Học vần
ĂT, ÂT
I. Mục tiêu:
- Đọc được: ăt, ât, rửa mặt, đấu vật, từ và đoạn thơ ứng dụng.
- Viết được: ăt, ât, rửa mặt, đấu vật.
- Luyện nói từ 2 - 3 câu theo chủ đề: Ngày chủ nhật.
- Rèn cho HS kỹ năng nghe, đọc, nói, viết.
II. Đồ dùng dạy học:
1. Giáo viên: Sách Tiếng Việt 1.
- Bộ đồ dùng học Tiếng Việt 1. Tranh minh họa câu ứng dụng, luyện nói.
2. Học sinh: Sách Tiếng Việt 1. Bộ đồ dùng, bảng con, vở tập viết.
22 trang |
Chia sẻ: maiphuongtl | Lượt xem: 921 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án dạy khối 1 tuần thứ 17, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 17
Thứ hai ngày 30 tháng 12 năm 2013
Học vần
ĂT, ÂT
I. Mục tiêu:
- Đọc được: ăt, ât, rửa mặt, đấu vật, từ và đoạn thơ ứng dụng.
- Viết được: ăt, ât, rửa mặt, đấu vật.
- Luyện nói từ 2 - 3 câu theo chủ đề: Ngày chủ nhật.
- Rèn cho HS kỹ năng nghe, đọc, nói, viết.
II. Đồ dùng dạy học:
1. Giáo viên: Sách Tiếng Việt 1.
- Bộ đồ dùng học Tiếng Việt 1. Tranh minh họa câu ứng dụng, luyện nói.
2. Học sinh: Sách Tiếng Việt 1. Bộ đồ dùng, bảng con, vở tập viết.
III. Hoạt động dạy và học:
Tiết 1
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Giới thiệu bài.
* Ổn định tổ chức:
* Kiểm tra bài cũ:
- Viết: bãi cát, trái nhót.
- Đọc câu ứng dụng.
- Nhận xét, đánh giá.
* Giới thiệu bài: Ghi đầu bài.
2. Phát triển bài.
Dạy vần ăt.
* HS nhận diện vần ăt.
- GV viết vần ăt lên bảng lớp. Đọc mẫu.
- Giới thiệu chữ viết thường.
- Vần ăt gồm mấy âm ghép lại, vị trí các âm?
* Đánh vần: ăt: ă - tờ - ăt.
(GV chỉnh sửa, phát âm cho HS).
- Cài: ăt.
- Có vần ăt muốn có tiếng mặt thêm âm gì?
- Cài mặt.
- Tiếng mặt gồm âm, vần gì?
- GV đánh vần: mờ - ăt – măt - nặng - mặt.
- GV đưa tranh nhận xét?
- GV ghi bảng: rửa mặt
- Tìm tiếng, từ có vần ăt.
- Dạy vần ât (Các bước dạy tương tự vần ăt)
- So sánh vần ât và ăt?
* Đọc từ ứng dụng:
- GV ghi bảng:
đôi mắt mật ong
bắt tay thật thà
- Đọc mẫu, giải thích từ.
* Hướng dẫn viết chữ ghi vần, ghi từ.
- GV nêu quy trình, viết cho HS quan sát.
- Nhận xét đánh giá.
3. Kết luận
- Học vần gì mới?
- So sánh ăt, ât?
- Chuyển tiết 2.
- Bảng con: bãi cát.
- Bảng lớp: trái nhót.
2 em.
- Đọc CN - ĐT
- Âm ă và t.
- Đánh vần CN - N - ĐT.
- Cài: ăt, đọc.
- Thêm âm m.
- Cài: mặt
- Đánh vần CN - N - ĐT.
- Rửa mặt
- HS đọc từ mới
- CN - N - ĐT.
- Đọc CN - ĐT
- Giống nhau âm t đứng sau, khác nhau âm đứng trước.
- HS quan sát và đọc
đôi mắt mật ong
bắt tay thật thà
- Đọc CN - ĐT
- Nêu tiếng có vần vừa học.
- HS viết bảng con
- Ăt, ât.
- Giống nhau âm t đứng sau, khác nhau âm đứng trước.
Tiết 2
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
- Đọc bài bảng lớp tiết 1.
- Nhận xét, đánh giá.
* Giới thiệu bài: Ghi đầu bài.
a. Luyện đọc:
Luyện đọc bài tiết:
- Chỉ theo thứ tự và không theo thứ tự.
* Luyện đọc câu ứng dụng.
- Treo bảng phụ:
Cái mỏ tí hon
Cái chân bé xíu
Lông vàng mát dịu
Mắt đen sáng ngời
Ơi chú gà ơi
Ta yêu chú lắm.
- Đọc mẫu, hướng dẫn HS đọc.
- Kẻ chân tiếng có vần vừa học?
- Luyện đọc bài trong SGK.
