệu bài: Hôm nay chúng ta ôn tập các bài đã học trong tuần. Đó là những vần gì? 2.ôn tập - GV treo bảng ôn như SGK. a)Các vần vừa học - GV đọc vần b) Ghép chữ và vần thành tiếng c) Đọc từ ngữ ứng dụng - Chỉnh sửa phát âm và giải thích về các từ ngữ d) Tập viết từ ngữ ứng dụng - Chỉnh sửa chữ viết cho H.Lưu ý H vị trí dấu thanh và các chỗ nối giữa các chữ trong từ và tiếng Tiết 2 3.Luyện tập a) Luyện đọc Nhắc lại bài ôn ở tiết trước - Chỉnh sửa phát âm cho H Đọc đoạn thơ ứng dụng - GV giới thiệu đoạn thơ - GV chỉnh sửa phát âm, khuyên khích H đọc trơn b) Luyện viết - Thu vở, chấm một vài bài c) Kể chuyện: Khỉ và Rùa - GV kể diễn cảm, có kèm theo tranh minh hoạ - Tổ chức cho H thi tài kể chuyện theo tranh - GV nhận xét, kết luận ý nghĩa câu chuyện:Truyện giải thích sự tích mai rua, ngoài ra còn co ý khuyên ta phải chú ý đến hoàn cảnh và tư thế trong khi giao tiếp để tránh những hậu quả không hay. C.Củng cố, dặn dò : - Chỉ bảng ôn cho H theo dõi và đọc theo - Cho H tìm tiếng mới mang vần mới học. - Học bài, xH bài ở nhà. - H nêu ua, ưa. - 2 H lên bảng đọc kết hợp viết bảng con. Cả lớp viết bảng con theo nhóm N1 : nô đùa. N2 : xưa kia. - Lên bảng nghe GV đọc và chỉ các chữ vừa học trong tuần - Đọc các tiếng ghép từ chữ ở cột dọc với chữ ở dòng ngang của bảng ôn - H tự đọc các từ ngữ ứng dụng: nhóm, cá nhân, cả lớp - H viết bảng con: mùa dưa - H lần lượt đọc các tiếng trong bảng ôn và các từ ngữ ứng dụng theo nhóm, bàn, cá nhân - H thảo luận nhóm và nêu các nhận xét về cảnh các H bé đang ngủ trưa trong tranh minh hoạ - H đọc: Gió lùa kẽ lá Lá khẽ đua đưa Gió qua cửa sổ Bé vừa ngũ trưa. - H tập viết mùa dưa, ngựa tía trong vở tập viết - H đọc tên câu chuyện - Lắng nghe - H thảo luận nhóm và cử đại diện thi tài Đại diện 2 nhóm tìm, học sinh khác nhận xét bổ sung. - Theo dõi và đọc theo - Tìm tiếng mang vần mới - Thực hiện ở nhà. TIẾT 4 Môn : TNXH BÀI : ĂN UỐNG HẰNG NGÀY I.Mục tiêu : -Kể được những thức ăn cần thiết trong ngày để mau lớn và khoẻ mạnh. -Nói được cần phải ăn uống như thế nào để có sức khoẻ tốt. -Có ý thức tự giác trong việc ăn uống, ăn đủ no, uống đủ nước. II.Đồ dùng dạy học: -Các hình ở bài 8 phóng to. -Câu hỏi thảo luận. -Các loại thức ăn hằng ngày. III.Các hoạt động dạy học : TG Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh 2’ 30’ 3’ A.Ổn định : B.Bài mới: 1.Giới thiệu bài - Cho Học sinh khởi động bằng trò chơi “Đi chợ giúp mẹ”. 