Giáo án dạy khối 2 tuần 11

Tập đọc

CÂY XOÀI CỦA ÔNG EM (TR.89)

I.Mục tiêu:

- Hiểu được nội dung: Tả cây xoài ông trồng và tình cảm thương nhớ ông của hai mẹ con bạn nhỏ ( trả lời được câu hỏi 1,2,3)

- Biết nghỉ hơi sau các dấu câu; bước đầu biết đọc bài văn với giọng nhẹ nhàng,chậm rãi.

- GD tình cảm đẹp đẽ đối với ông bà.

II.Đồ dùng dạy - học:

- Tranh minh hoạ, quả xoài, bảng phụ.

III.Các hoạt động dạy - học

1. Bài cũ: Kiểm tra HS đọc và trả lời câu hỏi: Bà cháu.

- Nhận xét- ghi điểm

2. Bài mới:

a. Giới thiệu bài: GV dùng tranh minh hoạ giới thiệu trực tiếp

b. Nội dung

 

doc19 trang | Chia sẻ: maiphuongtl | Lượt xem: 1244 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án dạy khối 2 tuần 11, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 11 Thứ hai ngày 5 tháng 11 năm 2012 Đồng chí Thu soạn giảng _____________________________________________________________________________ Thứ ba ngày 6 tháng 11 năm 2012 Tập đọc Cây xoài của ông em (tr.89) I.Mục tiêu: - Hiểu được nội dung: Tả cây xoài ông trồng và tình cảm thương nhớ ông của hai mẹ con bạn nhỏ ( trả lời được câu hỏi 1,2,3) - Biết nghỉ hơi sau các dấu câu; bước đầu biết đọc bài văn với giọng nhẹ nhàng,chậm rãi. - GD tình cảm đẹp đẽ đối với ông bà. II.Đồ dùng dạy - học: - Tranh minh hoạ, quả xoài, bảng phụ. III.Các hoạt động dạy - học 1. Bài cũ: Kiểm tra HS đọc và trả lời câu hỏi: Bà cháu. - Nhận xét- ghi điểm 2. Bài mới: a. Giới thiệu bài: GV dùng tranh minh hoạ giới thiệu trực tiếp b. Nội dung HĐ1: Luyện đọc: - GV đọc mẫu toàn bài. - Hướng dẫn HS luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ. - Hướng dẫn đọc từ khó: mùa xoài nào,.. - Hướng dẫn đọc câu: - Treo bảng phụ viết sẵn câu khó - Hướng dẫn đọc các câu dài. - Luyện đọc đoạn: - Luyện đọc đoạn trong nhóm. - Thi đọc giữa các nhóm - GV nhận xét, đánh giá. - Đọc toàn bài. HĐ2: Hướng dẫn tìm hiểu bài: - Cây xoài ông trồng thuộc loại xoài nào ? - Những từ ngữ, hình ảnh nào cho thấy xoài cát rất đẹp ? - Quả xoài cát chín có vị, có mùi, màu sắc như thế nào ? - Tạo sao mùa xoài nào mẹ cũng chọn quả to, ngon nhất bày lên bàn thờ ông ? * Vì sao nhìn cây xoài bạn nhỏ lại càng nhớ ông ? HĐ3: Luyện đọc lại: - Cho HS luyện đọc diễn cảm trong cặp - T/c thi đọc diễn cảm 3- Củng cố dặn dò: * Qua câu chuyện em hiểu điều gì? Em cần có tình cảm gì với ông bà? - Nhận xét tiết học. - Cần biết yêu thương quý trọng ông bà. - HS nối tiếp nhau đọc từng câu. - HS tìm từ khó đọc - Luyện đọc: CN/ ĐT - HS đọc - Luyện đọc CN. - HS nối tiếp đoạn trong nhóm. - 1 vài nhóm đọc trước lớp. - Đại diện nhóm thi đọc. - Đọc ĐT - Xoài cát - Hoa nở trắng cành, từng chùm quả to đu đưa theo gió mùa hè - Có mùi thơm dịu dàng, vị ngọt đậm đà, màu sắc vàng, đẹp - Để tưởng nhớ, biết ơn ông đã trồng cây cho con cháu quả ăn - HS nêu - HS nêu. - HS tự liện hệ, nêu. ___________________________________ Toán 12 trừ đi một số: 12 – 8 I. Mục tiêu: - Biết thực hiện phép trừ có nhớ dạng 12-8. Lập và thuộc bảng trừ 12 chính xác. áp dụng phép trừ có nhớ dạng 12-8 để giải bài toán có liên quan. - Rèn kĩ năng đọc, nhớ, vận dụng bảng cộng làm toán nhanh, chính xác. - Giáo