Đọc mẫu, hướng dẫn HS đọc.
b. Luyện nói:
- Tranh vẽ gì?
- Ngày chủ nhật bố mẹ cho em đi chơi ở đâu?
- Ở nơi đó có những gì?
c. Luyện viết:
- Hướng dẫn HS viết theo mẫu chữ trong vở tập viết.
- Nhắc tư thế ngồi viết bài.
- Theo dõi, uốn nắn học sinh.
- GV chấm bài, nhận xét.
3. Kết luận
- Đọc toàn bài.
- Về nhà đọc lại bài.
2 HS đọc.
- CN - N - ĐT
- Nhận xét tranh SGK.
Cái mỏ tí hon
Cái chân bé xíu
Lông vàng mát dịu
Mắt đen sáng ngời
Ơi chú gà ơi
Ta yêu chú lắm.
- Đọc CN – ĐT.
- Mắt; phân tích, đọc.
- Đọc CN - ĐT
- HS nêu.
- Thảo luận nhóm đôi trình bày phần thảo luận.
- Nhận xét, bổ sung.
- Viết bài vào vở.
1, 2 HS
--------------------------------------------------
Toán
LUYỆN TẬP CHUNG
I. Mục tiêu:
- Biết cấu tạo mỗi số trong phạm vi 10, viết được các số theo thứ tự quy định, viết được phép tính thích hợp với tóm tắt bài toán.
- BT1(cột 3,4), 2, 3.
II. Đồ dùng dạy học
Giáo viên: Bộ đồ dùng dạy toán lớp 1, SGK.
Học sinh: SGK. Bộ đồ dùng, bảng con, que tính.
III. Hoạt động dạy và học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Giới thiệu bài
* Ổn định tổ chức:
* Kiểm tra bài cũ:
Bảng con : Bảng lớp
8 + 2 = 10 – 5 =
6 + 3 = 9 – 6 =
- Nhận xét, đánh giá.
* Giới thiệu bài: ghi đầu bài
2. Phát triển bài
*/ Bài 1 (90): Điền số
8 = 5 + 3 10 = 8 + 2
8 = 4 + 4 10 = 7 + 3
9 = 8 + 1 10 = 6 + 4
9 = 6 + 3 10 = 5 + 5
9 = 7 + 2 10 = 10 + 0
9 = 5 + 4 10 = 0 + 10
9 = 9 + 0 1 = 1 + 0
*/ Bài 2 (90)
? Viết các số 7, 5, 2, 9, 8
+ Theo thứ tự từ bé đến lớn
+ Theo thứ tự từ lớn đến bé
- GV nhận xét.
*/ Bài 3 (90): Viết phép tính thích hợp
- Học sinh nêu bài toán.
Có :4 bông hoa
Thêm : 3 bông hoa
Có tất cả.:.... bông hoa?
- HS nêu đề bài:
Có : 7 bông hoa
Bớt : 2 bông hoa
Còn :......bông hoa?
3. Kết luận
- Đọc lại bảng cộng 10
- Về xem lại các bài tập.
Hát
- Làm bài, nhận xét.
8 + 2 = 10 6 + 3 = 9 10 – 5 = 5 9 – 6 = 3
- HS nêu miệng nối tiếp
- HS làm bài vào sgk
+) 2, 5, 7, 8, 9
+) 9, 8, 7, 5, 2
Quan sát nêu bài toán, viết phép tính thích hợp.
4 + 3 = 7
7 – 2 =5
---------------------------------------------------
Đạo đức
TRẬT TỰ TRONG TRƯỜNG HỌC ( tiết 2)
I. Mục tiêu:
- Nêu được các biểu hiện của giữ trật tự khi nghe giảng, khi ra vào lớp.
- Nêu được lợi ích của việc giữ trật tự khi nghe giảng, khi ra vào lớp.
- Thực hiện việc giữ trật tự khi ra vào lớp, khi nghe giảng.
- Biết nhắc nhở bạn bè cùng thực hiện.
II. Đồ dùng dạy học: Vở bài tập đạo đức
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Giới thiệu bài
* Ổn định tổ chức:
* Kiểm tra bài cũ:
- Vì sao phải giữ trật tự trong giờ học?
- Nhận xét, đánh giá.
* Giới thiệu bài: ghi đầu bài
2. Phát triển bài
* Hoạt động 1: Quan sát tranh bài tập 3 và thảo luận:
- Yêu cầu học sinh quan sát tranh bài tập 3 và thảo luận về việc ngồi học trong lớp của các bạn trong tranh.
- Cho đại diện nhóm trình bày.
- Cho cả lớp trao đổi, thảo luận.
- Kết luận: Học sinh cần trật tự khi nghe giảng, không đùa nghịch, nói chuyện riêng, giơ tay xin phép khi muốn phát biểu.
* Hoạt động 2: Quan sát bài tập 4:
- Gọi HS chỉ xem bạn nào đã giữ trật tự trong giờ học và bạn nào chưa giữ trật tự ?