10 Học sinh chia thành 2 đội, GV hô đi chợ. Học sinh sẽ mua những thứ cần cho bữa ăn hằng ngày (GV đã chuẩn bị sẵn).Trong thời gian nhất định đội nào mua được nhiều thức ăn sẽ thắng. - Qua đó GV giới thiệu bài và ghi tựa bài. 2.Hoạt động 1 : Kể tên những thức ăn đồ uống hằng ngày. Bước 1: Cho Học sinh suy nghĩ và tự kể. GV ghi những thức ăn đó lên bảng. Bước 2: Cho Học sinh quan sát hình trang 18 và trả lời các câu hỏi trong hình. Kết luận: Muốn mau lớn và khoẻ mạnh, các H cần ăn nhiều loại thức ăn để có đủ các chất đường, đạm, béo, khoáng … cho cơ thể. 3.Hoạt động 2 : Làm việc với SGK. - GV chia nhóm 4 học sinh. Hướng dẫn học sinh quan sát hình 19 và trả lời các câu hỏi: +Hình nào cho biết sự lớn lên của cơ thể? +Hình nào cho biết các bạn học tập tốt? +Hình nào thể hiện các bạn có sức khoẻ tốt? +Để cơ thể mau lớn và có sức khoẻ để học tập tốt ta phải làm gì? 4.Hoạt động 3 : Thảo luận cả lớp : GV viết các câu hỏi lên bảng để học sinh thảo luận, nội dung như SGK. Kết luận : Chúng ta cần ăn khi đói và uống khi khát Ăn nhiều loại thức ăn như cơm, thịt, cá, trứng, rau, hoa quả … hằng ngày ăn ít nhất 3 lần vào sáng, trưa, tối. Ăn đủ chất và đúng bữa. C.Củng cố, dặn dò - Hỏi tên bài : - Nhận xét. Tuyên dương. - Thực hiện ăn đủ chất, đúng bữa. - Hát tập thể - H tham gia trò chơi - H nêu lại tựa bài học. - Học sinh suy nghĩ và trả lời. - Học sinh suy nghĩ và trả lời. - Học sinh lắng nghe. - Quan sát hình và trả lời câu hỏi theo nhóm 4. - Đại diện nhóm phát biểu ý kiến của mình. Các nhóm khác nhận xét, bổ sung - Học sinh phát biểu ý kiến của mình, bạn nhận xét. - H lắng nghe. - Học sinh nêu. - Lắng nghe - Thực hiện ở nhà. ................—&™.............. Ngày soạn:11/10/08 Ngày dạy :15/10/08 TIẾT 1 Môn : Mĩ Thuật BÀI : VẼ HÌNH VUÔNG - HÌNH CHỮ NHẬT I.Mục tiêu : -Giúp H nhận biết hình vuông và hình chữ nhật. -Biết cách vẽ các hình trên. -Giáo dục óc thẩm mỹ. II.Đồ dùng dạy học: -Một hình vuông, hình chữ nhật. -Vở tập vẽ, màu, tẩy … III.Các hoạt động dạy học : TG Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh 5’ 25’ 5’ A.Kiểm tra - K/ tra đồ dùng học tập của các H. B.Bài mới : 1.Giới thiệu bài: Qua tranh giới thiệu bài và ghi tựa. 2.Giới thiệu hình vuông, hình chữ nhật - GV giới thiệu một số đồ vật có dạng hình vuông, hình chữ nhật. +Cái bảng đen có hình gì? +Viên gạch bông hình gì? - Gọi học sinh nêu thêm một số đồ vật có dạng hình chữ nhật, hình vuông mà H biết? - Cho học sinh quan sát và nhận dạng các hình ở SGK. 3.Hướng dẫn H cách vẽ hình vuông, hình chữ nhật : - GV vừa nói vừa vẽ, học sinh thực hành theo ở giấy nháp. +Vẽ trước 2 nét ngang bằng nhau, cách đều nhau +Vẽ tiếp 2 nét dọc còn lại 3.Thực hành - Nêu yc của bài tập: + vẽ hình CN có chiều dài 8 ô vở, rộng 6 ô vở. + Hình vuông có cạnh 6 ô vở. - GV theo dõi uốn nắn những học sinh yếu giúp các H hoàn thành bài vẽ của mình. 4.Nhận xét, đánh giá - Thu bài chấm. - Cho H xH một số bài vẽ đẹp và tuyên dương C.Củng cố, dặn dò : - Hỏi tên bài. - Nêu cách vẽ hình vuông, hình chữ nhật. - Dặn H quan sát hình dáng của mọi vật xung quanh: cái bàn, cái bảng, cái cốc, hộp bút,… - H để đồ dung lên bàn: Vở tập vẽ, tẩy,bút màu,…. - Theo dõi, quan sát - H thực hành ở giấy nháp. Hình chữ nhật Hình vuông - H thực hành ở vở tập vẽ. - H tự nhận xét về các bài vẽ - Nhắc lại tên bài - Nêu lại cách vẽ - Thực hiện ở nhà. ................