dục HS yêu thích môn học. II. Đồ dùng: - Que tính, bảng phụ. III. Hoạt động dạy học: 1 Kiểm tra: Đọc lại bảng trừ 11 trừ đi một số. 2. Hướng dẫn HS HĐ1: Phép trừ 12 - 8 Bước 1: Nêu vấn đề: Có 12 que tính, bớt đi 8 que tính. Hỏi còn lại bao nhiêu que tính ? - HS nghe và nhắc lại bài toán - Muốn biết còn lại bao nhiêu que tính ta làm thế nào ? - Thực hiện phép tính trừ 12 - 8 - GV viết lên bảng: 12 - 8 Bước 2: Đi tìm kết quả Bước 3: Đặt tính và thực hiện phép tính - Yêu cầu 1 HS lên bảng đặt tính và thực hiện phép tính - Yêu cầu vài HS khác nhắc lại - HS sử dụng que tính tìm kết quả 12 - HS nêu cách đặt 8 tính và thực hiện 4 HĐ2: Bảng công thức: 12 trừ đi một số - Cho HS sử dụng que tính để tìm kết quả - HS thao tác trên que tính tìm kết quả và ghi vào bài học - Xoá dần bảng công thức - HS đọc thuộc lòng bảng công thức HĐ3. Thực hành Bài 1: Tính nhẩm *Yêu cầu H/S tự tính - Lưu ý: 9 + 3 = 3 + 9 12 – 3 = 9; 12 – 9 = 3 12 – 2 – 7 = 12 - 9 GV chốt cách nhẩm - H/S nêu miệng. - HS nêu cách nhẩm - Lớp nhận xét. Bài 2: Tính - GV đọc các phép tính - Gv chốt cách tính: Chú ý đặt tính thẳng hàng chục thẳng với hàng chục, hàng đơn vị thẳng với hàng đơn vị. Bài 3*: Bài có mấy yêu cầu - Hướng dẫn H/S tính - Gv nhận xét chốt cách tính hiệu Bài 4: H/S đọc đề - GV hướng dẫn HS phân tích đề toán. - Bài toán cho biết gì? - Bài toán hỏi gì? - GV chấm chữa. * Nêu các câu trả lời khác. - Gv chốt giải bài toán có lời văn. - H/S làm bảng con. - GV, H/S nhận xét. - Có 2 yêu cầu: đặt tính và tính - HS làm giấy nháp, 1 HS lên bảng - Có 12 quyển vở, trong đó có 6 quyển vở bìa đỏ. - Hỏi có mấy quyển vở màu xanh - HS giải vào vở. 1 HS lên bảng làm 3. Củng cố, dặn dò. - Đọc đồng thanh công thức trừ 12 trừ đi một số. - Tổng kết giờ học. - Về nhà học thuộc lại bảng 12 trừ đi một số: 12 – 8. ______________________________ Chính tả Tập chép: Bà cháu I.Mục tiêu: -Chép lại đoạn: “ Hai anh em … trong lòng.” Của bài Bà cháu. Phân biệt: g/gh; s/x; ươn /ương. - Rèn kĩ năng viết đúng tốc độ, nhanh, đẹp . - Giáo dục HS có ý thức rèn chữ viết. II.Đồ dùng dạy học: - Bảng phụ chép nội dung bài viết. III. Hoạt động dạy –học: 1.Kiểm tra bài cũ: H/S viết bảng các từ: long lanh ; nức nở ; nông sâu. - 1 HS lên bảng - Nhận xét- chỉnh sửa. 2.Bài mới: HĐ1: Hướng dẫn tập chép: - GV treo bảng y/c h/s đọc đoạn chép. -Đoạn văn ở phần nào của câu chuyện? -Câu chuyện kết thúc ra sao? - 2 h/s đọc đoạn chép. - ở phần cuối của câu chuyện. - Bà móm mém, hiền từ sống lại còn nhà cửa, ruộng vườn, lâu đài thì biến mất + Hướng dẫn cách trình bày - Đoạn văn có mấy câu ? - Mấy câu lời nói của hai anh em được viết với dấu câu nào? + Hướng dẫn các từ khó: -Y/C cho h/s tìm từ khó và luyện viết. + Chép bài + Soát lỗi + Chấm bài HĐ2. Làm bài tập: Bài 2: * Nhắc lại quy tắc chính tả ghép của g/gh? -Ghép từ (G/V yêu cầu h/s ghép:ghi /ghì ;ghế/ ghê). Bài 3: - Qua nội dung BT2 cho biết: + Trước những chữ cái nào, em chỉ viết gh mà không viết g? + Trước những chữ cái nào, em chỉ viết g mà không viết gh? Củng cố quy tắc g/gh. Bài 4: Yêu cầu HS đọc bài tập - GV hướng dẫn HS GV chốt đáp án đúng a) Nước sôi; ăn xôi, cây xoan, siêng