- GV hỏi: Chúng ta có nên học tập bạn ấy không? Vì sao?
- Kết luận: Chúng ta nên học tập các bạn giữ trật tự trong giờ học.
* Hoạt động 3: Học sinh làm bài tập 5
- Cho học sinh làm bài tập 5.
- Cho cả lớp thảo luận:
+ Cô giáo đang làm gì? Hai bạn ngồi phía sau đang làm gì?
+ Các bạn đó có trật tự không? Vì sao?
+ Việc làm của hai bạn đó đúng hay sai? Vì sao?
+ Mất trật tự trong lớp sẽ có hại gì?
*Kết luận: Hai bạn đã giằng nhau quyển truyện, gây mất trật tự trong giờ học.
- Tác hại của mất trật tự trong gìơ học:
+ Bản thân không nghe được bài giảng, không hiểu bài.
+ Làm mất thời gian của cô giáo.
+ Làm ảnh hưởng đến các bạn xung quanh.
- Cho học sinh đọc câu thơ cuối bài.
3. Kết luận
Giáo viên kết luận chung:
- Khi ra vào lớp cần xếp hàng trật tự, đi theo hàng, không chen lấn xô đẩy, đùa nghịch trong hàng.
- Trong giờ học cần chú ý lắng nghe cô giáo giảng bài, không đùa nghịch, không làm việc riêng. Giơ tay xin phép khi muốn phát biểu.
- Giữ trật tự khi ra, vào lớp và khi ngồi học giúp các em thực hiện tốt quyền được học tập của mình.
- Thường xuyên thực hiện theo bài học.
- HS trả lời.
- Nhận xét, đánh giá.
- HS thảo luận nhóm đôi.
- Các bạn ngồi ngay ngăn, trạt tự, khi cần phát biểu các bạn giơ tay xin phép
- Đại diện nhóm trình bày
- Cả lớp trao đổi và thảo luận.
- HS thực hiện.
- Vài HS nêu.
- HS nêu yêu cầu của bài tập 5.
- Vài HS nêu.
- Học sinh nêu.
- Học sinh nêu.
- Học sinh nêu.
- HS đọc câu thơ cuối bài
“Trò ngoan vào lớp nhẹ nhàng
Trật tự nghe giảng em càng ngoan hơn”
--------------------------------------------------------
Chiều: ( Dạy bài thứ ba )
Thể dục
ÔN TẬP HỌC KÌ I
I/ MỤC TIÊU :
Biết được những kiến thức, kĩ năng cơ bản đã học trong học kì (có thể còn quên một số chi tiết) và thực hiện cơ bản đúng những kĩ năng đó.
Biết cách chơi và tham gia chơi được.
II/ ĐỊA ĐIỂM PHƯƠNG TIỆN:
Địa điểm : Sân trường , 1 còi .
III/ NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP LÊN LỚP:
NỘI DUNG
LVÐ
PHƯƠNG PHÁP TỔ CHỨC
I/ MỞ ĐẦU
GV nhận lớp, kiểm tra sĩ số sức khỏe học sinh.
Phổ biến nội dung yêu cầu giờ học ngắn gọn, dể hiểu cho hs nắm.
Khởi động:
Xoay cổ tay, chân, hông, gối ……
Chạy nhẹ nhàng về trước. (2 x 6 m)
6 – 8’
Lớp trưởng tập trung lớp 2 – 4 hàng ngang, báo cáo sĩ số cho giáo viên.
* * * * * * * * *
* * * * * * * * *
* * * * * * * * *
* * * * * * * * * *
GV
Từ đội hình trên các HS di chuyển sole nhau và khởi động.
* * * * * * *
* * * * * * *
* * * * * * *
* * * * * * *
GV
II/ CƠ BẢN:
Sơ kết học kì I
GV cùng hs nhắc lại những kiến thức đã học, kĩ năng đã học về: ĐHĐN, thể dục RLTTCB và trò chơi vận động.
Xen kẻ, gv gọi một vài HS lên làm mẫu các động tác.
GV đánh giá kết quả học tập của HS. Tuyên dương một vài tổ và cá nhân. Nhắc nhở chung một số tồn tại và hướng khắc phục tropng HK II.
a.Trò chơi: Nhảy ô tiếp sức
Hướng dẫn và tổ chức học sinh chơi.
Nhận xét:
22 – 24’
Đội hình tập luyện
* * * * * * *
* * * * * * *
* * * * * * *
* * * * * * *
GV
GV sửa sai ơ HS.
* * * * * * *
* * * * * * *
* * * * * * *
* * * * * * *
GV
GV nêu tên trò chơi, luật chơi và thị phạm mẫu cho hs nắm. có thể gọi 1 -2 HS thị phạm lại đ.tác, có nhận xét. Sau đó cho HS chơi chính thức có phân thắng thua.