—&™.............. TIẾT 2 Môn : Học vần BÀI : oi - ai I.Mục tiêu : -Giúp H hiểu được cấu tạo của vần oi, ai. -Biết đọc viết đúng các vần oi, ai, nhà ngói, bé gái. -Nhận ra được vần oi, ai trong tất cả các tiếng có chứa vần oi, ai. -Đọc được các từ ứng dụng. -Phát triển lời nói tự nhiên theo chủ đề : Sẻ, ri, bói cá, le le. II.Đồ dùng dạy học: -Tranh minh hoạ từ khoá, câu ứng dụng, luyện nói. III.Các hoạt động dạy học : TG Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh 5’ 5’ 30’ 35’ 5’ A.Kiểm tra bài cũ - Gọi 2 H lên bảng đọc và viết: mua mía, mùa dưa - Gọi 1 H đọc doạn thơ ứng dụng - Nhận xét, ghi điểm B.Bài mới: Tiết 1 1. Giới thiệu bài: GV giới thiệu tranh rút ra vần oi, ghi bảng. 2.Dạy vần oi a) Nhận diện vần - Vần oi được tạo nên từ: o và i - Cho H cài vần oi. - GV nhận xét b) Đánh vần Vần - Gv chỉnh sửa phát âm cho H - Hướng dẫn cho H đánh vần Tiếng và từ ngữ khoá - Cho H quan sát tiếng ngói và phân tích tiếng - Chi bảng cho H đánh vần và đọc trơn từ ngữ khoá - Chỉnh sửa nhịp đọc cho H c) Viết Viết vần - Viết mẫu: oi Viết tiếng - Nhận xét và sửa lỗi cho H ai ( Quy trình tương tự) 1. Vần ai được tạo nên từ a và i 2. So sánh oi và ai - Giống: kết thúc bằng i -Khác: oi bắt đầu bằng o, ai bắt đầu bằng a 3. Viết: Nét nối giữa a và i; giữa g và ai, dấu sắc trên a. Viết tiếng và từ ngữ khoá: gái, bé gái d) Đọc từ ngữ ứng dụng - Giải thích từ ngữ - GV đọc mẫu Tiết 2 3.Luyện tập a) Luyện đọc Luyện đọc lại vần mới ở tiết 1 Đọc câu ứng dụng - Cho H đọc câu ứng dụng - Chỉnh sửa lỗi cho H - Đọc mẫu các câu ứng dụng b) Luyện viết - Cho H viết vào vở tập viết : oi, ai, nhà ngói, bé gái - Thu vở chấm, nhận xét c) Luyện nói - Hướng dẫn H luyện nói bằng những câu hỏi gợi ý: + Trong tranh vẽ những con gì? + H biết con vật nào trong số các con vật trong tranh? + Chim bói cá và le le sống ở đâu và thích ăn gì? + Chim sẻ và chim ri sống ở đâu? Chúng thích ăn gì? C.Củng cố, dặn dò: - Chỉ bảng cho H theo dõi và đọc theo - Cho H tìm tiếng có vần vừa học - Học bài, xH bài mới ở nhà. - 2 H lên bảng viết - 1 H đọc bài - H đọc theo GV: oi, ai - Cài bảng cài - H nhìn bảng, phát âm - phân tích tiếng: ng đứng trước, oi đứng sau, dấu sắc trên o) - Theo dõi, đánh vần đọc trơn : cá nhân, nhóm, cả lớp - Viết bảng con - Viết vào bảng con: ngói - 2-3 H đọc từ ngữ ứng dụng 4 H - H lần lượt đọc: oi, ngói, nhà ngói và ai, gái, bé gái - H đọc các từ ngữ ứng dụng: nhóm, cá nhân. cả lớp - H nhận xét tranh minh hoạ của câu ứng dụng - Đọc câu ứng dụng: cá nhân, nhóm, cả lớp - 2-3 H đọc câu ứng dụng - H viết vào vở tập viết - H đọc tên bài luyện nói: sẻ ri, bói cá, le le - Lắng nghe câu hỏi gợi ý và luyện nói theo chủ đề - Theo dõi, đọc theo - Thi đua tìm tiếng có vần vừa học theo nhóm - Thực hiện ở nhà. ................