năng. b) Vươn vai; vương vãi, bay lượn, số lượng - 5 câu - HS tự tìm và viết vào bảng con -H/S tìm và nêu. - HS viết các từ: Sống lại, móm mém, ruộng vườn, màu nhiệm. - HS nêu yêu cầu - HS nêu: gh đi với e, ê, i. Còn lại g đi với các nguyên âm khác. - Làm bài CN/ VBT - HS đọc yêu cầu bài - HS tự làm bài vào VBT. - HS nêu: a) Trước những chữ cái: e, ê, i b) Trước những chữ cái: ư; ơ; a; u; ô; o - HS đọc: a) Điền s hay x? b) Điền ươn hay ương - HS làm VBT 3.Củng cố, dặn dò: - HS nhắc lại quy tắc chính tả g/gh. - Nhận xét tiết học. Khen những em viết đẹp, có tiến bộ. - Về nhà luyện viết cho đẹp. ________________________________ Kể chuyện Bà cháu I.Mục tiêu: - Dựa theo tranh kể lại được từng đoạn câu chuyện " bà cháu". Hiểu nội dung câu chuyện. - Rèn kĩ năng nghe, quan sát tranh, kể chuyện tốt. - GD hs lòng kính yêu ông bà. II.Đồ dùng dạy - học: III.Các hoạt động dạy - học 1. Bài cũ: Kiểm tra 3 HS lên bảng nối tiếp nhau kể lại câu chuyện "Sáng kiến của bé Hà" - GV nhận xét, đánh giá - ghi điểm 2. Bài mới a) Giới thiệu bài b) Hướng dẫn kể chuyện HĐ1. Kể lại từng đoạn chuyện theo gợi ý. - 3 HS kể. - HS nhận xét, đánh giá. - Cho HS quan sát tranh SGK. ? Trong tranh có những nhân vật nào? ? Ba bà cháu sống với nhau như thế nào? ? Cô Tiên nói gì? - Khi HS kể GV có thể đặt câu hỏi gợi ý nếu HS lúng túng. - GV nhận xét, đánh giá. HĐ2: Kể lại toàn bộ câu chuyện - HĐ cặp đôi. - Đại diện cặp nêu trước lớp. - HS nối tiếp nhau kể từng đoạn câu chuyện trước lớp. - Yêu cầu HS kể nối tiếp - Gọi HS nhận xét : - Treo bảng phụ đưa các tiêu chí đánh giá. - GV nhận xét, đánh giá. - 4 HS kể nối tiếp. Mỗi HS kể 1 đoạn - HS nhận xét bạn theo các tiêu chí đã chỉ dẫn *Yêu cầu HS kể toàn bộ câu chuyện - GV cho điểm từng HS. *Qua câu chuyện trên giúp em hiểu được điều gì? - Là con cháu, em phải làm gì để ông bà cha mẹ vui lòng? - GV nêu ý nghĩa câu chuyện. - 1 -> 2 HS kể - HS nêu. - HS tự liên hệ, nêu. 3 .Củng cố - dặn dò - Khi kể chuyện ta phải chú ý điều gì ? - Nhận xét tiết học. - Về nhà kể lại câu chuyện cho mọi người nghe. _________________________________ Chiều Năng khiếu tự chọn GV chuyên soạn giảng _____________________________________________________________________________ Thứ tư ngày 07 tháng 11 năm 2012 Toán Tiết 53: 32 - 8 (tr.53) I.Mục tiêu: - Biết cách thực hiện phép trừ có nhớ trong phạm vi 100 dạng 32 - 8. áp dụng để giải các bài toán có liên quan (toán có lời văn, tìm x) . - Rèn kĩ năng đặt tính, làm toán tốt, cách trình bài bài toán có lời văn khoa học. - Giáo dục HS yêu thích môn học. II.Đồ dùng dạy - học: - Que tính. PHT( bài 2) III.Các hoạt động dạy - học 1. Bài cũ: Gọi HS đọc thuộc lòng bảng công thức 12 trừ đi một số. Nhận xét, cho điểm HS. 2. Bài mới HĐ1: Hướng dẫn thực hiện phép trừ 32 - 8( tương tự phép trừ 12 - 8) Bước 1: Nêu vấn đề: Có 32 que tính, bớt đi 8 que tính. Hỏi còn lại bao nhiêu que tính ? - Để biết còn lại bao nhiêu que tính chúng ta phải làm như thế nào ? - GV viết lên bảng: 32 - 8 Bước 2: Đi tìm kết quả Bước 3: Đặt tính và thực hiện phép tính HĐ2:Luyện tập - thực hành Bài 1(dòng 1): - Yêu cầu HS tự làm bài: GV đọc phép tính: 52- 