GV quan sát nhắc nhở HS đảm bảo an toàn.
III/ KẾT THÚC:
Thả lỏng: HS đi thường theo nhịp và hát .
Nhận xét: Nêu ưu – khuyết điểm tiết học.
Dặn dò HS: Về nhà tập giậm chân theo nhịp, và chuẩn bị tiết học sau.
Xuống lớp.
6 – 8’
Lớp tập trung 2 -4 hàng ngang, thả lỏng các cơ .
* * * * * * * * *
* * * * * * * * *
* * * * * * * * *
* * * * * * * * *
GV
------------------------------------------
Học vần
ÔT, ƠT
I. Mục tiêu:
- Đọc được: ôt, ơt, cột cờ, cái vợt, từ và các câu ứng dụng.
- Viết được: ôt, ơt, cột cờ, cái vợt.
- Luyện nói từ 2 - 3 câu theo chủ đề: Những người bạn tốt.
- Rèn cho HS kỹ năng nghe, đọc, nói, viết.
- Giáo dục HS biết yêu quý bạn bè.
- Giáo dục bảo vệ môi trường trong bài ứng dụng: Liên hệ cây xanh mang lại cho con người những lợi ích gì?
II. Đồ dùng dạy học:
Giáo viên: Sách Tiếng Việt 1
- Bộ đồ dùng học Tiếng Việt 1. Tranh minh họa câu ứng dụng, luyện nói.
Học sinh: Sách Tiếng Việt 1. Bộ đồ dùng, bảng con, vở tập viết.
III. Hoạt động dạy và học:
Tiết 1
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Giới thiệu bài
* Ổn định tổ chức:
* Kiểm tra bài cũ:
- Viết: đôi mắt, mật ong
- Đọc câu ứng dụng.
- Nhận xét, đánh giá.
* Giới thiệu bài: Ghi đầu bài
2. Phát triển bài
. Dạy vần ôt
* HS nhận diện vần ôt.
- GV viết vần ôt lên bảng lớp. Đọc mẫu.
- Giới thiệu chữ viết thường.
? Vần ôt gồm mấy âm ghép lại, vị trí các âm?
* Đánh vần: ôt: ô - tờ - ôt.
(GV chỉnh sửa, phát âm cho HS).
- Cài: ôt.
- Có vần ôt muốn có tiếng cột thêm âm gì?
- Cài cột.
- Tiếng cột gồm âm, vần gì?
- GV đánh vần: cờ - ôt – côt - nặng - cột.
- GV đưa tranh nhận xét?
- GV ghi bảng: cột cờ
- Tìm tiếng, từ có vần ôt.
- Dạy vần ơt (Các bước dạy tương tự vần ôt)
- So sánh vần ôt và ơt?
* Đọc từ ứng dụng:
- GV ghi bảng:
cơn sốt quả ớt
xay bột ngớt mưa
- Đọc mẫu, giải thích từ.
* Hướng dẫn viết chữ ghi vần, ghi từ.
- GV nêu quy trình, viết cho HS quan sát.
- Nhận xét đánh giá.
3. Kết luận
- Học vần gì mới?
- So sánh ôt, ơt?
- Chuyển tiết 2.
- Bảng con: đôi mắt, mật ong
2 em.
- Đọc CN - ĐT
- Âm ô và t.
- Đánh vần CN- N- ĐT.
- Cài: ôt, đọc.
- Thêm âm c và dấu nặng.
- Cài: cột
- Đánh vần CN - N - ĐT.
- Cột cờ
- HS đọc từ mới
- CN - N - ĐT.
- Đọc CN - ĐT
- Giống nhau âm t đứng sau, khác nhau âm đứng trước.
- HS quan sát và đọc
cơn sốt quả ớt
xay bột ngớt mưa
- Đọc CN - ĐT
- Nêu tiếng có vần vừa học.
- HS tô khan, viết bảng con
- Ôt, ơt.
- Giống nhau âm t đứng sau, khác nhau âm đứng trước.
Tiết 2
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
- Đọc bài bảng lớp tiết 1.
- Nhận xét, đánh giá.
a. Luyện đọc:
Luyện đọc bài tiết 1:
- Chỉ theo thứ tự và không theo thứ tự.
* Luyện đọc câu ứng dụng.
- Treo bảng phụ:
Hỏi cây bao nhiêu tuổi
Cây không nhớ tháng năm
Cây chỉ dang tay lá
Che tròn một bóng râm.
- Đọc mẫu, hướng dẫn HS đọc.
- Kẻ chân tiếng có vần vừa học?
- Luyện đọc bài trong SGK.
Đọc mẫu, hướng dẫn HS đọc.
- Cây xanh mang lại cho con người những lợi ích gì?
b. Luyện nói:
- Tranh vẽ gì?
- Giới thiệu tên người bạn mà em thích nhất?
- Vì sao em lại yêu quý bạn đó.