—&™.............. TIẾT 4 Môn : Toán BÀI : PHÉP CỘNG TRONG PHẠM VI 5 I.Mục tiêu : -Tiếp tục củng cố khái niệm ban đầu về phép cộng. -Thành lập và ghi nhớ bảng cộng trong phạm vi 5. -Biết làm tính cộng trong PV 5. -Giải được các bài toán trong thực tế liên quan đến phép cộng trong PV5. II.Đồ dùng dạy học: -Nhóm vật mẫu có số lượng là 5, VBT, SGK, bảng … . III.Các hoạt động dạy học : TG Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh 5’ 30’ 5’ A.Kiểm tra bài cũ - Goi 2 H lên làm trên bảng lớp. Cả lớp làm vào bảng con bài 2 (theo cột dọc) - YC H đọc bảng cộng trong PV4. - GV nhận xét chung . B.Bài mới : 1.Giới thiệu bài: GT bài ghi tựa bài học. 2.Giới thiệu phép cộng, bảng cộng trong phạm vi 5 a) Giới thiệu lần lượt các phép cộng 4 + 1 = 5; 1 + 4 = 5; 3 + 2 = 5; 2 + 3 = 5 *GT phép cộng 4 + 1 = 5 Ví dụ 1 : GV cài và hỏi +Có mấy con cá? +Thêm mấy con cá? +Vậy 4 con cá thêm 1 con cá là mấy con cá? - Toàn lớp cài phép tính. - GV nhận xét và sửa sai. * GT phép cộng 1 + 4 = 5 Ví dụ 2 : GV cài và hỏi . +Có mấy ô tô? +Thêm mấy ô tô? +Vậy 1 ô tô thêm 4 ô tô là mấy ô tô? - Toàn lớp cài phép tính. - GV nhận xét và sửa sai. * GT phép cộng 2 + 3 = 5 và 3 + 2 = 5 ( thực hiện tương tự ) b) Hướng dẫn H học thuộc bảng cộng trong phạm vi 5 bằng cách xoá dần từng phần rồi toàn bộ công thức c)Cho H xH hình vẽ sơ đồ trong phần bài học rồi nêu nhận xét - Gọi H đọc phần nhận xét ở bảng. - GV ghi bảng : 4 + 1 = 5 và 1 + 4 = 5 2 + 3 = 5 và 3 + 2 = 5 - Hỏi : H có nhận xét gì về kết quả của các phép tính trên? - Kết luận: 4 + 1 cũng bằng 1 + 4 và 2 + 3 cũng bằng 3 + 2 3.Luyện tập Bài 1 : GV gọi H nêu yêu cầu của bài. - Yêu cầu các H nêu miệng kết quả. Bài 2 : GV gọi H nêu yêu cầu cuả bài. GV lưu ý: Cần ghi kết quả sao cho thẳng cột. Gọi 3 học sinh làm bảng lớp, lớp làm bảng con Bài 3 : GV gọi H nêu yêu cầu cuả bài. - Hướng dẫn H làm bài - GV theo dõi chấm 1 số H. C.Củng cố, dặn dò: - Hỏi tên bài - Đọc lại bảng cộng trong PV5. - Về nhà làm bài tập ở VBT, học bài, xH bài mới. - 2 lên bảng làm, cả lớp làm vào bảng con. - Học sinh đọc. - H nhắc lại tựa. - Theo dõi trả lời - Nêu phép tính: 4 + 1 = 5 - Cả lớp thực hiện trên bảng cài - Theo dõi trả lời - Nêu phép tính: 1 + 4 = 5 - Cả lớp thực hiện trên bảng cài - 5 H đọc, đọc đồng thanh lớp. - Quan sát và nêu nhận xét - Nêu yc bài - Nêu miệng kết quả. - Học sinh thực hiện bảng con. + + ++ 4 32 1 1 23 3 5 5 4 - H thực hành làm SGK bằng bút chì - Nhắc lại tên bài học - Thi đua đọc thuộc bảng cộng trong phạm vi 5 - Thực hiện ở nhà ................—&™.............. TIẾT 5 Môn: ATGT BÀI: ĐI BỘ AN TOÀN TRÊN ĐƯỜNG I. Mục tiêu 1 Kiến thức Biết những quy định về an toàn khi đi bộ trên đường phố Đi bộ trên vỉa hè hoặc đi sát mép đường ( nơi không có vỉa hè) Không chơi đùa dưới long đường Khi đi bộ trên đường phố phải nắm tay người lớn 2.Kỹ năng - Xác định được những nơi an toàn để chơi và đi bộ - Biết chọn di an toàn khi đi bộ trên đường phố 3. Thái độ Chấp quy định hành an toàn khi đi trên đường phố II.Các hoạt động dạy học TG Hoạt động của GV Hoạt động của H 2’ 25’ 3’ A.