9; 82- 4; 22- 3; 62- 7; 42- 6 - Nhận xét, cho điểm HS . Chốt cách đặt tính, cách tính. Bài 2 (a): Yêu cầu HS đọc yêu cầu của bài - Để tính được hiệu ta làm như thế nào ? - Thu chấm 1 số bài - nhận xét, Chốt cách tính hiệu Bài 3: Gọi HS đọc đề toán. - Bài toán cho biết gì? - Bài toán hỏi gì? - Muốn biết Hoà còn lại bao nhiêu nhãn vở ta làm thế nào? *Yêu cầu HS tóm tắt trước khi làm. Thu chấm 1 số bài - chốt cách giải toán. Bài 4: Tìm x x + 7 = 42 5 + x = 62. * Nhắc lại cách tìm số hạng chưa biết khi biết tổng và số hạng kia. - Yêu cầu HS làm bài Chốt cách tìm số hạng chưa biết. HS nghe và nhắc lại đề toán - Thực hiện tính trừ 32 – 8 - HS thảo luận theo cặp. Thao tác trên que tính - HS thực hiện -Tính - 3 HS lên bảng làm bài - Lớp làm bảng con. - HS đọc đề bài - nêu yêu cầu. - Ta lấy số bị trừ, trừ đi số trừ - HĐCN/ phiếu học tập. - 1 HS làm bài trên bảng lớp - Hoà có 22 nhãn vở. Hoà cho bạn 9 nhãn vở. - Hoà còn lại bao nhiêu nhãn vở - Ta lấy22 – 9 - Làm bài vào vở: HĐCN. - HS nêu. - 2 HS lên bảng - lớp làm bảng con - HS nhắc lại 3. Củng cố - dặn dò - Nhắc lại cách thực hiện phép tính 32- 8 - Nhận xét tiết học. - Về nhà ôn tập lại bài.Chuẩn bị bài sau. _________________________________ Thể dục GV chuyên soạn giảng _________________________________ Luyện từ và câu Từ ngữ về đồ dùng và công việc trong nhà I.Mục tiêu: - Mở rộng và hệ thống hoá vốn từ liên quan đến đồ dùng và công việc trong nhà. Nêu được một số từ ngữ chỉ đồ vật và tác dụng của đồ vật vẽ ẩn trong tranh (BT1); tìm được từ ngữ chỉ công việc đơn giản trong nhà có trong bài thơ. - Có kĩ năng quan sát hình vẽ nhanh, chính xác. - Có ý thức dùng từ đúng, nói thành câu II.Đồ dùng dạy học: - GV: Tranh minh hoạ bài tập 1 SGK.PHT( bài 2) - HS: SGK, vở tự học. III.Hoạt động dạy và học: - Hướng dẫn làm bài tập. Bài 1:Tìm các đồ vật được vẽ ẩn trong các bức tranh sau và cho biết mỗi vật dùng để làm gì ? - Theo dõi, uốn nắn. - Theo dõi, uốn nắn. Chữa bài, chốt p/a đúng.: bát, đĩa, nồi,dao, ca, bàn, mắc treo quần áo; ghế; thìa... Bài 2: - GV nhắc HS viết theo 2 cột: một cột ghi những việc bạn nhỏ muốn làm giúp ông, một cột ghi những việc bạn nhỏ muốn nhờ ông giúp. - Việc bạn nhỏ giúp ông nhiều hơn hay việc bạn nhờ ông giúp nhiều hơn? -Bạn nhỏ có nét gì ngộ nghĩnh? GV chốt lại bài giải đúng :Việc làm của bạn nhỏ: đun nước, rút rạ; Nhờ ông:xáchsiêu nước; ôm rạ ; dập lửa; thổi khói. 3. Củng cố dặn dò: - Kể tên một số đồ dùng trong nhà. - Nhận xét giờ học. - Về nhà cần biết giúp đỡ bố mẹ làm những việc phù hợp với sức của mình. - Nêu yêu cầu. - HĐ cặp đôi. - Đại diện cặp trình bày. - 1 HS đọc yêu cầu và bài thơ vui "Thỏ thẻ". - HĐCN/ phiếu học tập - HS chữa bài - Cả lớp nhận xét bổ sung. - Việc bạn nhờ nhiều hơn - Muốn giúp ông nhưng lại không biết làm _________________________________ Chính tả(Nghe viết) Cây xoài của ông em I. Mục tiêu: - Nghe, viết đúng đoạn: Ông em trồng … bày lên bàn thờ ông. Củng cố quy tắc chính tả phân biệt g/gh, s/x, ươn/ương. - Rèn kĩ năng nghe viết nhanh, chính xác, chữ viết đẹp. - GD học sinh giữ vở sach viết chữ đẹp. II.