- Người bạn đó đã giúp đỡ em những gì?
c. Luyện viết:
- Hướng dẫn HS viết theo mẫu chữ trong vở tập viết.
- Nhắc tư thế ngồi viết bài.
- Theo dõi, uốn nắn học sinh.
- GV nhận xét.
3. Kết luận
- Đọc toàn bài.
- Về nhà đọc lại bài
2 HS đọc
- CN - N - ĐT
- Nhận xét tranh SGK.
Hỏi cây bao nhiêu tuổi
Cây không nhớ tháng năm
Cây chỉ dang tay lá
Che tròn một bóng râm.
- Đọc CN - ĐT
- Một; phân tích, đọc.
- Đọc CN - ĐT
- Có bóng mát làm cho môi trường thêm đẹp, con người thêm khỏe mạnh.
- HS cảm nhận được vẻ đẹp, ích lợi của cây xanh; có ý thức bảo vệ môi trường thiên nhiên
- HS nêu.
- Thảo luận nhóm đôi trình bày phần thảo luận.
- Nhận xét, bổ sung.
- Viết bài vào vở.
1, 2 HS
--------------------------------------------
Toán
LUYỆN TẬP CHUNG
I. Mục tiêu:
- Thực hiện được so sánh các số, biết thứ tự các số trong dãy số từ 0 đến 10; biết cộng, trừ, so sánh các số trong phạm vi 10; viết đựơc phép tính thích hợp với hình vẽ.
- BT 1, 2(a,b, cột1), 3(cột 1,2), 3, 4 .
II. Đồ dùng dạy học:
Giáo viên: Bộ đồ dùng dạy toán lớp 1, SGK.
Học sinh: SGK. Bộ đồ dùng, bảng con, que tính.
III. Hoạt động dạy và học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Giới thiệu bài.
* Ổn định tổ chức:
* Kiểm tra bài cũ:
Bảng con: 6 = 2 +……. Bảng lớp: 10 =…+ 8
7 = 1 +…… 9 = 3 +…
- Nhận xét, đánh giá.
* Giới thiệu bài: Ghi đầu bài.
2. Phát triển bài.
* Bài 1 : Nối các chấm theo thứ tự.
- GV hướng dẫn HS nối.
* Bài 2 : Tính.
a
10
9
6
2
9
5
-
-
+
+
-
+
5
6
3
4
5
5
5 3 9 6 4 10
b.
4 + 5 - 7 = 2 6 - 4 + 8 = 10
1 + 2 + 6 = 9 3 + 2 + 4 = 9
3 - 2 + 9 = 10 7 - 5 + 3 = 5
* Bài 3 : , =.
0 < 1 3 + 2 = 2 + 3 5 - 2 < 6 - 2
10 > 9 7 - 4 6 + 2
- Nhận xét, đánh giá.
* Bài 4 :Viết phép tính thích hợp.
- Nêu ví dụ.
- Có 5 con vịt đang bơi, 4 con chạy đến bơi cùng, hỏi có bao nhiêu con vịt?
- Nêu b tương tự.
- HS làm phép tính như bên đều có thể chấp nhận (1 trong 4 phép tính)
3. Kết luận.
- GV nhắc lại kiến thức đã học.
- Về học lại và xem lại cách cộng trừ.
- Hát
Làm bài.
6 = 2 + 4 10 = 2 + 8
7 = 1 + 6 9 = 3 + 6
- HS nối vào SGK.
- Kiểm tra chéo theo cặp, nhận xét.
- Bảng con.
- Lên bảng lớp làm.
- Làm vào sách.
2 HS làm bảng phụ.
- HS làm vào vở, 2 HS làm bảng phụ.
- Nêu bài toán.
- Cài phép tính.
5 + 4 = 9
7 - 2 = 5
--------------------------------------------------
Mỹ thuật
VẼ TRANH: NGÔI NHÀ CỦA EM.
I. Mục tiêu:
- Biết cách tìm hiểu nôi dung đề tài.
- Biết cách vẽ tranh đề tài ngôi nhà.
- Vẽ được bức tranh có hình ngôi nhà.
- HS khá giỏi : Vẽ được bức tranh có hình ngôi nhà và có cảnh vật xung quanh.
- HS yêu thích ngôi nhà của mình.
II. Đồ dùng dạy học:
1. GV: - Một số tranh ảnh phong cảnh có nhà, có cây.
- Hình minh họa cách vẽ.
HS: - Vở tập vẽ 1.
- Bút chì, bút màu, bút dạ.
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Giới thiệu bài.
- Ổn định tổ chức.
- Kiểm tra đồ dùng học tập của HS.
- Giới thiệu bài: GV ghi bảng.
2. Phát triển bài.
* Hoạt động 1: Hướng dẫn HSQS, nhận xét.