Ổn định lớp B.Bài mới 1. Giới thiệu bài, ghi bảng 2 Hoạt động 1: Trò chơi dóng vai - GV chọn vị trí trên sân trường, kẻ một vạch trên sân để chia thanh đường đi và hai vỉa hè - YC một số H đứng làm người bán hang, hay dựng xe trên vỉa hè để gây cản trở cho việc đi lại, hai H nắm tay nhau và đi trên vỉa hè bị lấn chiếm - Làm thế nào để người lớn và bạn nhỏ đó có thể đi bộ trên vỉa hè bị lấn chiếm? Kết luận: Nếu vỉa hè có vật cản không đi qua được thì người đi bộ có thể xuống long đường, nhưng cần đi sát vỉa hè hoặc nhờ người lớn dắt qua khu vực đó 3.Hoạt động 3: Tổng kết - Chia lớp thành 4 nhóm thảo luận và trả lời câu hỏi sau” + Khi đi bộ trên đường cần đi ở đâu để đảm bảo an toàn? + Trẻ H đi bộ, chơi đùa dưới lòng đường thì sẽ nguy hiểm như thế nào? + Khi qua đường, trẻ H cần phải làm gì để đảm bảo an toàn cho mình? + Khi đi bộ trên vỉe hè co vật cản, các H cần phải chọn cách đi như thế nào? C. Củng cố, dặn dò - Hỏi tên bài học - Khi đi trên đường các H nhớ nắm tay bố mẹ hoặc anh chị - Hát tập thể - Lắng nghe, nhắc lại - Tham gia trò chơi đóng vai - Suy nghĩ trả lời - H quan sát tranh và thảo luận nhóm 4 để trả lời các câu hỏi - Đại diện nhóm lên trình bày. Các nhóm khác nhận xét, bổ sung - Nhắc lại tên bài học - Lắng nghe, thực hiện ................—&™.............. Ngày soạn:12/10/08 Ngày dạy :16/10/08 TIẾT 1 Môn : Toán BÀI : LUYỆN TẬP I.Mục tiêu : -Giúp H củng cố và khắc sâu bảng cộng và làm tính cộng trong PV5. -Tập biểu thị tình huống trong tranh bằng 1 phép tính thích hợp. III.Các hoạt động dạy học : TG Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh 5’ 30’ 5’ A.Kiểm tra bài cũ - Hỏi tên bài - Gọi H tổ 1 nộp vở bài tập. - Gọi 1 H để KT miệng các phép cộng trong phạm vi 5. - Nhận xét chung B.Bài mới : 1.Giới thiệu bài:GT trực tiếp, ghi tựa “Luyện tập” 2.Hướng dẫn H làm các bài tập : Bài 1: Gọi H nêu YC của bài toán. - GV hướng dẫn học sinh lần lượt làm hết bài tập 1 nhằm hình thành bảng cộng trong PV5 và tính chất giao hoán của phép cộng : 2 + 3 = 3 + 2 4 + 1 = 1 + 4 Bài 2 : Gọi H nêu YC của bài toán. - GV nhắc học sinh viết các số phải thẳng cột với nhau. - Yêu cầu các H làm bảng con. Bài 4 : Gọi H nêu YC của bài toán. - Trước khi điền dấu ta phải làm gì? Bài 5 : Gọi H nêu YC của bài toán. - GV giúp học sinh nhìn vào từng tranh rồi tập nêu bài toán với các tình huống trong tranh. - Cho H nêu phép tính phù hợp với mỗi bài toán C.Củng cố,dặn dò: - Gọi 3 H đọc bảng cộng trong PV 5. - Nhận xét tiết học, tuyên dương. - Về nhà làm bài tập ở VBT,

File đính kèm:

  • docTUẦN 8.doc
Giáo án liên quan