Đồ dùng dạy học: - Bảng phụ, 2 băng giấy khổ A2 III. Hoạt động dạy học. 1. Bài cũ: Gọi 4 HS lên bảng viết 2 tiếng bắt đầu bằng gh, g, s, x - HS dưới lớp viết vào nháp. - Nhận xét- đánh giá- sửa sai. 2. Bài mới a) Giới thiệu bài b. Nội dung HĐ1: Hướng dẫn viết chính tả + Ghi nhớ nội dung - GV đọc đoạn chép - Tìm những hình ảnh nói lên cây xoài rất đẹp ? - HS theo dõi bài viết - Hoa nở trắng cành, chùm quả to, đu đưa theo gió đầu hè, quả chín vàng - Mẹ làm gì khi đến mùa xoài chín ? - Mẹ chọn những quả thơm ngon nhất bày lên bàn thờ ông + Hướng dẫn cách trình bày - Đoạn trích có mấy câu ? + Hướng dẫn viết từ khó - Yêu cầu HS tìm các từ dễ lẫn và khó - Yêu cầu viết các từ vần tìm - Có 4 câu - 2 HS lên bảng viết, lớp viết vào nháp + Viết chính tả: GV đọc cho HS viết + Soát lỗi - GV đọc lại + Thu và chấm bài - HS viết vào vở - HS soát lỗi HĐ2: Hướng dẫn làm bài tập chính tả Bài 2: Điền vào chỗ trống g hay gh? - GV treo bảng phụ BT2 * Yêu cầu HS nhắc lại quy tắc chính tả điền g/gh? Chốt đáp án đúng: ghềnh, gà, gạo, ghi Bài 3: GV treo bảng phụ - GV hướng dẫn HS làm bài. GV chốt đáp án đúng a) sạch; xanh ; b) thương, ươn, đường - HS nhắc lại - HS làm bài miệng. - HS đọc yêu cầu bài tập: Điền s hay x? ươn hay ương - HS làm VBT 3. Củng cố - dặn dò - Nhắc lại quy tắc chính tả g/gh. - Nhận xét tiết học. - Vận dụng quy tắc ghép âm g/gh và ghi nhớ các tiếng s/x để viết đúng chính tả. Chiều Hoạt động ngoại khoá Chăm sóc nghĩa trang liệt sĩ( 2 tiết) I/ Mục tiêu: - Hs biết được ý nghĩa của việc chăm sóc nghĩa trang liệt sĩ và những việc cần làm để tưởng nhứ đến những anh hùng đã hi sinh vì tổ quốc thanh bình. - Thực hành dọn vệ sinh nghĩa trang liệt sĩ. GDHS sự kính yêu những anh hùng đã hi sinh vì đất nước. II/ Chuẩn bị : - Chổi,dễ, khau hót, hoa chậu III/ Các hoạt động dạy học 1. ổn định tổ chức 2. Nội dung: - Nêu ý nghĩa của việc chăm sóc nghĩa trang liệt sĩ. - Những việc làm cụ thể - Vệ sinh an toàn lao động . +Thực hành: - Gv phân công công việc - Chia lớp thành 4 tổ - Tổ 1+2 dọn vệ sinh sân lối ra vào - Tổ 3 : Vệ sinh xung quanh mộ - Tổ 4 : trồng hoa hai bên lối ra vào. - Gv kiểm tra nhắc nhở - Nhận xét chung tuyên dương nhóm tổ làm tốt. - Làm cho quang cảnh sạch đẹp không khí trong lành. - Quét rác, cát. - Vệ sinh cắt cỏ. - Đeo khẩu trang - Vẩy nước trước khi quét - Các tổ nhận nhịêm vụ thực hành dưới sự chỉ đạo của tổ trưởng. 3. Củng cố- dặn dò: - Nhắc lại nội dung tiết học. - Nhận xét chúng, khen những em tích cực. - Cần biết tôn kính các anh hùng liệt sĩ đã có công với đất nước. ________________________________ Tiếng Việt ( tăng ) Luyện: Kể về người thân I. Mục tiêu - Dựa vào các câu hỏi kể lại một cách chân thật, tự nhiên về ông bà hoặc người thân. - Viết lại các câu kể thành một đoạn văn ngắn từ 4 đến 6 câu. - GD học sinh yêu thích môn học. II. Đồ dùng dạy học - Bảng ghi ND bài tập 1 III. Các hoạt động dạy – học HĐ1: Ôn lí thuyết - Em hãy kể các thành viên trong gia đình nhà mình? - Trong gia đình em yêu quý ai nhất? - Người em yêu quý nhất có đặc điểm gì nổi bật( ngoại hình, khuôn mặt, nước da, đôi mắt, mái tóc,hàm răng...) - Vì sao em lại yêu quý? - Tình cảm của người đó đối với em như thế nào? KL: Cần yêu