GV cho HSQS tranh đã chuẩn bị hoặc tranh trong vở tập vẽ và đặt câu hỏi gợi ý:
+ Bức tranh này có những hình ảnh nào?
+ Các ngôi nhà trong tranh, ảnh được vẽ như thế nào?
+ Kể tên những phần chính của ngôi nhà?
+ Cửa chính, cửa sổ giống hình gì?
+ Ngoài ngôi nhà tranh còn vẽ thêm những gì?
+ Màu sắc trên tranh như thế nào?
GV kết luận ND.
* Hoạt động 2: Hướng dẫn HS cách vẽ.
GV treo tranh quy trình hướng dẫn cách vẽ, y/c HSQS và nêu các bước vẽ tranh Ngôi nhà của em.
GV hướng dẫn cụ thể theo các bước sau:
+ B1: Vẽ mái nhà.
+ B2: Vẽ bức tường (tuỳ nhà to hay nhỏ mà vẽ bức tường khác nhau), cửa chính, cửa sổ.
+ B3: Vẽ thêm h/ả phụ cho tranh sinh động (cây, đám mây, ông mặt trời,...) và vẽ màu theo ý thích.
* Hoạt động 3: HS thực hành.
Trước khi vẽ GV cho HSQS bài vẽ của HS năm trước để các em tham khảo.
GV y/c HS làm bài cá nhân vào vở tập vẽ.
Trong khi vẽ GVQS, gợi ý, hướng dẫn thêm cho từng đối tượng HS.
* Hoạt động 4: Nhận xét, đánh giá.
Cuối giờ thực hành GV chọn một số bài vẽ đẹp đã hoàn chỉnh và gợi ý HS nhận xét theo các tiêu chí sau:
+ Hình vẽ và cách sắp xếp hình vẽ trên trang giấy (cân đối,... ).
+ Màu sắc (đẹp, tươi sáng,..).
+ Đánh giá cho từng bài vẽ của bạn
Y/c tìm ra bài vẽ đẹp.
GV nhận xét bổ sung thêm và khen ngợi HS có bài vẽ đẹp, động viên HS yếu cần cố gắng hơn trong các bài học sau.
3. Kết luận.
Giờ học hôm nay cô giáo dạy cả lớp chúng ta bài gì?
Nhắc lại cách vẽ tranh Ngôi nhà của em?
GV nhận xét giờ học.
Chuẩn bị bài sau: Vẽ tiếp hình và vẽ màu vào hình vuông.
HS lấy đồ dùng để lên bàn.
HS mở vở tập vẽ bài 17.
HSQS và TLCH:
Ngôi nhà.
Đẹp, vẽ ra giữa trang giấy.
Tường, mái nhà, cửa chính, cửa sổ.
Cửa chính giống HCN, cửa sổ giống hình vuông.
Cây, đường đi,...
Đẹp, có nhiều màu sắc khác nhau.
HS lắng nghe.
HSQS và nêu các bước vẽ:
+ B1: Vẽ mái nhà.
+ B2: Vẽ bức tường (tuỳ nhà to hay nhỏ mà vẽ bức tường khác nhau), cửa chính, cửa sổ.
+ B3: Vẽ màu.
HS lắng nghe.
HSQS, tham khảo, học tập.
HS thực hành.
HS làm bài.
HSNX cho từng bài vẽ của bạn theo các tiêu chí mà GV y/c.
HS lắng nghe và rút kinh nghiệm cho bài vẽ của mình.
1, 2 HS nhắc lại các bước vẽ tranh.
Cả lớp lắng nghe.
--------------------------------------------
Thứ ba ngày 31 tháng 12 năm 2012
(Dạy bài thứ tư )
Học vần
ET, ÊT
I. Mục tiêu:
- Đọc được: et, êt, bánh tét, dệt vải, từ và các câu ứng dụng.
- Viết được: et, êt, bánh tét, dệt vải.
- Luyện nói từ 2 - 3 câu theo chủ đề: Chợ tết.
- Rèn cho HS kỹ năng nghe, đọc, nói, viết
II. Đồ dùng dạy học:
Giáo viên: Sách Tiếng Việt 1.
- Bộ đồ dùng học Tiếng Việt 1. Tranh minh họa câu ứng dụng, luyện nói.
Học sinh: Sách Tiếng Việt 1. Bộ đồ dùng, bảng con, vở tập viết.
III. Hoạt động dạy và học:
Tiết 1
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Giới thiệu bài.
* Ổn định tổ chức:
* Kiểm tra bài cũ:
- Viết: cơn sốt, ngớt mưa
- Đọc từ câu ứng dụng bài 70.
- Nhận xét, đánh giá.
* Giới thiệu bài: Ghi đầu bài.
2. Phát triển bài.
. Dạy vần et
* HS nhận diện vần et.
- GV viết vần et lên bảng lớp. Đọc mẫu.
- Giới thiệu chữ viết thường.
? Vần et gồm mấy âm ghép lại , vị trí các âm?