thương, quý trọng mọi người trong gia đình - HS nối tiếp nhau trả lời - HS lắng nghe - Gv nhận xét đánh giá. HĐ2:Thực hành làm bt Đề bài : Em hãy viết một đoạn văn ngắn từ 4 - 6 câu kể về người thân trong gia đình em - HS đọc yêu cầu. - Yêu cầu HS viết vào vở. Chú ý viết câu văn liền mạch. Cuối câu có dấu chấm, chữ cái đầu câu viết hoa - HS lắng nghe. - Gọi một vài HS đọc bài viết của mình *Yêu cầu HS viết đoạn văn, khi kể biết lồng tình cảm của mình. Câu văn có hình ảnh, có cảm xúc. - Nhận xét tuyên dương bài viết hay. - HS đọc bài viết trước lớp, cả lớp nghe, nhận xét HĐ3: GV chấm, chữa bài chốt kt HĐ4: Củng cố - dặn dò: - Nhắc lại bài học - Nhận xét tiết học. - Về nhà luyện viết lại bài kể về người thân. _____________________________________________________________________________ Thứ năm ngày 10 tháng 11 năm 2011 Toán 52 – 28 I.Mục tiêu: - Giúp h/s biết thực hiện phép trừ có nhớ dạng 52-28. áp dụng để giải các bài tập có liên quan. - Rèn kĩ năng tính nhẩm, tính viết và giải toán thành thạo. - Giáo dục HS yêu thích môn học. II.Đồ dùng dạy học: Que tính III.Hoạt động dạy –học: 1.Kiểm tra:Y/C h/s làm bảng con các phép tính sau: 42-17 52-18 92-89 42-34. - Nhận xét- ghi điểm 2. Bài mới: HĐ1:Hướng dẫn phép trừ 52-28 -Nêu đề toán: có 52 que tính,bớt đi 28 que tính/s Hỏi còn lại bao nhiêu que tính? -Muốn biết còn lại bao nhiêu que tính ta làm thế nào? HĐ2: HS thực hành trên que tính/s - Nêu cách đặt tính và thực hiện phép tính/s - GV chốt lại cách đặt tính và tính: Đặt tính thẳng hàng chục với hàng chục, hàng đơn vị thẳng với hàng đơn vị, thực hiện tính từ phải sang trái. HĐ3:Thực hành: Bài 1:Tính: - Y/C HS nêu cách tính của 62-19; 22-9… Củng cố cách tính Bài 2: Đặt tính rồi tính hiệu: - Bài có mấy yêu cầu? -Muốn tìm hiệu ta làm như thế nào? - Gọi 3h/s chữa bài Củng cố cách tìm hiệu Bài 3: - Y/C h/s đọc đề bài - Bài toán cho biết gì? - Bài toán hỏi gì? - Bài toán thuộc dạng gì? - Yêu cầu HS phân tích đề bài tóm tắt và giải. Củng cố cách giải BT có lời văn bằng 1phép tính -HS nghe và nhắc lại đề toán. -Thực hiện phép trừ 52-28. -Thao tác trên que tính để tìm ra kết quả là 24. -Có nhớ ở hàng chục. - HS nêu cách tính và làm vào bảng con. 1 HS lên bảng - HS đọc đề. - Có 2 yêu cầu: Đặt tính và tính. - Số bị trừ trừ đi số trừ. - HS làm bài vào vở. -Đọc đề. - Đội Hai trồng được 92 cây, đội Một trồng được ít hơn đội Hai 38 cây. - Hỏi đội Một trồng được bao nhiêu cây? - Bài toán thuộc dạng toán ít hơn. - HS làm bài vào vở. 3. Củng cố dặn dò: - HS nhắc lại cách đặt tính và thực hiện phép tính 52 - 28 - Tổng kết giờ học. - Chuẩn bị giờ sau. __________________________________ Thể dục GV chuyên soạn giảng ___________________________________ Đạo đức Ôn tập và thực hành kĩ năng (giữa kì I) I. Mục tiêu: - Ôn tập các kiến thức về các hành vi đạo đức đã học. - Rèn các kĩ năng về hành vi đạo đức đó. - Có thói quen ứng xử đúng trong cuộc sống II. Chuẩn bị: Bảng phụ III.Hoạt động dạy và học: 1-Giới thiệu bài 2-Hướng dẫn ôn tập. HĐ1: Thảo luận các câu hỏi: ( Đưa bảng phụ ) +Thế nào là học tập, sinh hoạt đúng giờ? + Học tập sinh hoạt đúng giờ có lợi gì? + Em cần làm gì khi mắc lỗi? + Nhận lỗi và sửa lỗi có tác dụng gì? + Để giữ gọn gàng, ngăn nắp chỗ học, chỗ chơi em phải làm thế nào? + Để tỏ lòng thương yêu ông bà, cha mẹ em phải làm gì? HĐ2: Liên hệ thực tế - GV cho HS tự liên hệ trong lớp xem ban nào đã thực hiện tốt những điều đã học? Bạn nào chưa thực hiện tốt?. 3- Củng cố dặn dò: - Nhắc lại nội dung bài học ngày hôm nay - Nhận xét tiết học. - Về nhà ôn lại các kiến thức đã học. - HS thảo luận nhóm. Đại diện nhóm nêu ý kiến - Giờ nào việc ấy - Để đảm bảo sức khoẻ, học hành tiến bộ. - Em cần dũng cảm nhận lỗi và sửa lỗi. - Giúp em mau tiến bộ và được mọi người yêu quý. - Học xong, chơi xong xếp đúng nơi quy định, không vứt bừa bãi. - Tự giác tham gia việc nhà vừa sức - -HS tự giác phát biểu. -Nêu hướng sửa chữa(Nếu có) - Từng HS tự liên hệ bản thân. - Cả lớp nêu ý kiến, góp ý cho các bạn còn chưa cố gắng -Tuyên dương các bạn đã thực hành tốt _____________________________ Tập viết Chữ hoa I I. Mục tiêu - Biết viết chữ I hoa.Viết cụm từ ứng dụng: “ích nước lợi nhà.” - Viết đúng mẫu chữ, đúng kiểu chữ, nối chữ đúng quy định, đúng khoảng cách giữa các chữ. - Giáo dục HS có ý thức rèn chữ viết. II. Đồ dùng dạy học - Mẫu chữ hoa I, cụm từ ứng dụng. III. các hoạt động dạy – học 1. Giới thiệu bài 2. Hướng dẫn HS tập viết HĐ1: Hướng dẫn viết chữ hoa Bước 1: + Quan sát cấu tạo và quy trình viết chữ I hoa - GV treo mẫu chữ trong khung chữ cho HS quan sát - Chữ I:+ Cao mấy li, rộng mấy li? + Gồm mấy nét? - GV chốt ý và vừa nói vừa tô trong khung chữ (kích thước, cấu tạo chữ I) - Cao 5 li, rộng 2,5 li - Gồm 2 nét: Nét 1 là kết hợp của nét cong trái và nét lượn ngang. Nét 2 là nét móc ngược trái. Bước2: Viết bảng - GV viết mẫu chữ I lên bảng, vừa viết vừa nói cách viết. - GV yêu cầu HS viết chữ I hoa vào trong không trung, sau đó cho HS viết vào bảng con - HS theo dõi - HS tập viết trong không trung rồi trên bảng con HĐ2. Hướng dẫn viết câu ứng dụng : - Bước 1: Giới thiệu cụm từ ứng dụng: “ích nước lợi nhà.” *Em hiểu câu: “ích nước lợi nhà.” khuyên ta điều gì? - Khuyên nên làm những việc tốt cho đất nước, cho gia đình. - Bước 2: Quan sát và nhận xét. + Cụm từ gồm mấy tiếng? Là những tiếng nào? - 4 tiếng, là: ích, nước, lợi, nhà. + Độ cao của các chữ? - I, h, l cao 2,5 li. - các chữ còn lại cao 1 li. + Khoảng cách giữa các chữ bằng chừng nào? + Khi viết “ích” ta có nối I và c không? + Khoảng cách đủ để viết 1 chữ cái o + Không nối nhưng khoảng cách vừa phải. - Bước 3: Viết bảng chữ: “ích” - HS viết bảng con chữ “ích” HĐ3: HS viết vào vở Tập viết - GV hướng dẫn HS viết vào vở TV - GV uốn nắn tư thế. - Thu và chấm 5 - 7 bài - HS viết bài vào vở. 3. Củng cố - dặn dò - Nêu cấu tạo chữ I hoa. - Tổng kết giờ học. - Chuẩn bị giờ sau. Chiều Tiếng Việt( tăng ) Luyện tập : Từ ngữ về đồ dùng và công việc trong nhà I. Mục tiêu - Củng cố vốn từ về từ ngữ về đồ dùng và công việc trong nhà. Củng cố về câu - Rèn kĩ năng tìm từ theo yêu càu nhanh chính xác. - Giáo dục HS có ý thức sắp xếp đồ dùng trong gia đình gọn gàng, ngăn nắp, để đúng chỗ. - II. Đồ dùng dạy học - HS vở ghi - GV hệ thống bài tập dành cho từng đối tượng HS III. Các hoạt