* Đánh vần: et: e - tờ - et.
(GV chỉnh sửa, phát âm cho HS).
- Cài: et.
- Có vần et muốn có tiếng tét thêm âm gì?
- Cài tét.
- Tiếng tét gồm âm, vần gì?
- GV đánh vần: tờ - et – tét - sắc - tét.
- GV đưa tranh nhận xét?
- GV ghi bảng: bánh tét.
- Tìm tiếng, từ có vần et.
- Dạy vần êt (Các bước dạy tương tự vần et)
- So sánh vần et và êt?
* Đọc từ ứng dụng:
- GV ghi bảng:
nét chữ con rết
sấm sét kết bạn
- Đọc mẫu, giải thích từ.
* Hướng dẫn viết chữ ghi vần, ghi từ.
- GV nêu quy trình, viết cho HS quan sát.
- Nhận xét đánh giá.
3. Kết luận.
- Học vần gì mới?
- So sánh et, êt?
- Chuyển tiết 2.
- Bảng con: cơn sốt, ngớt mưa
2 em.
- Đọc CN – ĐT.
- Âm e và t.
- Đánh vần CN - N - ĐT.
- Cài: et, đọc.
- Thêm âm t và dấu sắc.
- Cài: tét
- Đánh vần CN - N - ĐT.
- Bánh tét.
- HS đọc từ mới.
- CN - N - ĐT.
- Đọc CN – ĐT.
- Giống nhau âm t đứng sau, khác nhau âm đứng trước.
- HS quan sát và đọc
nét chữ con rết
sấm sét kết bạn
- Đọc CN - ĐT
- Nêu tiếng có vần vừa học.
- HS viết bảng con.
- Et, êt.
- Giống nhau âm t đứng sau, khác nhau âm đứng trước.
Tiết 2
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
- Đọc bài bảng lớp tiết 1.
- Nhận xét, đánh giá.
a. Luyện đọc:
Luyện đọc bài tiết 1:
- Chỉ theo thứ tự và không theo thứ tự.
* Luyện đọc câu ứng dụng.
- Treo bảng phụ:
Chim tránh rét bay về phương nam. Cả đàn đã thấm mệt nhưng vẫn cố bay theo hàng.
- Đọc mẫu, hướng dẫn HS đọc.
- Kẻ chân tiếng có vần vừa học?
- Luyện đọc bài trong SGK.
Đọc mẫu, hướng dẫn HS đọc.
b. Luyện nói:
- Tranh vẽ gì?
- Em đi chợ tết vào dịp nào?
- Chợ tết có gì đẹp?
c. Luyện viết:
- Hướng dẫn HS viết theo mẫu chữ trong vở tập viết.
- Nhắc tư thế ngồi viết bài.
- Theo dõi, uốn nắn học sinh.
- GV nhận xét.
3. Kết luận
- Đọc toàn bài.
- Về nhà đọc lại bài.
2 HS đọc.
- CN - N – ĐT.
- Nhận xét tranh SGK.
Chim tránh rét bay về phương nam. Cả đàn đã thấm mệt nhưng vẫn cố bay theo hàng.
- Đọc CN – ĐT.
- Mệt, rét; phân tích, đọc.
- Đọc CN – ĐT.
- HS nêu.
- Thảo luận nhóm đôi trình bày phần thảo luận.
- Nhận xét, bổ sung.
- Viết bài vào vở.
1, 2 HS.
-------------------------------------------------
Toán
LUYỆN TẬP CHUNG
I. Mục tiêu:
- Biết cấu tạo các số trong phạm vi 10, thực hiện được cộng, trừ, so sánh các số trong phạm vi 10; viết đựơc phép tính thích hợp với hình vẽ; nhận dạng hình tam giác. BT1,2
(dòng 1), 3,4
- Giáo dục HS có ý thức trong giờ học.
II. Đồ dùng dạy học:
Giáo viên: Bộ đồ dùng dạy toán lớp 1, SGK.
Học sinh: SGK. Bộ đồ dùng, bảng con, que tính.
III. Hoạt động dạy và học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Giới thiệu bài.
* Ổn định tổ chức:
* Kiểm tra bài cũ:
- Bảng con: 4 + 5 – 7 = Bảng lớp: 1 + 2 + 6 =
- Nhận xét đánh giá.
* Giới thiệu bài: Ghi đầu bài.
2. Phát triển bài.
* Bài 1 : Tính: Nêu miệng nối tiếp.
b. 8 - 5 - 2 = 1 10 - 9 + 7 = 8 9 - 5 + 4 = 8
4 + 4 - 6 = 2 2 + 6 + 1 = 9 6 - 3 + 2 = 5
10 - 5 + 5 = 10
7 - 4 + 4 = 7
GV nhận xét.
* Bài 2 : Số
8 = 3 + 5 9 = 10 - 1 7 = 0 + 7
- GV nhận xét.