động dạy - học. HĐ1: Hướng dẫn HS ôn tập “Từ ngữ về đồ dùng và công việc trong nhà” * HS đặt câu với một số từ tìm được - HS hoạt động nhóm đôi: kể tên một số đồ dùng và công việc trong nhà - GV tổng kết, nhận xét, chốt từ ngữ đúng. HĐ2. Thực hành làm bài tập Hoàn thành các bt sau: Bài 1: Viết tên 10 đồ vật dùng trong nhà mà em biết: * Yêu cầu HS viết được tên 15 đồ vật. Củng cố vốn từ các đồ vật dùng trong nhà - HS đọc đề bài, xác định yêu cầu của đề và làm bài: - Nhận xét chốt kt Bài 2: Những từ nào chỉ đồ dùng trong gia đình có trong đoạn văn sau: “ Một tối cuối năm, trời rất rét, thấy một bà cụ đang ngồi quạt ngô nướng bên bếp lò, tôi liền dừng xe đạp mua một bắp. Tối ăn gần hết thì thấy hai cậu bé. Cậu lớn một tay xách liễn cơm, một tay cầm cái bát với đôi đũa, chạy ào tới.” Chốt các từ chỉ đồ dùng trong gia đình trong đoạn văn. Đáp án: bếp lò; xe đạp; liễn cơm; bát; đũa Bài 3. Ngắt đoạn văn sau thành 3 câu: “Mẹ em là công nhân mẹ rất yêu thương em sáng nào cũng vậy mẹ em dậy rất sớm dọn dẹp nhà cửa và nấu bữa ăn sáng.” *Các câu ấy có dạng mẫu câu nào đã học? =>Củng cố về câu, mẫu câu Ai là gì? Bài 4*: Đặt câu hỏi cho bộ phận câu được in đậm: - Chúng em chăm nom vườn hoa. - Đàn gà con bới đất kiếm mồi. - Ngô đã thành cây Củng cố cách đặt câu hỏi cho bộ phận được in đậm. Củng cố về câu “Mẹ em là công nhân. Mẹ rất yêu thương em. Sáng nào cũng vậy, mẹ em dậy rất sớm dọn dẹp nhà cửa và nấu bữa ăn sáng.” Câu 1: mẫu câu Ai là gì? Đáp án: - Ai chăm nom vườn hoa? - Con gì bới đất kiếm mồi? - Hạt gì đã thành cây? HĐ3: GV chấm, chữa bài chốt kt 3. Củng cố - dặn dò: - Nhắc lại bài học - Nhận xét tiết học. - Về nhà ôn lại bài. Tìm và kể thêm những đồ dùng trong nhà và để làm gì? ____________________________ Thể dục GV chuyên soạn giảng _____________________________ Toán( tăng ) Luyện tập 12 trừ đi một số: 12 - 8 I. Mục tiêu - Củng cố kĩ năng đặt tính và thực hiện phép tính trừ dạng 12 – 8. Thực hiện tính với hai lần tính. Vận dụng giải bài toán về ít hơn với đơn vị là lít - Rèn kĩ năng giải bài toán bằng phép tính cộng dạng 12 - 8 - II. Chuẩn bị: - HS vở bài tập Toán - GV hệ thống bài tập dành cho từng đối tượng HS III. Hoạt động dạy học: HĐ1. Hướng dẫn HS ôn tập môn toán về các phép cộng dạng 12 - 8 - GV gọi 1 HS đọc công thức trừ: 12 trừ đi một số (có nhớ trong PV 20) - ở bước cộng hàng đơn vị, các phép trừ dạng 12 - 8 cần lưu ý điều gì? GV chốt ý. - 1 không đủ trừ nên phải mượn 1 chục ở hàng chục là 12 để trừ. - 1 HS lên bảng - Cả lớp nhận xét. - HS trả lời HĐ2:Thực hành làm bt - HS hoàn thành bài 1; 2; 3; 4 trong vở bài tập Toán trang 54 Bài 1: Củng cố cách nhẩm Bài 2: Chốt cách tính tính, đặt tính Bài 3: Củng cố giải bài toán có lời văn. Bài 4: Củng cố cách tìm ST - Làm thêm các BT sau: Bài 1: Tính ( theo mẫu) 12 – 9 + 8 = 3 + 8 = 11 12 – 8 + 9 12 – 7 + 6 12 – 5 + 15 12 – 9 + 24 Chốt cách thực hiện tính 2 lần tính dựa theo mẫu Bài 2: Thùng dầu thứ nhất đựng 12 lít, thùng dầu thứ hai đựng ít hơn thùng dầu thứ nhất 4 lít. Hỏi thùng dầu thứ hai đựng bao nhiêu lít? Chốt cách giải bài t

File đính kèm:

  • doctuan11-lop2-hanh- 12- 13.doc
Giáo án liên quan