* Bài 3 :Trong các số: 6, 8, 4, 2, 10
a. Số nào lớn nhất.?
b. Số nào nhỏ nhất?
* Bài 4 : Viết phép tính thích hợp.
- GV ghi bảng: Có: 5 con cá
Thêm: 2 con cá
Có tất cả:….......con cá?
* Bài 5 : Trong hình bên có:
3. Kết luận
- Nêu lại cách cộng một số với 0
- Về xem lại các bài tập.
- Hát
- Làm bài.
4 + 5 - 7 = 2
1 + 2 + 6 = 9
- Nêu miệng nối tiếp.
- HS làm vào sách.
2 HS làm bảng phụ.
- Nêu miệng.
+ Số 10.
+ Số 2.
- Làm vào vở
- HS nêu bài toán.
- Viết phép tính
5 + 2 = 7
- HS quan sát SGK
- Có 8 hình tam giác
---------------------------------------------------
Tự nhiên & Xã hội
GIỮ GÌN LỚP HỌC SẠCH ĐẸP
I. Mục tiêu:
- Nhận biết được thế nào là lớp học sạch, đẹp.
- Biết giữ gìn lớp học sạch đẹp.
- Nêu những việc em có thể làm để góp phần làm cho lớp sạch, đẹp.
* Giáo dục bảo vệ môi trường:
- Biết sự cần thiết phải giữ gìn môi trường, lớp học sạch đẹp;
- Biết sự cần thiết phải giữ gìn môi trường, lớp học sạch;
- Biết công việc phải làm để giữ lớp học sạch đẹp.
* GDKNS: Kỹ năng làm chủ bản thân:
- Đảm nhận trách nhiệm thực hiện một số công việc để giữ lớp học sạch đẹp.
- Kỹ năng ra quyết định: Nên và không nên làm gì để giữ lớp học sạch đẹp.
II. Phương tiện dạy học:
- Các hình ở bài 17. Tranh SGK. Một số tranh vẽ đồ dùng lớp học.
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Giới thiệu bài.
* Ổn định tổ chức:
* Kiểm tra bài cũ:
- Em hãy kể các hoạt động ở lớp?
- Nhận xét, đánh giá.
* Giới thiệu bài: Ghi đầu bài.
2. Phát triển bài.
* Hoạt động 1: Quan sát theo cặp.
* Bước 1: GV hướng dẫn HS quan sát SGK.
- Các bạn đang làm gì, sử dụng những dụng cụ nào?
* Bước 2.
- Lớp học của em đã sạch đẹp chưa?
- Em có vứt giác bừa bãi ra lớp không?
- Em nên làm gì để giữ lớp học sạch đẹp?
Kết luận:
- Để lớp học sạch đẹp mỗi HS phải có ý thức giữ gìn lớp học, không vứt rác, không vẽ bậy ra lớp..
* Hoạt động 2. Thảo luận + thực hành
- GV phát cho mỗi tổ 1 dụng cụ vệ sinh.
- Đồ dùng này dùng để làm gì? Sử dụng như thế nào?
GV kết luận: phải biết sử dụng đồ dùng hợp lý có như vậy mới bảo đảm an toàn và giữ vệ sinh.
Tổng kết: Lớp học sạch đẹp giúp các em khoẻ mạmh, học tập tốt hơn.
3. Kết luận
* Giáo dục bảo vệ môi trường:
- Em cần làm gì để giữ gìn lớp học sạch, đẹp
- Lớp học sạch đẹp có lợi gì?
- Thưc hiện giữ vệ sinh lớp học.
- Học tập, vui chơi,
- HS quan sát theo cặp (Tranh SGK)
- Đại diện trả lời.
- Thảo luận
- Phát biểu.
- HS nhắc lại.
- Theo nhóm, theo tổ.
- Đại diện nhóm trình bày và thực hành.
1 HS nhắc lại.
- Không vứt rác, vẽ bậy ra lớp.
- Lớp học sạch sẽ có lợi cho sức khoẻ, học tập tốt hơn.
-----------------------------------------------
Thứ tư ngày 1 tháng 1 năm 2014.
NGHỈ TẾT DƯƠNG LỊCH
-----------------------------------------------------
Thứ năm ngày 2 tháng 1 năm 2014.
Học vần
UT, ƯT
I. Mục tiêu:
- Đọc được : ut, ưt, bút chì, mứt gừng, từ và đoạn thơ ứng dụng.
- Viết được: ut, ưt, bút chì, mứt gừng
- Luyện nói từ 2 - 3 câu theo chủ đề: Ngón út, em út, sau rốt.
- Rèn cho HS kỹ năng nghe, đọc, nói, viết.
II.Đồ dùng dạy học:
Giáo viên: Sách Tiếng Việt 1.
- Bộ đồ dùng học Tiếng Việt 1.
File đính kèm:
- Giao an(1).doc